Thiết kế quy hoạch Khu dân cư Đắk Cấm thuộc thành phố Kon Tum - pdf 18

Download miễn phí Đồ án Thiết kế quy hoạch Khu dân cư Đắk Cấm thuộc thành phố Kon Tum



- Khu dân cư Đắk Cấm thuộc thành phố Kon Tum hiện tại chủ yếu là ruộng và đất trồng mầu. Một số nhà hiện trạng nằm ven đường TL675 hiện đang được cấp điện hạ thế từ trạm lưới Trường Sơn – 22/0.4KV-100KVA.
- Các công trình điện có liên quan:
+ Trạm 110KV Kon Tum: Hiện tại trạm có công suất 110/35/22(15)kV-1x16MVA, nằm cách khu đất thiết kế khoảng 2km.
+ Tuyến đường dây 15(22)KV từ trạm biến áp 110KV Kon Tum đi phía đông khu đất thiết kế trên lề đường quốc lộ 14, cấp điện cho khu vực dân cư và công nghiệp dọc QL14.
+ Tuyến đường dây 15(22)KV từ trạm biến áp 110KV Kon Tum đi ngang khu đất thiết kế, cấp điện cho khu vực dân cư và công trình công cộng huyện Sa Thầy.
- Lưới điện hạ thế: được cải tạo tương đối tốt theo dự án cải tạo lưới điện thành phố.
- Lưới điện chiếu sáng đèn đường chưa được xây dựng.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

quan trọng như vậy ….?
Chỉ giới đường đỏ:
+ Lòng đường: 10.5x2 = 21.0m
+ Hè đường: 5x2 = 10.0m
+ Dải phân cách: 2.5m
+Tỉnh lộ 576 chạy theo trục Đông – Tây nằm ở ranh giới phía Bắc của khu quy hoạch có chức năng là đường đô thị đồng thời có chức năng phục vụ nhu cầu di chuyển của người dân đi đến các khu chức năng trong đô thị. Tỉnh lộ 675 kết nối khu quy hoạch với huyện Sa Thầy
Lộ giới 32m :
+ Lòng đường: 7.5x2 = 15.0m
+ Hè đường: 6x2 = 12.0m
+ Dải phân cách: = 5.0m
Nhằm mục đích liên kết từ trung tâm thành phố Kon Tum đến khu quy hoạch ngoài ra còn giải quyết nhu cầu lưu thông từ khu quy hoạch với các khu vực lân cận.
Giao thông đối nội
Tổ chức mạng lưới giao thông trong khu dân cư theo dạng ô cờ, với những lý do sau đây:
+ Mặc dù là một đô thị miền núi nhưng địa hình khu dân cư Đăk Cấm tương đối thoải, độ dốc địa hình lớn nhất là 4% nằm ở hướng Nam khu dân cư.
Tận dụng mạng giao thông hiện có của khu quy hoạch, tổ chức mạng lưới giao thông theo dạng ô cờ nhằm tạo sự thuận tiện và tăng khả năng kết nối. Mạng lưới giao thông đối nội được tổ chức như sau:
+Đường phố chính đô thị thứ yếu bao gồm 2 trục đường D2 và N2
+Đường khu vực bao gồm đường N1, N3, N4
Giao thông công cộng
Hiện tại, thành phố Kon Tum có 2 tuyến giao thông công cộng
Với dân số 250 000, phương tiện phù hợp với quy mô dân số và đô thị là xe bus
Để xuất tổ chức tuyến giao thông công cộng trên Quốc lộ 14, Tỉnh lộ 675 và đường D2 với những lí do sau đây:
+
+
Hệ thống giao thông nội bộ trong khu quy hoạch được tổ chức khá hoàn chỉnh và linh hoạt nhằm giải quyết tối ưu mọi nhu cầu lưu thông trong đô thị, hệ thống giao thông đối nội trong khu quy hoạch được tổ chức như sau:
Hệ thống các trục đường chính đô thị bao gồm các trục đường có lộ giới 30,0m, mặt đường rộng 15,0m kết cấu mặt đường bằng bêtông nhựa, vỉa hè mỗi bên rộng 6,0m, dãi cách ly cây xanh ở giữa 3,0m. Bao gồm các trục đường như: Trần Quý Cáp, Đinh Tiên Hoàng, Đường số 14, Đường số 21, đây là các trục đường chính xuyên suốt đô thị có nhiệm vụ kết nối các khu vực chức năng lại với nhau. Ngoài ra nó còn có nhiệm vụ giải quyết nhu cầu lưu thông trong bản thân đô thị với các khu vực xung quanh.
Hệ thống các trục đường khu vực bao gồm các trục đường có lộ giới từ 22,0m đến 24,0m, mặt đường rộng từ 14,0-15,0m kết cấu mặt đường bằng bêtông nhựa, vỉa hè mỗi bên rộng 4,0-4,5m. Có nhiệm vụ giải quyết nhu cầu lưu thông trong từng khu vực chức năng và giải quyết nhu cầu tiếp cận giữa các khu vực chức năng với các trục đường chính của đô thị.
Hệ thống mạng lưới đường nội bộ ở đây cũng được tổ chức khá hoàn chỉnh và linh hoạt trong việc đáp ứng nhu cầu lưu thông trong khu vực, chúng có lộ giới từ 12,0-16,0m, với hai làn xe lưu thông ngược chiều nhau có bề rộng mặt đường từ 6,0-8,0m kết cấu mặt đường bằng bêtông nhựa, vỉa hè mỗi bên rộng 3,0-4,0m.
Giao thông tĩnh
Bãi đỗ xe tập trung được bố trí tại 2 điểm:
+ Điểm thứ nhất: ở phía trước khu vực chợ, với diện tích: 3.165m2. Nhằm đáp ứng nhu cầu đậu đỗ xe của người dân khi mua sắm ở trung tâm thương mại và giao dịch ở các công trình dịch vụ, công cộng ở khu vực trung tâm.
+Điểm thứ hai: bố trí ở phía Nam khu đô thị, gần khu công viên cây xanh, có diện tích: 2.900m2 để phục vụ nhu cầu đậu đỗ xe của người dân khi đến vui chơi, tham quan tại công viên và những công trình công cộng bên lân cận.
Công trình cầu
Tại những vị trí băng suối xây dựng cầu có bề rộng bằng với bề rộng đường nối lên cầu
+Cầu vượt suối trên đường D2 rộng 27m
+Cầu vượt suối trên đường N2 rộng 27.5m
+Cầu vượt suối trên đường D4 rộng 24m
+Cầu vượt suối trên Quốc lộ 14 rộng 33.5m
Xây dựng cầu mới qua suối ĐăkCấm có khổ cầu bằng lòng đường xe chạy.
Nút giao thông
Trong phạm vi khu vực quy hoạch có ………………….. trong đó nút giao thông giữa Quốc lộ 14 và đường N2 là nút giao thông ………………….
Các yếu tố kỹ thuật
Bán kính bó vỉa tại nút giao thông:
Bán kính bó vỉa được xác định theo công thức:
(m)
Trong đó:
R1: Bán kính bó vỉa (m)
R: Bán kính đường vòng quỹ đạo của xe ô tô (m), R theo công thức sau:
B là chiều rộng làn xe ô tô ngoài cùng, lấy B=3.5m
a: Chiều rộng làn xe thô sơ (m)
Với là hệ số lực ngang tác dụng lên xe
là độ dốc ngang của mặt đường. Do đó : R=0.0477 V2 (m)
Đối với cấp đường khu vực lấy V=15-20 km/h nên R= 5.5-13.8m
Việc tăng bán kính bó vỉa là điều cần thiết , tạo điều kiện cho xe cỡ lớn khi rẽ trái không gây cản trở cho xe phía sau. Với khu dân cư mới hình thành nằm trong đô thị loại III thì sức ép của vấn đề sử dụng đất không cao, nên chọn R=12m hay R=15m (tùy theo từng vị trí giao cắt sẽ lựa chọn bán kính phù hợp) chung cho toàn khu thiết kế.
Tầm nhìn tại nút giao thông
Chiều dài tầm nhìn S1:
S1 =(m)
Đối với Quốc lộ14:
-V là vận tốc lúc bắt đầu hãm phanh (km/h). Theo lý thuyết, khi di chuyển vào nút giao thông vận tốc của xe sẽ giảm, giá trị theo lý thuyết là Vnút=0.6-0.7Vt khi vào nút.
Vt: Vận tốc thiết kế tuyến (km/h), Vt=60(km/h). Vì Quốc lộ 14 có lưu lượng giao thông lớn hơn nên ưu tiên những xe di chuyển trên Quốc lộ 14 ........
Vnút=0.7Vt=0.7x60=42(km/h)
-l0 là cự ly an toàn thường lấy từ 5-10m
S1 === 63 (m)
Đối với đường N2
Vnút=0.6Vt=0.6x60=36(km/h)
CHƯƠNG III: QUY HOẠCH CHIỀU CAO - THOÁT NƯỚC MƯA
Hiện trạng nền xây dựng, thoát nước mưa
1.1.Nền xây dựng
- Khu vực quy hoạch là khu ruộng ven hai bên suối Đăk Cấm cao độ nền từ 519m - 520m thường xuyên bị ngập lũ, các khu vực này khi xây dựng phải gia cố nền móng và tôn đắp nền trung bình từ 2,8 ¸ 4,7m, đồng thời phải có kè chống xói lở bờ.
- Địa hình đồi thoải có cốt từ 520m - 537m, độ dốc nền từ 3% - 8% chiếm khoảng 60% diện tích xây dựng, khi xây dựng phải đắp nền ở khu vực lên cốt 523m.
- Địa hình dốc, các đỉnh đồi ở cốt 540m -551m, độ dốc nền 10% chiếm khoảng 20% diện tích xây dựng, khi xây dựng phải san nền tạo mặt bằng xây dựng.
1.2.Thoát nước mưa
- Khu quy hoạch chưa có hệ thống thoát nước mưa
2.1.Quy hoạnh chiều cao
Nguyên tắc thiết kế:
- Tận dụng địa hình tự nhiên, cân bằng đào đắp tại chỗ, hướng dốc nền tổ chức theo hướng dốc của địa hình tự nhiên để giảm khối lượng đào đắp. Không san đào quá lớn làm phá vỡ cảnh quan tự nhiên, gây ra xói lở nền khi có mưa lớn.
- Hướng thoát nước mưa theo hướng dốc của địa hình, tổ chức mạng lưới phân tán để giảm kích thước cống.
1.2.Chuẩn bị nền xây dựng:
- Khu vực hai bên bờ suối Đăk Cấm dự kiến xây dựng khu dân cư, các công trình công cộng phải đảm bảo không bị ngập lũ có kè chống xói lở bờ suối.
- Khu vực cây xanh công viên chỉ đắp nền đến cốt +520m ¸ +521m, tổng khối lượng đắp 597.960m3.
- Khu vực dự kiến xây dựng nhà ở và các công trình công cộng và công viên ở đồi thoải và đồi cao san nền tạo mặt bằng xây dựng, kết hợp lấy đất đắp cho các khu trũng ven suối.
- Cao độ nền từng lô đất theo cao độ khống chế ở các góc đường, đ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status