Tính toán thiết kế động cơ không đồng bộ một pha điện dung dùng cho quạt - pdf 18

Download miễn phí Đồ án Tính toán thiết kế động cơ không đồng bộ một pha điện dung dùng cho quạt



Thường là rãnh miệng kín để đảm bảo độbền của khuôn dập và tiện
cho việc đúc nhôm.
Theo quan điểm vềchếtạo khuôn dập thì rãnh tròn đơn giản nhất
nhưng tiết diện thanh dẫn rôto có thểkhông đủ.Do đó thường chọn rãnh quả
lê,với dạng này thì chiều rông răng được đều theo chiều cao của rãnh hơn



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

−+=−
−+= π
π
π
π
Chọn d1s =7,5 (mm).
10. Chiều rộng rãnh dưới stato
b2
( ) ( ) )(1,1032,3
24
3,5.279..2. mmb
Z
hD
zs
s
gsn =−−=−−= ππ
Đồ án tốt nghiệp
15
11. Chiều cao rãnh stato.
Đối với rãnh hình nửa quả lê:
)(2,11
2
3,5.24679
2
.2
mm
hDD
h gsnrs =−−=
−−=
12. Chiều cao phần thẳng của rãnh.
h12s = hrs – 0,5.(d1s + 2.h4s) =
= 11,2 – 0,5.(7,5 + 2.0,8) = 6,65 (mm)
13. Sau khi chọn kích thước rãnh thì kích thước thực của gông stato là:
)(3,52
2,11.24679
2
.2 mmhDDh rsngs =−−=−−=
b2=10.1
h1
2s
=
6.
65
hr
s=
11
.2
h4s=0.8
b4s=1.5
d1s=7.5
Đồ án tốt nghiệp
16
14. Bình quân bề rộng răng stato:
b’zs
( ) ( ) )(3134,35,7
16
8,0.25,746..2.
1
1 mmd
Z
hdD
s
s
rss =−++=−++= ππ
b’’zs =
( ) ( ) )(3235,31,10
16
3,5.279..2.
2 mmbZ
hD
s
gsn =−−=−− ππ
Bình quân:
bzs = )(32,32
3235,33134,3
2
zs'b' zsb' mm=+=+
15. Diện tích rãnh stato
( ) )(6,801,105,7.65,6.5,0
8
5,7.
).(.5,0
8
.
2
2
2112
2
1
mm
bdh
d
S ss
s
rs
=++=
=++=
π
π
16. Kiểm tra hệ số lấp đầy
65,0
1,74
23,0.905 22. ===
r
cdrA
ld S
duk
Trong đó:
Diện tích cách điện rãnh
Scd= c.(d2s + 2.hrs)= 0,5.(10,1 + 2.11,2)=6,5 (mm2)
Diện tích rãnh có ích
Sr = Srs – Scd = Srs – c.(d2s + 2.hrs) =
= 80,6 – 6,5 = 74,1 (mm2)
Đồ án tốt nghiệp
17
CHƯƠNG 3
XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC RĂNG RÃNH RÔTO
1. Rãnh rô to có dạng tròn, quả lê.
Thường là rãnh miệng kín để đảm bảo độ bền của khuôn dập và tiện
cho việc đúc nhôm.
Theo quan điểm về chế tạo khuôn dập thì rãnh tròn đơn giản nhất
nhưng tiết diện thanh dẫn rôto có thể không đủ.Do đó thường chọn rãnh quả
lê,với dạng này thì chiều rông răng được đều theo chiều cao của rãnh hơn.
2. Chọn rãnh hình quả lê
3. Chiều cao miệng rãnh.
Đối với động cơ công suất nhỏ,để đảm bảo độ bền của khuôn dập,
chiều cao miệng rãnh nhỏ nhất lấy vào khoảng
h4r = (0,3 ÷ 0,4) mm
Ta chọn h4r = 0,4 mm
4. Chiều rộng miệng rãnh
b4r = (1 ÷ 1,5) mm
Chọn b4r = 1 mm
5. Làm rãnh nghiêng ở rôto và chọn thanh dẫn bằng nhôm nhằm làm
giảm tiếng ồn và mômen ký sinh.
bn
h4r
b4r
d2r
d1r
h1
2r
Đồ án tốt nghiệp
18
6. Hệ số dây quấn rôto
9974,0
795,0
2
795,0sin.22sin.2 =
⎟⎠
⎞⎜⎝

=
⎟⎠
⎞⎜⎝

==
n
n
ndqr kk α
α
Trong đó:
nα : góc ở tâm rãnh nghiêng
)(328,047,0.
18
.2.2...2 radian
Z
p
n
r
n === πβπα
βn:Độ nghiêng rãnh biểu thị bằng phân số của bước răng stato
076,1
39,8
03,9 ====
r
s
r
n
n t
t
t

bn - độ nghiêng của rãnh tĩnh theo cung tròn của rôto và nghiêng
1/16 vòng tròn nghĩa là một bước rãnh stato⇒ bn=ts=9,03 (mm)
7. Dòng điện tác dụng trong thanh dẫn rôto
)(27,138
974,0.17
924,0.3620.2.2.186.0.92,0
.
...2..
A
kZ
kWmIk
I
dqrr
dqAsAdmI
td ===
Ta có quan hệ kI = f(cosϕ), cosϕ = 0,9 , tra hình 10.5 tài liệu ta có
kI = 0,92.
8. Bề rộng răng rôto
bzr )(3,397,0.3,1
39,8.5,0
.
. mm
kB
tB
czr
r === δ
Trong đó :
αn
bnnnnnnnnbnn
d
53.45091875
Đồ án tốt nghiệp
19
Bzr-Mật độ từ thông răng stato,chọn Bzr =1,3 (T).
Kc-Hệ số ép chặt,kc
9. Đường kính phía trên rôto
( ) ( ) )(168,4
17
17.3,34,0.23,0.246...2.2. 4
1 mmZ
ZbhDd
r
rzrr
r =+
−−−=+
−−−= π
π
π
δπ
Chọn d1r =4,2 (mm)
10. Đường kính phía dưới rôto
Chọn d2r =2,4 (mm)
11. Chiều cao phần thẳng rãnh rôto
( )
( ) )(77,44,23,3.182,43,0.246.5,0
..2.2.5,0 24112
mm
dbZhdDh rzrrrrr
=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ +−−−
=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ +−−−−=
π
πδ
Chọn h12r =4,8 (mm).
12. Chiều cao rãnh rôto
hrr = h12r + 0,5.(d1r + d2r) + h4r = (mm)
= 4,8 + 0,5.(4,2 + 2,4) + 0,4 = 8,5 (mm)
13. Vì rãnh hình quả lê nên chiều cao tính toán của răng rôto khác với
chiều cao tính toán của rãnh rôto (hzr # hrr).
hzr = hrr – 0,1.d2r = 8,5 – 0,1.2,4 = 8,26 (mm)
h1
2r
=
4.
8
d1r=4.2
d2r=2.4
b4r=1
h4r=0.42
Đồ án tốt nghiệp
20
14. Chiều cao gông rôto.
)(61,826,8
2
6/14.53,0.246
2
6/.5.2
mmh
dD
h zr
t
gr =−−−=−−−= δ
15. Diện tích rãnh rôto.
( ) ( )
( ) ( ) )(02,254,22,4.8,4.5,04,22,4.
8
..5,0.
8
222
2112
2
2
2
1
mm
ddhddS rrrrrrr
=+++=
=+++=
π
π
16. Dòng điện trong vòng ngắn mạch
)(191
17
2.sin.2
27,138
.sin.2
A
Z
p
II
r
td
v =
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛=
⎟⎟⎠

⎜⎜⎝
⎛= ππ
17. Mật độ dòng điện trong vòng ngắn mạch
Jv = (0,6 ÷ 0,8)Jtd = (0,6 ÷ 0,8).(2 ÷ 3) A/mm2
Chọn Jv = 2,5 A/mm2
18. Tiết diện vành ngắn mạch
)(4,76
5,2
191 2mm
J
IS
v
v
v ===
19. Chiều cao vành ngắn mạch
bv≥1,2h12r=1,2.8,5=10,2
Chọn bv = 11 mm
)(95,6
11
4,76 mm
b
Sa
v
v
v ===
Chọn av = 7 mm.
20. Tiết diện vành ngắn mạch sau khi đã làm tròn
Sv = av.bv = 7.11= 77 (mm2)
Đồ án tốt nghiệp
21
21. Mật độ dòng điện lúc này
)A/mm(48,2
77
191 2===
v
v
v S
IJ
22. Đường kính vành ngắn mạch
Dv = D – av – 2.δ = 46 -7 – 2.0,3 = 38,4 (mm)
CHƯƠNG 4
XÁC ĐỊNH TRỞ KHÁNG STATO VÀ RÔTO
I. Xác định thành phần trở kháng stato
Độ chính xác của tính toán động cơ điện dung phụ thuộc vào độ chính
xác của tính toán tham số. Vì vậy việc xác định điện trở, điện kháng dây
quấn stato và rôto là rất quan trọng.
1. Chiều dài phần đầu nối của dây quấn stato
lđ = kI.τy +2.B =1,3.3,37 +2.1 =6,38 (cm)
Đồ án tốt nghiệp
22
trong đó:
kI - hệ số kinh nghiệm, kI = 1,3 khi 2p =4
B – hệ số kinh nghiệm B = (0,5 ÷ 1,5), ở đây ta chọn B = 1
Vì là dây quấn đồng khuôn nên:
.τy ( ) ( ) )(37,34
3.
2.2
12,16,4..
.2
.
. cm
p
hD rs =+=+= πβπ
Bước dây bình quân y=3 ; β =3/4
2. Chiều dài trung bình nửa vòng dây quấn stato
ltb = lđ + l = 1,8 + 6,381 = 8,181 (cm)
3. Tổng chiều dài dây quấn stato
lsA = 2.ltb.WsA.10-2 = 2.8,181.366.10-2 = 592,3 (m)
4. Điện trở tác dụng của dây quấn stato
)(8,401
0314,0
3,592.10.13,2
.
. 2750 Ω=== −aS
lR
sA
sA
sA ρ
trong đó ρ75 = 2,13.10-2 Ω.mm2/m - điện trở suất của kim loại bằng đồng
dùng trong động cơ ở nhiệt độ 750 C.
5. Điện trở stato tính theo đơn vị tương đối
34,0
8,1182
8,401* ===
dm
sA
sA R
RR
với:
)(8,1182
186,0
220 Ω===
dm
dm
dn I
UR
6. Hệ số từ dẫn của từ tản rãnh λrs
Nó phụ thuộc vào kích thước và hình dạng rãnh cũng như loại dây
quấn(một lớp hay hai lớp). Khi ta tính toán chỉ xét đến từ tản ở miệng rãnh
và thành rãnh; không xét đến từ tản ở ngoài rãnh
Hệ số từ dẫn rãnh hình nửa quả lê được xác định theo công thức:
Đồ án tốt nghiệp
23
189,11.
5,1
8,0
5,7
55,3
5,7.2
5,1785,01.
5,7.3
10
.
.2
785,0.
.3 14
4
1
2
1
4
1
1
=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ ++−+=
=⎥⎦
⎤⎢⎣

⎟⎟⎠

⎜⎜⎝
⎛ ++−+= ββλ kb
h
d
h
d
b
k
d
h
s
s
ss
s
s
rs
trong đó:
Ta sử dụng dây quấn một lớp bước đủ nên ta có hệ số kβ = kβ1 = 1;
h2 = bcđ - d1s/2 = 0,2 - 7,5/2 = -3,55 (mm)
h1 = hrs – h4s – d1s/2 - bcđ - h2 – d2s/10 =
= 11,2 – 0,8 – 7,5/2 – 0,2 –(-3,55) –4,2/10 =10 (mm)
7. Hệ số từ dẫn của từ tản tạp λt
Xét đến ảnh hưởng của từ trường sóng bậc cao (sóng điều hoà răng và
sóng điều hoà dây quấn) gây nên từ thông móc vòng tản trong dây quấn
stato, có khi còn gọi là từ tản trong khe hở không khí và từ trường tương ứng
chủ yếu phụ thuộc vào sự dẫn từ của các đường sức từ trong khe hở không
khí.
Hệ số λt phụ thuộc vào kích thước máy điện( bước răng, khe hở
không khí) và số liệu dây quấn.Bề rộng miệng rãnh stato và rôto cũng có
ảmh hưởng nhất định đến từ tản tạp (hệ số khe hở không khí kδ phụ thuộc
v
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status