Báo cáo Đặc điểm kỹ thuật và tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty xi măng Tam Điệp - pdf 18

Download miễn phí Báo cáo Đặc điểm kỹ thuật và tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty xi măng Tam Điệp



MỤC LỤC
1.Tổng quan về Công ty xi măng Tam Điệp 1
1.1.Giới thiệu khỏi quỏt về Công ty xi măng Tam Điệp 1
1.2.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty xi măng Tam Điệp 2
1.3.Cơ cấu tổ chức của Công ty xi măng Tam Điệp 3
1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty 3
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận: 4
1.4 Một số chỉ tiêu chủ yếu của Công ty xi măng Tam Điệp những năm gần đây 7
2. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của Công ty xi măng Tam Điệp 7
2.1.Đặc điểm về vị trí địa lý 7
2.2.Đặc điểm về công nghệ, máy móc thiết bị 8
2.2.1.Sơ đồ day chuyền sản xuất 8
2.2.2.Thuyết minh dây chuyền sản xuất sản phẩm 9
2.2.3.Đặc điểm về máy móc thiết bị: 13
2.3.Đặc điểm về nguyên, nhiên vật liệu 13
2.4.Đặc điểm về sản phẩm, thị trường và môi trường cạnh tranh 14
2.4.1.Đặc điểm về sản phẩm 14
2.4.2.Đặc điểm về môi trường cạnh tranh 15
2.4.3 Đặc điểm về thị trường tiêu thụ 16
2.5.Đặc điểm về lao động: 16
3.Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty xi măng Tam Điệp 18
3.1.Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong những năm gần đây 18
3.2.Tình hình tài chính của công ty 19
3.3.Thuận lợi và khó khăn 20
3.3.1. Những thuận lợi 21
3.3.2. Những khó khăn : 21
3.4.Phương hướng nhiệm vụ và chiến lược của Công ty trong những năm tới 22
3.4.1.Định hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới 22
3.4.2. Chiến lược, biện pháp Công ty đang thực hiện để phát triển và mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh 22
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

rách trực tiếp Trung tâm Tiêu thụ và Phòng Bảo vệ quân sự.
Các phòng ban:
Phòng Tổ chức lao động: Tham mưu cho Giám đốc về chủ trương đường lối, các vấn đề về công tác tổ chức nhân sự, tổ chức bộ máy, sắp xếp điều động cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty. Thực hiện và xây dựng các chế độ tiền lương, khen thưởng, xử phạt, đào tạo bồi dưỡng cán bộ và công tác an toàn lao động.
Phòng Kế hoạch: Tham mưu cho giám đốc trong việc quản lý đầu tư xây dựng cơ bản; xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh; ký kết các HĐKT của Công ty.
Ban Kỹ Thuật an toàn: Chịu trách nhiệm hướng dẫn, phổ biến các nguyên tắc an toàn trong sản xuất, công tác phòng cháy chữa cháy, theo dõi việc cấp phát các thiết bị, trang bị bảo hộ lao động cho CBCNV trong toàn Công ty, tư vấn và chịu trách nhiệm về công tác đền bù giải phóng mặt bằng.
Phòng Vật tư thiết bị: Tham mưu cho Giám đốc trong việc tìm kiếm nguồn hàng, chịu trách nhiệm cung ứng các loại vật tư - thiết bị, phụ tùng đáp ứng nhu cầu của sản xuất kịp thời đúng nguyên tắc.
Đội Cơ giới thuộc Phòng Vật tư thiết bị: Thực hiện việc điều động kịp thời xe, máy phục vụ sản xuất kinh doanh.
Phòng Kỹ thuật Cơ điện: Xây dựng chỉ tiêu định mức vật tư chỉ đạo các đơn vị thuộc lĩnh vực cơ khí, điện, điện tử, tự động hoá; lập dự trù thiết bị để phục vụ sửa chữa máy móc, thiết bị, Tham mưu cho giám đốc trong công tác xây dựng, sửa chữa nội bộ trong toàn nhà máy.
Trung tâm Tiêu thụ: Chịu trách nhiệm về việc tiêu thụ sản phẩm và tổ chức mạng lưới tiêu thụ của Công ty thông qua các nhà phân phối.
Phòng Công nghệ Trung tâm: Chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ dây chuyền sản xuất thông qua hệ thống máy tính điều khiển. Quản lý sâu về kỹ thuật công nghệ sản xuất Clinker, xi măng.
Phòng Thí nghiệm KCS: Chịu trách nhiệm lấy mẫu và đưa ra kết quả phân tích đối với tất cả các nguyên nhiên vật liệu đầu vào cũng như clinker, xi măng của Công ty trước khi đưa ra thị trường tiêu thụ.
Văn phòng Công ty: Chịu trách nhiệm và cung cấp các thiết bị thuộc vật tư văn phòng phẩm , lưu trữ các công văn đi đến, điều động xe ô tô, phục vụ chế độ ăn nghỉ cho khách đến làm việc và CBCNV.. .
Trạm y tế thuộc Văn phòng: Chịu trách nhiệm chăm lo sức khỏe, khám chữa bệnh định kỳ cho CBCNV trong toàn công ty.
Phòng Bảo vệ Quân sự: Chịu trách nhiệm bảo vệ toàn bộ vật tư, tài sản trong công ty, đảm bảo ANTT trong toàn nhà máy.
Phòng Kế toán - Thống kê - Tài chính: Chịu trách nhiệm tổ chức công tác hạch toán kế toán, quản lý toàn bộ hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Các xưởng sản xuất.
Xưởng Nguyên liệu - Lò nung: Quản lý và theo dõi sự hoạt động của các thiết bị từ máy đập đá vôi, máy đập đá sét đến Silô chứa Clinker; các thiết bị tiếp nhận than, thạch cao, phụ gia và tổ hợp nghiền than, nhà nồi hơi và hệ thống cấp nhiệt, trạm khí nén trung tâm tiếp nhận và cung cấp dầu FO.
Xưởng Nghiền đóng bao: Quản lý các thiết bị từ đáy Silô chứa Clinker đến hết các máng xuất xi măng bao và xi măng rời. Quản lý và sử dụng có hiệu quả vỏ bao, tổ chức vận hành các máy đóng bao, thiết bị xuất xi măng rời, các thiết bị vận chuyển đảm bảo năng suất.
Xưởng Điện - điện tử: Có nhiệm vụ quản lý tổ chức vận hành toàn hệ thống cung cấp điện của Công ty, đảm bảo nguồn điện cung cấp thường xuyên, liên tục ổn định phục vụ sản xuất và sinh hoạt. Sửa chữa xử lý các sự cố thiết bị về điện và sự cố mạng điện thoại thông tin nội bộ thuộc phạm vi tổng đài.
Xưởng Cơ khí - động lực: Thực hiện công việc sửa chữa cơ khí, gia công chế tạo phục hồi và lắp đặt các thiết bị cơ khí trong Công ty, lập kế hoạch dự trù vật tư và phụ tùng thay thế theo tháng, quý, năm.
Xưởng Nước - Khí nén: Có nhiệm vụ tổ chức vận hành thiết bị cung cấp đã xử lý nước đủ cho sản xuất và sinh hoạt một cách liên tục, an toàn, chất lượng tốt. Cùng với phòng kỹ thuật thực hiện thi công xây dựng các công trình bổ sung và dọn vệ sinh trong khu vực Nhà máy.
Văn phòng đảng Đoàn: Phụ trách công tác đoàn thể Đảng, công đoàn, đoàn thanh niên, giúp việc cho ban giám đốc về các chế độ quyền lợi của người lao động, các hoạt động phong trào của công ty
1.4 Một số chỉ tiêu chủ yếu của Công ty xi măng Tam Điệp những năm gần đây
Bảng1: MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU QUA CÁC NĂM
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Tổng doanh thu
50.300
144.500
630.545
820.551
1050.000
Giá vốn hàng bán
39.500
126.830
520.142
680.543
840.070
Chi phí quản lý
5.400
6.900
11.130
20.173
47.150
Chi phí bán hàng
4.700
5.350
41.121
55.192
72.100
Lợi nhuận
700
5.420
58.853
64.643
90.680
Nộp ngân sách
10.000
15.700
30.400
50.800
60.800
Giá trị TSCĐ
3.000.000
3.080.000
3.098.000
3.102.000
3.102.000
Vốn lưu động
150.000
250.000
270.000
301.000
301.000
Thu nhập BQ người/tháng
1,7
2
3.400
4,5
5
Nguồn: Phòng tài chính kế toán công ty xi măng Tam Điệp
Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của Công ty xi măng Tam Điệp
Đặc điểm về vị trí địa lý
Về vị trí địa lý
Phía bắc giáp cánh đồng nông nghiệp của xã Quang sơn. Phía Nam giáp dãy núi Đồng giao – Yên Duyên, phía Đông giáp đường sắt Bắc Nam cách Ga Đồng giao 0,7 km, cách quốc lộ 1A về phía Đông Bắc 1,5 km. Phía Tây giáp đồi cao của chân núi Tam Điệp.
Địa hình khu đất xây dựng nhà máy xi măng Tam điệp tương đối bằng phẳng, có độ cao trung bình 49-52m so với mặt nước biển, địa hình không có nguy cơ xói lở và trượt đất. Nhà máy có hai khu vực là trong hàng rào là Nhà máy chính, ngoài hàng rào là khu vực trạm đập đá vôi, đá sét, đây là khu vực đồi tương đối bằng phẳng có độ cao trung bình là 56m so với mặt nước biển.
Về giao thông vận tải
Đường bộ: Khu vực xây dựng nhà máy xi măng Tam điệp cánh trung tâm Thị xã Tam Điệp 5km về hướng Nam, cách quốc lộ 1A là 1,5km. Đường Chi Lăng là đường nối từ quốc lộ 1A vào nhà máy với khoảng cách 2km, đường Ngô Thì Sỹ vào Nhà máy 1,5 km, đường có bề rộng đường là 7m, kết cấu mặt là bê tông Atphan.
Đường sắt: Nhà máy cách ga Đồng Giao trên đường sắt thống nhất là 0,7 km. Trong nhà máy có hệ thống đường sắt cung cấp nguyên liệu và xuất thành phẩm được nối với đường sắt quốc gia tại ga Đồng Giao.
Đường thủy: Cách nhà máy 24km về phía Bắc có cảng Ninh Phúc trên sông Đáy là cảng quốc gia, tàu pha sông biển 1.000 tấn ra vào quanh năm, năng lực xếp dỡ 1,5-2,0 triệu T/năm, thuận lợi cho việc cung cấp nguyên, nhiên liệu và xuất Clinker, xi măng cho nhà máy.
Đặc điểm về công nghệ, máy móc thiết bị
Sơ đồ day chuyền sản xuất
Qui trình công nghệ này được thể hiện theo sơ đồ sản xuất xi măng của Công ty xi măng Tam điệp. Công suất thiết kế 1,4 triệu tấn/năm.Toàn bộ thiết kết,công nghệ và máy móc thiết bị đều do tâơk đoàn F.L.Smidth (Vương quốc Đan Mạch) thực hiện theo tiêu chuẩn Châu Âu.
SƠ ĐỒ DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT
§¸ v«i
M¸y ®Ëp
Kho ®ång nhÊt s¬ bé
KÐt chøa
§Þnh l­îng
§Êt sÐt
M¸y c¸n
Kho ®ång nhÊt s¬ bé
KÐt chøa
§Þnh l­îng
Phô gia
M¸y ®Ëp
KÐt chøa
§Þnh l­
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status