Thực tập trắc địa tại công viên nước Đà Nẵng - pdf 18

Download miễn phí Thực tập trắc địa tại công viên nước Đà Nẵng



Đo đạc chi tiết
1. Mục đích yêu cầu :
- Tạo cho SV kỹ năng đo đạc ở 1 trạm máy(trong mạng lưới khống chế mặt bằng ). SV đứng máy và đo đạc tất cả những điểm chi tiết trong phạm vi khống chế tầm ngắm của 1 trạm máy .
2. Nội dung thực tập
- Dọi tâm và cân bằng máy trên mốc của trạm máy
- Đặt hướng chuẩn và đưa bàn độ ngang về 000’0”
- Đo chiều cao máy i
- Tiến hành đo đạc chi tiết bằng phương pháp toạ độ cực , với bàn độ ngang ở vị trí thuận kính .
- Dựng mia đúng ở vị trí cần đo thể hiện trên bản vẽ
- Tỷ lệ bản vẽ 1/200
- Kẻ lưới ô vuông có cạnh 1dm
3. Mẩu sổ đo chi tiết :
- Như phụ lục kèm theo
4. Tính toán bình sai lưới đường chuyền kinh vĩ và số liệu đo chi tiết
- Các số liệu đo trong bài 2,3 được dùng để tính bình sai.
- Tọa độ giả định của điểm đầu là ( 500;500 )m
- Góc định hướng cạnh k tính được đo trực tiếp ngoài thực địa
- Kết quả đo và tính toán được trình bày dưới dạng bảng tính theo mẫu đính kèm .
5. Vẽ bình đồ .
Sau khi sử lý số liệu xong , SV tiến hành vẽ bình đồ . Việc vẽ bình đồ được thực hiện theo các bước sau :
- Chuẩn bị giấy vẽ : là loại giấy ít co dãn , khổ A0 hoặ A1
- Kẻ lưới ô vuông tọa độ . Có thể vẽ theo phương pháp dùng thước thẳng và compa ( như trong giáo trình trắc địa ) . Sau khi dựng xong , căn cứ vào toạ độ cực đại và cực tiểu của các điểm khống chế tính toán rồi ghi các trị số này vào các trục của tờ bản đồ ( theo hệ toạ độ gauss )
- Triển tất cả các điểm khống chế lên bản vẽ theo phương pháp toạ độ vuông góc theo thứ tự điểm khống chế hạng cao đến điểm khống chế hạng thấp .
- Dựa vào số liệu đo chi tiết , ta triển khai các điểm chi tiết theo phương pháp tọa độ cực , bằng phương pháp thước thẳng và thước đo độ . Trong đó góc lấy theo góc đo , còn chiều dài lấy theo tỷ lệ bản vẽ .
- Sau khi đã triển khai tất cả các điểm chi tiết xong , ta nối các điểm có cung thuộc tính lại với nhau ( như trong sơ họa )
- Vì địa hình khu đo tương đối bằng phẳng nên ta dùng phương pháp ghi điểm độ cao để biểu diễn dáng đất.
- Các địa vật đặc trưng phải được vẽ theo ký hiệu.
- Việc thể hiện bản vẽ được thể hiện như phụ lục kèm theo
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

hè bên công viên đến khu đất trống đối diện
- Hướng Đông giáp nhà thi đấu .
- Hướng Tây giáp khu dân cư .
- Hướng Bắc giáp khu đất trống.
4. Nội dung nghiên cứu :
- Bài thực hành số 1 : Khảo sát , chọn điểm khống chế :
+ Khảo sát khu đo
+ Chọn điểm khống chế
+ Kiểm tra điều kiện
+ Chôn mốc
- Bài thực hành số 2 : Đo góc bằng , góc đứng :
+ Định tâm , cân bằng máy
+ Nửa vòng đo thuận
+ Nửa vòng đo đảo
+ Tính kết quả
+ Đo góc đứng
- Bài thực hành số 3 : Đo dài
+ Đo đi
+ Đo về
+ Tính kết quả
+ Đo dài lượng giác bằng máy kinh vỹ điện tử
- Bài thực hành số 4 : Đo cao
+ Công tác chuẩn bị
+ Đo ngắm
+ Tính kết quả
- Bài thực hành số 5 : Đo chi tiết
+ Công tác chuẩn bị
+ Lấy hướng chuẩn
+ Đọc số
+ Tính kết quả
- Bài thực hành số 6 : Đo góc định hướng , bình sai lưới
+ Đo góc định hướng
+ Bình sai lưới
+ Tính độ cao và tọa độ điểm chi tiết
- Bài thực hành số 7 : Vẽ bình đồ
+ Chuẩn bị giấy vẽ
+ Vẽ lưới khống chế
+ Triển điểm chi tiết
+ Vẽ địa hình , địa vật
+ Hoàn thiện bản vẽ , kiểm tra thực địa
5. Phương pháp nghiên cứu :
- Phương pháp khảo sát trực tiếp : Dùng máy để đo đạc trên khu đất khảo sát
- Phương pháp tham khảo tài liệu sử dụng bài giảng hướng dẫn thực tập trắc địa của thầy Trịnh Văn Lục .
- Phương pháp tham khảo tài liệu trên mạng : Tìm hiểu khu đất cần khảo sát những gì ? Tìm hiểu thông tinn về điều kiện tự nhiên , kinh tế xã hội tại khu đất ?
CHƯƠNG II
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ XÃ HỘI
1. Điều kiện tự nhiên :
1.1 Vị trí địa lý :
- Đà Nẵng ở 15o55’ – 16o14’ vĩ bắc , 107o18’ – 108o20’ kinh đông
- Bắc giáp tỉnh Thừa Thiên Huế
- Tây và Nam giáp Quảng Nam
- Đông giáp Biển Đông
- Khu đất khảo sát thuộc khuôn viên công viên nước Đà Nẵng
- Khu khảo sát của nhóm nằm ở tọa độ địa lý
- Phía Đông khu đất khảo sát giáp nhà thi đấu
- Phía Tây khu đất khảo sát giáp khu dân cư
- Phí Nam khu đât khảo sát giáp công viên nước
- Phía Bắc khu đất khảo sát giáp khu đất quy hoạch
1.2 Địa hình :
- TP Đà Nẵng có Stự nhiên = 1255,53,km2
- Địa hình TP Đà Nẵng vừa có đồng bằng , vừa có đồi núi , vùng núi cao và dốc . Tập trung chủ yếu ở phía Tây Bắc . Tại đó có dãy núi chạy dài đến biển.
- Địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn , độ cao khoảng 700 - 1500 m ( độ dốc lớn > 400 ) ; là nơi được trồng rừng nhiều => bảo vệ được môi trường sinh thái của thành phố luôn xanh - sạch - đẹp
1.3 Khí hậu :
- Đà Nẵng nằm trong khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa
- Năm có 2 mùa rõ rệt : mùa khô và mùa mưa ( mùa khô kéo dài từ tháng 1-7 , mưa kéo dài từ tháng 8-12 ) ; Thỉnh thoảng mùa đông có rét nhưng không đậm và không kéo dài .
- To trung bình / năm 25,90oC
+ Tháng 6,7,8 to cao trung bình ( 28 - 30oC)
+ Tháng 11,12 thấp nhất , trung bình ( 18 – 23oC)
- Bà Nà độ cao 1500 m nên có to trung bình 20oC
- Độ ẩm không khí trung bình 83,4%
+ Tháng 10,11 cao nhất trung bình 75,67 – 87,67 %
+ Tháng 6,7 thấp nhất trung bình 76,67 – 77,33%
- Lượng mưa trung bình hằng năm 2504,57 mm/năm
+ Tháng 11,12 lượng mưa cao nhất trung bình 550 – 1000 mm/tháng
+ Tháng 1,2,3,4 lượng mưa thấp nhất trung bình 23- 40 mm/tháng
1.4 Thuỷ văn :
- Đà Nẵng có bờ biển dài khoảng 30km
- Vịnh Đà Nẵng nằm chắn bởi sườn núi Hải Vân , Sơn Trà
- Đà Nẵng còn có 1 bờ biển dài với bãi tắm đẹp : Non Nước , Mỹ Khê , Thanh Khê , Nam Ô với nhiều quang cảnh tự nhiên kỳ thú . Thành phố có hơn 546 ha mặt nước .Hệ thống sông ngoài ngắn và dốc ( sông Hàn dài 204km , với tổng diện tích khu vực 5180 km2 ) .
- Ngoài ra Đà Nẵng còn có các sông như Vĩnh Điện , Túy Loan , Phú Lộc ...
=> Với hệ thống sông ngoài và biển như thế Đà Nẵng thu hút được khách du lịch có tiềm năng để phát triển nghành thủy sản .
1.5 Môi trường :
- Môi trường nước :
Đây là nơi tập trung nhiều cơ sở nông nghiệp , công nghiệp , dịch vụ , quân sự và các khu chức năng của thành phố .
Đồng bằng ven biển là vùng đất chịu ảnh hưởng của biển => bị nhiễm mặn => ảnh hưởng đến việc xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội .
- Môi trường đất :
Sthành phố : 1255,53 km2 ( chủ yếu là núi và đảo , trong đó có huyện đảo Hoàng Sa là 305 km2 ) .Thành phố có các loại đất khác nhau : đất cát ,đất cát ven biển , đất mặn , đất phèn , đất phù sa , xám ...
Chia theo loại đất có :
+ Đất lâm nghiệp : 514,21 km2
+ Đất nông nghiệp : 117,22 km2
+ Đất chuyên dùng ( công nghiệp , xây dựng ... ) : 385,69 km2
+ Đất chưa sử dụng , sông núi chiếm 207,62 km2
=> Vậy Đà Nẵng có 1 điều kiện môi trường hợp lý , thích hợp cho việc phát triển và xây dựng kinh tế .
2 . Điều kiện kinh tế - xã hội :
2.1 Dân cư :
- Thưa thớt , là nơi học quân sự , thể dục của 1 số trường đại học , cao đẳng ( Duy Tân , Kiến Trúc , Phương Đông ) => lượng người qua lại ảnh hưởng đến việc thực tập
- Dân số của thành phố năm 2005 là 777.216 người , mật độ 599người/km2 .
2.2 Kinh tế :
- Tình hình hiện trạng : Ở đây có nhiều tầng lớp công chức nhà nước 30% , công nhân lao động 10% , buôn bán , doanh nghiệp , tư nhân 60% , không có hộ cùng kiệt ,mật độ dân cư trong khu vực thuộc loại trung bình so với nơi khác trong thành phố .
- Trước Đây cũng chính là khu vui chơi giải trí dưới nước duy nhất ở miền Trung => lợi nhuận kinh tế cao .
2.3 Tình hình giao thông :
Xe cộ qua lại nhiều ( Trung bình 10 xe qua lại đường có 7 xe máy , 1 ô tô , 3 xe đạp ) .
2.4 Hiện trạng cấp thoát nước :
Có các cống ngầm dưới lòng đất => mùa mưa không bị ngập nước
2.5 Hiện trạng về thông tin liên lạc :
Xung quanh có mạng điện chạy trên cao và hệ thống thông tin liên lạc ngầm ít gây khó khăn cho việc đo đạc
KẾT LUẬN :
- Những điều kiện thuận lợi:
+ Công viên nước Đà Nẵng là một khu đất rộng, thoáng.
+ Hệ thống lưới điện ở trên cao, hệ thống tin liên lạc ngầm.
+ Gần đường giao thông và khu dân cư
Chính những điều kiện trên nên rất thuận lợi trong việc đo đạc cũng như đi lai cũng như sinh hoạt cho sinh viên trong thời gian thực tập.
-Những điều kiện khó khăn:
+ Trong thời gian thực tập trời nắng nóng.
+ Nằm trên trục đường giao thông nên có nhiều cộ qua lại.
+ Có nhiều sinh viên của các trường khác học thể dục trong khu vực thực tập.
Chính những điều khó khăn trên cũng ảnh hưởng rất lớn đến quá trình thực tập.
CHƯƠNG III
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Bài 1 Làm quen với máy kinh vĩ .
1 . Mục đích , yêu cầu :
- Biết sử dụng các ốc điều chỉnh chuyển động của máy
- Tìm hiểu các phương pháp đặt máy , kiểm tra trục thuỷ bình , ngắm mục tiêu và đọc số trên bản đồ .
2 . Thời gian và địa điểm thực tập :
- 3 tiết
- Khu đất trống trước công viên nước Đà Nẵng .
3 . công cụ :
- 1 máy kinh vĩ
- 1 chân ba
- 1 quả dọi
4 . Nội dung thực tập :
4.1 Đặt máy :
Mở chân ba tạo thành tam giác đều , chiều cao của chân ba ngang ngực người đo . Đặt chân ba lên trên điểm đặt máy sao cho mặt đế chân ba tương đối nằm ngang và điểm đặt máy nằm trong vòng tròn của chân ba . Đạp chân ba cố định trên mặt đất.Sau đó
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status