Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Thương mại vận tải Trường Giang - pdf 18

Download miễn phí Chuyên đề Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Thương mại vận tải Trường Giang



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I:Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường 3
1.1. Vốn của doanh nghiệp 3
1.1.1. Vai trò của vốn trong doanh nghiệp. 3
a.Khái niệm về vốn trong doanh nghiệp 3
b.Vai trò của vốn trong doanh nghiệp 6
1.1.2.Các loại vốn trong doanh nghiệp 7
1.1.2.1.Phân loại vốn theo nguồn gốc. 7
a.Vốn chủ 7
b.Vốn nợ 8
1.1.2.2.Phân loại vốn theo đặc điểm luân chuyển vốn. 9
a.Vốn cố định 9
b.Vốn lưu động. 11
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn cua doanh nghiệp 13
1.2.1.Quan niệm về hiệu quả sử dụng vốn 13
1.2.2.Các chỉ tiêu biểu hiện hiệu quả sử dụng vốn 17
1.2.2.1.Các chỉ tiêu biểu hiện hiệu quả sử dụng tổng vốn. 17
1.2.2.2.Các chỉ tiêu biểu hiện hiệu quả sử dụng vốn cố định. 18
1.2.2.3.Các chỉ tiêu biểu hiện hiệu quả sử dụng vốn lưư động. 19
1.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn cua doanh nghiệp. 20
1.3.1.Các nhân tố chủ quan. 20
1.3.2.Các nhân tố khách quan. 23
CHƯƠNG II:Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thương mại vận tải Trường Giang 25
2.1.Khái quát về công ty thương mại vận tải Tường Giang. 25
2.1.1.Chức năng nhiệm vụ và bộ máy tổ chức của công ty. 29
2.1.2.Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty 35
2.2.Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thương mại vận tải Trường Giang 38
2.2.1.Hiệu quả sử dụng tổng vốn của công ty 38
2.2.2.Hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty. 39
2.2.3.Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty. 41
2.2.4.Đánh giá khái quát thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của công ty 44
2.2.4.1Thành tựu đạt được 44
2.2.4.2.Các hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế 44
CHƯƠNG III:Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thương mại vận tải Trường Giang. 46
3.1.Phương hướng phát triển hoạt động kinh doanh của công ty thương mại vận tải Trường Giang. 46
3.2.Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty 50
3.2.1.Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định 50
3.2.2.Giải pháp nhằm nâng cao hiều quả sử dụng vốn lưu động. 51
3.2.3.Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tổng vốn. 51
3.3.Mộ số kiến nghị 52
KẾTLUẬN 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

tài sản
+ ý nghĩa: chỉ tiêu này cho biết, tổng vốn kinh doanh của doanh nghiệp quay được bao nhiêu vòng trong kỳ sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ vốn càng quay được nhiều vòng trong kỳ và hiệu quả sử dụng vốn càng cao.
1.2.2.2.Các chỉ thiêu biểu hiện hiệu quả sử dụng vốn cố định
Các chỉ tiể đánh giá hiệu quả sử dụng VCĐ thường sử dụng là:
Sức sản xuất của VCĐ = Doanh thu thuần/ VCĐ bình quân
+ ý nghĩa: Sức sản xuất của VCĐ cho biết cứ một đồng VCĐ đầu tư vào sản xuất kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ sức sản xuất của VCĐ càng cao và hiệu quả sử dụng VCĐ càng cao.
Hệ số đảm nhiệm của VCĐ =VCĐ bình quân /Doanh thu thuần
+ ý nghĩa: Hệ số đảm nhiệm cho biết để tạo được một đồng doanh thu thuần thì doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng VCĐ để đầu tư vào sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ doanh nghiệp càng tiết kiệm được VCĐ và hiệu quả sử dụng VCĐ càng cao.
Hiệu suất sử dụng VCĐ = Lợi nhuận thuần/VCĐ bình quân
+ ý nghĩa: Hiệu suất sử dụng VCĐ cho biết cứ đầu tư một đồng VCĐ vào sản xuất kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng VCĐ càng cao.
Suất hao phí của VCĐ =VCĐ bình quân/ lợi nhuận thuần
+ ý nghĩa: Suất hao phí cho biết để tạo được một đồng lợi nhuận thuần thì doanh nghiệp phảI bỏ ra bao nhiêu đồng đầu tư vào sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp càng tiết kiệm được VCĐ nên hiệu quả sử dụng VCĐ càng cao.
1.2.2.3.Các chỉ tiêu biểu hiện hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Các chỉ tiêu đánh gía hiệu sử dụng VLĐ thường được sử dụng là:
Số vòng quay của VLĐ =doanh thu thuần/VLĐ bình quân
+ ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết VLĐ của doanh nghiệp quay được bao nhiêu vòng trong kỳ sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ VLĐ trong kỳ càng quay vòng nhanh nên hiệu quả sử dụng VLĐ càng cao.
Mức đảm nhiệm của VLĐ =VLĐ bình quân/ doanh thu thuần.
+ ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết để tạo được một đồng doanh thu thuần doanh nghiệp phảI bỏ ra bao nhiêu đồng VLĐ để đầu tư vào sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu này càng thấp, chứng tỏ doanh nghiệp càng tiết kiệm được VLĐ, do đó hiệu quả sử dụng VLĐ càng cao.
Số ngày bình quân của một vòng luân chuyển VLĐ =365/số vòng quay của VLĐ
+ ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết số ngày cần thiết để VLĐ quay được một vòng quay. Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ VLĐ càng quay vòng nhanh và hiệu quả sử dụng VLĐ càng cao.
Hiệu suất sử dụng VLĐ = lợi nhuận thuần/ VLĐ bình quân
+ ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết cứ đầu tư một đồng VLĐ vào sản xuất kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận thuần. Chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ hiệu quả sử dụng VLĐ càng cao.
1.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
1.3.1.Các nhân tố chủ quan
- Chu kỳ sản xuất và kỹ thuật sản xuất:
Đây là một đặc điểm quan trọng gắn trực tiếp tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Nếu chu kỳ ngắn doanh nghiệp sẽ thu hồi vốn nhanh nhằm tái tạo, mở rộng sản xuất kinh doanh. Ngược lại nếu chu kỳ sản xuất dài doanh nghiệp sẽ chịu một gánh nặng ứ đọng vốn và lãi phải trả cho các khoản vay tăng thêm.
Các đặc điểm riêng có về kỹ thuật tác động liên tục tới một số chỉ tiêu quan trọng phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định như hệ số đổi mới, máy móc thiết bị, hệ số sử dụng về thời gian về công suất.
Nếu kỹ thuật sản xuất đơn giản doanh nghiệp dễ có điều kiện sử dụng máy móc thiết bị nhưng lại phải luôn đối hó với các đối thủ cạnh tranh và yêu cầu của khách hàng ngày càng cao về sản phẩm.
Do vậy doanh nghiệp dễ tăng doanh thu, lợi nhuận trên vốn cố định nhưng khó giữ được lâu dài. Nếu kỹ thuật sản xuất phức tạp, trình độ trang bị máy móc thiết bị cao, doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh song đòi hỏi công nhân có tay nghề, chất lượng nguyên vật liệu cao sẽ làm giảm lợi nhuận trên vốn cố định.
- Đặc điểm của sản phẩm:
Sản phẩm của doanh nghiệp là nơi chứa đựng chi phí và việc tiêu thụ sản phẩm mang lại doanh thu cho doanh nghiệp, qua đó quyết định đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
Nếu sản phẩm là tư liệu tiêu dùng, nhất là sản phẩm công nghiệp nhẹ như rượu, bia.. thì sẽ có vòng đời ngắn, tiêu thụ nhanh và qua đó giúp doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh. Hơn nữa máy móc thiết bị dùng để sản xuất ra những sản phẩm này có giá tị không quá lớn, do vậy doanh nghiệp có điều kiện đổi mới. Ngược lại nếu sản phẩm có vòng đời dài, có giá trị lớn như ô tô- xe máy… việc thu hồi vốn sẽ mau hơn.
- Trình độ tổ chức kinh doanh:
Đây cũng là yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Quá trình sản xuất của doanh nghiệp phải trải qua ba giai đoạn là cung ứng, sản xuất và tiêu thụ.
Cung ứng là quá trình chuẩn bị các yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất như nguyên vật liệu, lao động nó bao gồm hoạt động mua và dự trữ. Một doanh nghiệp tổ chức tốt hoạt động sản xuất kinh doanh tức là doanh nghiệp đó đã xác định được lượng lao động cần thiết và doanh nghiệp đã biết kết họp tối ưu các yếu tố đó. Ngoài ra, để đảm bảo hiệu quả kinh doanh thì chất lượng hàng hoá đầu vào phải đảm bảo, chi phí mua hàng giảm đến mức tối ưu. Còn mục tiêu của dự trữ là đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn, không bị bỏ lỡ cơ hội kinh doanh nên để đồng vốn có hiệu quả thì phải xác định mức dự trữ hợp lý để tránh trường hợp dự trữ quá nhiều dẫn đến ứ đọng vốn và tăng chi phí bảo quản.
Khâu sản xuất (đối với các doanh nghiệp thương mại không có khâu này). Trong giai đoạn này phải xắp xếp dây chuyền sản xuất cũng như công nhân sao cho sử dụng máy móc thiết bị có hiệu quả nhất khai thác tối đa công suất, thời gian làm việc của máy đảm bảo kế hoạch sản xuất sản phẩm.
Tiêu thụ sản phẩm là khâu quyết định đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy doanh nghiệp phải xác định giá bán tối ưu đồng thời phải có những biện pháp thích ứng để thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm nhanh chóng. Khâu này quyết định đến doanh thu, là cơ sở để doanh nghiệp tái sản xuất.
- Trình độ sản xuất:
Trình độ tổ chức quản lý của lãnh đạo.
Vai trò của người lãnh đạo trong quá trình sản xuất kinh doanh là rất quan trọng. Sự điều hành quản lý và sử dụng vốn hiệu quả thể hiện ở sự kết hợp một cách tối ưu các yếu tố sản xuất, giảm chi phí không cần thiết đồng thời nắm bắt các cơ hội kinh doanh, đem lại cho doanh nghiệp sự tăng trưởng và phát triển.
Trình độ tay nghề của công nhân lao động.
Nếu công nhân sản xuất có tay nghề cao phù hợp với trình độ công nghệ của dây chuyền sản xuất thì việc sử dụng máy móc thiết bị sẽ tốt hơn, khai thác tối đa công suất máy móc thiết bị làm tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Để sử dụng tiềm năng lao động có hi
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status