Thiết kế mạng điện cho một phân xưởng - pdf 18

Download miễn phí Đồ án Thiết kế mạng điện cho một phân xưởng



Trong thực tếcó nhiều phương pháp đểchọn máy biến áp (MBA) sửdụng cho phân
xưởng ,nhà máy ,xí nghiệp. Tuy nhiên ta chỉgiới thiệu một sốphương pháp thường gặp
đểchọn. Thông thường trong thiết kếchọn MBA cho phân xưởng ta chỉchọn từ1 đến 2
MBA, ở đây ta giới thiệu hai phương pháp chọn MBA đó là: chọn MBA theo quá tải
thường xuyên và chọn theo quá tải sựcố.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

của nhóm sdk của nhóm


=
== 13
1
13
1
.
i
ñmi
i
ñmisdi
sdnh
P
Pk
k =0.7
+ Tính số thiết bị hiệu quả hqn của nhóm:


=
=
⎥⎦
⎤⎢⎣

= 13
1
2
213
1
.
i
ñmi
i
ñmi
hqnh
P
P
n =12
Tra bảng A2 tìm maxK từ sdk và hqn suy ra maxK =1.15
+ Công suất tính tốn của nhóm được tính như sau:
ƒ Công suất trung bình của nhóm:
tbP = ∑
=
13
1
.
i
ñmisdnh Pk = 0.7x17= 11.9 (KW).
ƒ Công suất tác dụng tính tốn của nhóm:
tbmaxttnh P.KP =
ttnhP =1.15x11.9 = 13.685 (KW).
ƒ Công suất phản kháng tính tốn của nhóm:
Vì hqn =12 > 10 do đó Q ttnh = Q tb = tbP .tg tbϕ vậy:
Q ttnh = 11.9 x 0.84 = 10 (Kvar).
+ Công suất biểu kiến tính tốn của nhóm:
2
ttnh
2
ttnhttnh QPS += = 22 10 13.685 + = 16.95 (KVA).
+ Dòng tính tốn của nhóm :
d
ttnh
ttnh U.3
S
I = =
38,0.3
16,95
= 25.75 (A)
+ Dòng đỉnh nhọn của nhóm:
[ ]sd(max)ñmttmaxmmñn k.IIII −+=
Với: maxmmI = 101 (A), ñmI = 20.5 (A) , sdk = 0.7 , ttnhI = 25.75 (A)
ĐAMH thiết kế cung cấp điện
12
Vậy:Iđnnh = 112.4 (A)
TĐL nhóm 2:
Với Uđm=Ud=380 (V)
+ Tính dòng định mức của các thiết bị :
ϕ= Cos.U.3
P
I
d
ñm
ñm
Kết quả tính tốn ghi trong bảng:
+ Hệ số công suất của nhóm tbCosϕ được tính như sau:


=
== 3
1
3
1
.
i
ñmi
i
ñmii
tb
P
PCos
Cos
ϕ
ϕ = 55
5.38
= 0.7
Suy ra tbtgϕ = tg [arc cos(0.765)] = 1.02
+ Tính hệ số sử dụng của nhóm sdk của nhóm


=
== 3
1
3
1
.
i
ñmi
i
ñmisdi
sdnh
P
Pk
k =
55
33
= 0.6
+ Tính số thiết bị hiệu quả hqn của nhóm:


=
=
⎥⎦
⎤⎢⎣

= 3
1
2
23
1
.
i
ñmi
i
ñmi
hqnh
P
P
n =1089
552
= 2.777
+ Công suất tính tốn của nhóm được tính như sau:
ƒ do số thiết bị thực tế n<4 và nhqnh = 2.777<4 nên phụ tải tính tốn được xác
định theo công thức:
P tt nh = ∑
=
n
1i
ñmiP = 55 (KW)
STT Tên thiết bị Pđm(KW) ϕϕ tgcos ksd Iđm(A) Imm(A)
1 Đ.cơ bồn quay A 22 02,1
7,0 0.6 47.75 238.75
2 Đ.cơ bồn quay A 22 02,1
7,0 0.6 47.75 238.75
3 Đ.cơ bồn quay B 11 02,1
7,0 0.6 23.875 119.37
ĐAMH thiết kế cung cấp điện
13
Q tt nh = ∑ ñmiQ = P tt nh .tg nhϕ =55x1.02=56.1 (KVar)
+ Công suất biểu kiến tính tốn của nhóm:
2
ttnh
2
ttnhttnh QPS += = 22 1,56 55 + = 78.56 (KVA).
+ Dòng tính tốn của nhóm :
d
ttnh
ttnh U.3
S
I = =
38,0.3
78.56
= 119.36 (A)
+ Dòng đỉnh nhọn của nhóm :
[ ]sd(max)ñmttmaxmmñn k.IIII −+=
Với: maxmmI = 238.75 (A), ñmI = 47.75 (A) , sdk = 0,6 , Ittnh = 119.36 (A)
Vậy: ñnI = 329.46 (A)
TĐL nhóm 3 :
Với Uđm=Ud=380 (V)
+ Tính dòng định mức của các thiết bị :
ϕ= Cos.U.3
P
I
d
ñm
ñm
Kết quả tính tốn ghi trong bảng:
+ Hệ số công suất của nhóm tbCosϕ được tính như sau:
STT Tên thiết bị
Pđm
(KW) ϕ
ϕ
tg
cos ksd Iđm(A) Imm(A)
1 Đ.cơ bơm nước lên tháp sấy 4 75,0
8,0 0.7 7.6 38
2 Đ.cơ bơm nước lên tháp sấy 4 75,0
8,0 0.7 7.6 38
3 Đ.cơ bơm Silicate lên tháp sấy 4 75,0
8,0 0.7 7.6 38
4 Đ.cơ bơm Silicate lên tháp sấy 4 75,0
8,0 0.7 7.6 38
5 Đ.cơ bơm Silicate vào bể 1 4 75,0
8,0 0.7 7.6 38
6 Đ.cơ bơm Silicate vào bể 1 4 75,0
8,0 0.7 7.6 38
7 Đ.cơ bơm Silicate vào bể 2 4 75,0
8,0 0.7 7.6 38
8 Đ.cơ bơm nước sinh hoạt 4 75,0
8,0 0.7 7.6 38
ĐAMH thiết kế cung cấp điện
14


=
== 8
1
8
1
.
i
ñmi
i
ñmii
tb
P
PCos
Cos
ϕ
ϕ = 0.8
Suy ra tbtgϕ = tg [arc cos(0.8)] = 0.75
+ Tính hệ số sử dụng sdk và hệ số thiết bị hiệu quả hqn của nhóm :


=
== 8
1
8
1
.
i
ñmi
i
ñmisdi
sdnh
P
Pk
k = 0.7


=
=
⎥⎦
⎤⎢⎣

= 8
1
2
28
1
.
i
ñmi
i
ñmi
hqnh
P
P
n = 8
Tra bảng A2 tìm maxK từ sdk và hqn ta được maxK =1.2
+ Công suất tính tốn của nhóm được tính như sau :
• Công suất trung bình của nhóm:
tbP = ∑
=
13
1
.
i
ñmisdnh Pk = 0.7x32= 22.4 (KW).
• Công suất tác dụng tính tốn của nhóm:
tbmaxttnh P.KP = =1.2x22.4 = 26.88 (KW).
• Công suất phản kháng tính tốn của nhóm:
Vì hqn = 8 <10 do đó Q ttnh =1.1 Q tb = 1.1 tbP .tg tbϕ vậy :
Q ttnh = 1.1x22.4x0.75=18.48 (Kvar).
+ Công suất biểu kiến tính tốn của nhóm:
2
ttnh
2
ttnhttnh QPS += = 22 48.18 26.88 + = 32.62 (KVA).
+ Dòng tính tốn của nhóm :
d
ttnh
ttnh U.3
S
I = =
38,03
32.62
x
= 49.56 (A)
+ Dòng đỉnh nhọn của nhóm :
[ ]sdnhdmttnhmmdnnh kIIII .(max)max −+=
Với : maxmmI = 38 (A), ñmI = 7.6 (A) , sdk = 0,7, Ittnh = 49.56 (A)
Vậy : ñnI = 82.24 (A)
ĐAMH thiết kế cung cấp điện
15
III.Tính tốn cho tủ phân phối chính :
o Tâm phụ tải tủ chính :
ƒ X =


=
=
3
1
3
1
j
dmj
j
dmjj
P
P*X
= 565.95
2.1424
= 14.9 (m)
ƒ Y =


=
=
3
1
3
1
j
dmj
j
dmjj
P
P*Y
= 565.95
876
= 9.16 (m)
o Công suất tính tốn cho tủ chính của phân xưởng :
ƒ Pttpx = ∑
=
3
1j
ttnhjP = 95.565 (KW)
ƒ Qttpx = ∑
=
3
1j
ttnhjQ = 84.58 (KVar)
Suy ra : Sttpx = kdt 22 ttpxttpx QP + =114.856 (KVA)
Với : kdt =là hệ số đồng thời có giá trị từ 0.85 ÷ 1
ta chọn kdt = 0.9 (chỉ có 3 mạch chính dẫn đến các TĐL-bảng
B16_trang B35_Hướng dẫn thiết kế lắp đặt điện)
+ Dòng tính tốn của nhóm :
d
ttnh
ttnh U.3
S
I = =
38,03
114.856
x
= 174.5 (A)
+ Dòng đỉnh nhọn của nhóm :
[ ]sdnhdmttnhmmdnnh kIIII .(max)max −+=
Với : maxmmI = 329.46(A), ñmI = 47.75 (A) , sdk = 0,68, Ittnh = 174.5 (A)
Vậy : ñnI = 471.5 (A)
o Dời tủ chính về vị trí thuận lợi :
STT Tủ phân phối Xnh(m) Ynh(m) Pđm(KW)
1 Tủ phân phối nhóm 1 (TĐL1) 6.06 6.64 13.685
2 Tủ phân phối nhóm 2 (TĐL2) 21.621 6.6 55
3 Tủ phân phối nhóm 3 (TĐL3) 5.66 15.7 26.88
ĐAMH thiết kế cung cấp điện
16
ƒ X = 14 (m)
ƒ Y = 18.5 (m)
IV.Tính tốn bù hệ số công suất :
1. Ýù nghĩa của việc nâng cao hệ số công suất :
Nâng cao hệ số công suất ϕcos là một trong những biện pháp quan trọng để tiết
kiệm điện năng. Phần lớn các thiết bị dùng điện đều tiêu thụ công suất tác dụng P và công
suất phản kháng Q. Để tránh truyền tải một lượng Q khá lớn trên đường dây, người ta đặt
gần các hộ dùng điện các máy sinh ra Q (tụ điện, máy bù đồng bộ) để cung cấp trực tiếp
cho phụ tải, làm như vậy được gọi là bù công suất phản kháng. Khi có bù công suất phản
kháng thì góc lệch pha giữa dòng điện và điện áp trong mạch sẽ nhỏ đi, do đó hệ số công
suất ϕcos của mạch được nâng cao, giữa P, Q và góc ϕ có quan hệ như sau:
Khi hệ số ϕcos được nâng cao thì đưa đến những hiệu quả sau:
- Giảm được tổn thất công suất trong mạng điện.
- Giảm được tổn thất điện áp trong mạng điện.
- Tăng khả năng truyền tải của dây và MBA.
2. Xác định dung lượng bù:
Dung lượng bù được xác định theo công thức sau:
Qbù )( chpxttpx tgtgP ϕϕ −=
trong đó:
pxϕ =ứng với hệ số công suất(cos ) của phân xưởng
chϕ =ứng với hệ số công suất(cos chϕ ) của phân xưởng sau khi chọn
hệ số cos chϕ = 0.9 ÷ 0.95
ta chọn cos chϕ =0.92 suy ra tg chϕ = 0.426
với :Pttpx = 95.565 (KW) ,
Qttpx = 84.58 (KVar),
Sttpx = 114.856 (KVA)
cos =
ttpx
ttpx
S
P
=
856,114
565,95 = 0.832 suy ra tg pxϕ = 0.667
Suy ra : Qbù =95.565(0.667 - 0.426) =23 (KVar)
Sau khi bù thì công suất của phân xưởng là:
P
Qarctg=ϕ
pxϕ
pxϕ
ĐAMH thiết kế cung cấp điện
17
Spx(sau bù) =Kđt 22 )( buttpxttpx QQP −+ = 102.32 (KVA)
3. Chọn thiết bị bù :
Với : buøQ = 23 ( KVar)
Chọn loại thiết bị bù là tụ điện và dung lượng tụ cần chọn là:23 (Kvar)
¾ Với dung lượng như thế ta chọn bộ tụ:
Loại: KC2-0.38-50-3Y3
Công suất định mức :50 Kvar
Điện dung định mức : 1102 Fμ
Kiểu tụ : đấu tam giác
¾ Sau khi chọn máy bù, công suất phản kháng được bù vào là:
= ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status