Thiết kế thay thế hệ thống điều khiển rơle co sử dụng bộ PLC - pdf 18

Download miễn phí Đồ án Thiết kế thay thế hệ thống điều khiển rơle co sử dụng bộ PLC



S7-200 biểu diễn một mạch logic cứng bằng một dãy các lệnh lập trình.
Chương trình bao gồm một dãy các tập lệnh. S7-200 thực hiện chương trình
bắt đầu từlệnh lập trình đầu tiên và kết thúc ởlập trình cuối trong một vòng
quét (scan).
Một vòng quét (scan cyele) được bắt đầu bằng một việc đọc trạng thái của
đầu vào, và sau đó thực hiện chương trình. Vòng quét kết thúc bằng việc thay
đổi trạng thái đầu ra. Trước khi bắt đầu một vòng quét tiếp theo S7-200 thực
thi các nhiệm vụbên trong và nhiệm vụtruyền thông. Chu trình thực hiện
chương trình là chu trình lặp



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

MW 0
Truy nhập Double Word :“Tên vùng dữ liệu”+”D” + số thứ tự của byte thấp
nhất của double word
Trang
65
Ví dụ : MD1
Truy nhập đến Object Timer/ Counter: Timer : T+ số thứ tự của Timer
sử dụng
Counter : C+ số thứ tự của Counter sử dụng
Truy nhập đến Object vào/ra tương tự :Ta truy nhập theo từng word : AIW0,
AQW1
Truy nhập đến Object ACC:Tuỳ theo yêu cầu sử dụng ta có thể truy nhập theo
byte, word, hay double word
Truy nhập đến Object HC (high speed counter):Ta chỉ truy nhập được theo
kiểu double word.
3 - Mở rộng cổng vào/ra (I/O)
+ CPU 212 cho phép mở rộng tối đa 2 module mở rộng
+ CPU 214 cho phép mở rộng tối đa 7 module mở rộng
Các module mở rộng tương tự và số đều có trong S7-200. Địa chỉ của các vị
trí của module được xác định bằng kiểu I/O và vị trí của module trong móc
xích, bao gồm các module có cùng kiểu.
Sau đây là ví dụ về cách đặt địa chỉ cho module mở rộng trên CPU214:
I0.0 Q0.0
I0.1 Q0.1
I0.2 Q0.2
I0.3 Q0.3
I0.4 Q0.4
I0.5 Q0.5
I0.6 Q0.6
I0.7 Q0.7
I1.0 Q1.0
I1.1 Q1.1
I1.2
I1.3
I1.4
I2.0
I2.1
I2.2
I2.3
Q2.0
Q2.1
Q2.2
Q2.3
I3.0
I3.1
I3.2
I3.3
I3.4
I3.5
I3.6
I3.7
AIW0
AIW2
AIW4
AQW0
Q3.0
Q3.1
Q3.2
Q3.3
Q3.4
Q3.5
Q3.6
Q3.7
AIW8
AIW10
AIW12
AQW4
CPU214
Modul 0
(4vào/ 4 ra)
Modul 1
8 vào
Modul 2
3 vào Analog/
1 ra Analog
Modul 3
8 ra
Modul 4
3 vào Analog/
1 ra Analog
Trang
66
4 - cấu trúc chương trình S7-200
Có thể lập trình cho PLC S7-200 bằng cách sử dụng một trong những
phần mềm sau đây:
STEP 7 – Micro/DOS
STEP 7 – Micro/WIN
Các chương trình cho S7-200 phải có cấu trúc bao gồm chương trình
chính ( Main Program ) và sau đó đến các chương trình con và các chương
trình xử lý ngắt.
Chương trình chính được kết thúc bằng lệnh kết thúc chương trình
(MEND ).
Chương trình con là một bộ phận của chương trình. Các chương trình con
phải được viết sau lệnh kết thúc của chương trình chính, đó là lệnh MEND.
Chương trình xử lý ngắt là một bộ phận của chương trình. Nếu cần sử
dụng chương trình xử lý ngắt phải viết sau lệnh kết thúc chương trình chính
MEND.
Các chương trình con được nhóm lại thành một nhóm ngay sau chương
trình chính. Sau đó đến ngay các chương trình xử lý ngắt.
II.1 -3 - Các toán hạng lập trình cơ bản
Có 6 phần tử lập trình cơ bản, mỗi phần tử có công dụng riêng. Để dễ dàng
xác định thì mỗi phần tử được gán cho mộ ký tự:
Main Program
...
MEND
SBR 0 Chương trình con thứ nhất
...
RET
SBR n Chương trình con thứ n+1
...
RET
INT 0 Chương trình xử lý ngắt thứ nhất
...
RETI
Thực iện trong một
vòng quét.
Thực hiện khi được
chương trình chính gọi.
Thực hiện khi có tín
Trang
67
I : Dùng để chỉ ngõ vào vật lý nối trực tiếp vào PLC.
Q : Dùng để chỉ ngõ ra vật lý nối trực tiếp từ PLC.
T : Dùng để xác định phần tử định thời có trong PLC.
C : Dùng để xác định phần tử đếm có trong PLC.
M và S : Dùng như các cờ hoạt động như bên trong PLC.
Tất cả các phần tử (toán hạng) trên có hai trạng thái ON hay OFF (1
hay 0).
Cuộn dây có thể được dùng để điều khiển trực tiếp ngõ ra từ PLC (như phần
tử Q) hay có thể điều khiển bộ định thì, bộ đếm hay cờ (như phần tử M, S).
Mỗi cuộc dây được gắn với các công tắc. Các công tắc này có thể là thường
mở hay thường đóng.
Các ngõ vào vật lý nối đến bộ điều khiển lập trình (phần tử I) không có
cuộn dây để lập trình. Các phần tử này chỉ có thể dùng ở dạng các công tắc
mà thôi (loại thường đóng và thường mở).
II.2- Ngôn ngữ lập trình của S7-200.
II.2.1- Phương pháp lập trình.
S7-200 biểu diễn một mạch logic cứng bằng một dãy các lệnh lập trình.
Chương trình bao gồm một dãy các tập lệnh. S7-200 thực hiện chương trình
bắt đầu từ lệnh lập trình đầu tiên và kết thúc ở lập trình cuối trong một vòng
quét (scan).
Một vòng quét (scan cyele) được bắt đầu bằng một việc đọc trạng thái của
đầu vào, và sau đó thực hiện chương trình. Vòng quét kết thúc bằng việc thay
đổi trạng thái đầu ra. Trước khi bắt đầu một vòng quét tiếp theo S7-200 thực
thi các nhiệm vụ bên trong và nhiệm vụ truyền thông. Chu trình thực hiện
chương trình là chu trình lặp.
Cách lập trình cho S7-200 nói riêng và cho các PLC nói chung dựa trên hai
phương pháp cơ bản. Phương pháp hình thang (Ladder, viết tắt là LAD) và
phương pháp liệt kê lệnh (Statement list, viết tắt là STL).
Nếu có một chương trình viết dưới dạng LAD, thiết bị lập trình sẽ tự dộng
tạo ra một chương trình theo dạng STL tương ứng. Ngược lại không phải mọi
chương trình viết dưới dạng STL đều có thể chuyển sang được dạng LAD.
™ Phương pháp hình thang (LAD): LAD là một ngôn ngữ lập trình bằng
đồ họa, những thành phần cơ bản dùng trong LAD tương ứng với các thành
Trang
68
phần của bảng điều khiển bằng rơ le. Trong chương trình LAD, các phần tử
cơ bản dùng để biểu diễn lệnh logic như sau:
♦ Tiếp điểm: Là biểu tượng (Symbol) mô tả các tiếp điểm của rơ le
Tiếp điểm thường mở
Tiếp điểm thương đóng
♦ Cuộn dây (coil): Là biểu tượng ⎯( )⎯ mô tả rơ le được mắc theo chiều
dòng điện cung cấp cho rơ le.
♦ Hộp (Box): Là biểu tượng mô tả các hàm khác nhau, nó làm việc khi có
dòng điện chạy đến hộp. Những dạng hàm thường được biểu diễn bằng hộp là
các bộ thời gian (Timer), bộ đếm (counter) và các hàm toán học. Cuộn dây và
các hộp phải mắc đúng chiều dòng điện.
Mạng LAD: Là đường nối các phần tử thành một mạch hoàn thiện, đi từ
đường nguồn bên trái sang đường nguồn bên phải. Đường nguồn bên trái là
dây pha, đường nguồn bên phải là dây trung hòa và cũng là đường trở về
nguồn cung cấp (thường không được thể hiện khi dùng chương trình tiện
dụng STEPT MICRO / DOS hay STEPT – MICRO/WIN. Dòng điện chạy từ
trái qua tiếp điểm đến đóng các cuộn dây hay các hộp trở về bên phải nguồn.
™ Phương pháp liệt kê lệnh (STL): Là phương pháp thể hiện chương
trình dưới dạng tập hợp các câu lệnh. Mỗi câu lệnh trong chương trình, kể cả
những lệnh hình thức biểu diễn một chức năng của PLC.
II.2.2 -Toán hạng và giới hạn cho phép của CPU212 và CPU214
Phương pháp truy nhập Giới hạn cho phép của các toán hạng
CPU212 CPU214
Truy nhập bit (địa
chỉ byte, chỉ số bit)
V (0.0 ÷ 1023.7)
I (0.0 ÷ 7.7)
Q (0.0 ÷ 7.7
M (0.0 ÷15.7)
SM (0.0 ÷45.7)
T (0 ÷63)
C (0 ÷63)
V (0.0 ÷ 4095.7)
I (0.0 ÷ 7.7)
Q (0.0 ÷ 7.7
M (0.0 ÷31.7)
SM (0.0 ÷85.7)
T (0 ÷127)
C (0 ÷127)
Truy nhập bit
VB (0 ÷1023)
IB (0 ÷7)
MB (0 ÷15).
SMB (0 ÷45)
AC (0 ÷3)
Hằng số
VB (0 ÷4.095)
IB (0 ÷7)
MB (0 ÷31).
SMB (0 ÷85)
AC (0 ÷3)
Hằng số
Trang
69
Truy nhập từ đơn
(địa chỉ byte cao)
VW (0 ÷ 1022)
T (0 ÷ 63)
C (0 ÷ 63)
IW (0 ÷6)
QW (0 ÷6)
MW (0 ÷14)
SMW (0 ÷ 44)
AC (0 ÷3)
AIW (0 ÷30)
AQW (0 ÷30)
Hằng số
VW (0 ÷4094)
T (0 ÷127)
C (0 ÷127)
IW (0 ÷6)
QW (0 ÷6)
MW (0 ÷30)
SMW (0 ÷84)
AC (0 ÷3)
AIW (0 ÷30)
AQW (0 ÷30)
Hằng số
Truy nhập từ kép
(địa chỉ byte cao)
VD (0 ÷1020)
ID (0 ÷ 4)
QD (0 ÷ 4)
MD (0 ÷ 12)
SMD (0 ÷ 42)
AC (0 ÷ 3)
HC (0)
Hằng số.
VD (0 ÷4092)
ID (0 ÷ 4)
QD (0 ÷ 4)
MD (0 ÷ 28)
SMD (0 ÷ 82) ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status