Cao ốc BMC số 258 Bến Chương Dương, phường Cô Giang, Quận 1, TP Hồ Chí Minh - pdf 18

Download miễn phí Đồ án Cao ốc BMC số 258 Bến Chương Dương, phường Cô Giang, Quận 1, TP Hồ Chí Minh



 
MỤC LỤC
Phần I: KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH .1 – 11
Phần II: KẾT CẤU CÔNG TRÌNH .12 – 161
Chương I: Tính toán sàn trực giao có dầm chính theo phương án dầm bẹt cho tầng 2 . .12 – 35
Chương II: Tính toán cầu thang tầng điển hình 36 – 45
Chương III: Tính toán khung trục 3-3 .46 – 161
Phần III: THI CÔNG CÔNG TRÌNH . .162 – 206
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

3.0
D8
26
1
22.11
12.6
D8
26
Đối với dầm BC-3 lực tập trung do dầm phụ gây ra nhỏ hơn so với dầm AB-3 è ta bố trí cốt treo hai dầm là như nhau (thiên về an toàn).
Việc bố trí cốt treo tuỳ từng dầm thể hiện trên bản vẽ kết cấu.
2.3.1.3. Bố trí cốt thép
Xem bản vẽ kết cấu.
2.3.2 Tính toán cốt thép các vách thuộc khung 3-3
2.3.2.1 Cơ sở lí thuyết
Thông thường, các vách cứng dạng console chịu tổ hợp các nội lực sau: N, Mx, My, Qx, Qy. Do vách cứng chủ yếu chịu tải trọng ngang tác động song song với mặt phẳng của nó nên khi tính toán ta không xét thành phần momen ngoài mặt phẳng Mx và lực cắt theo phương vuông góc với mặt phẳng vách Qy. è chỉ xét đến tổ hợp nội lực gồm: N, My, Qx
Như vậy ta tính toán vách tương tự như tính toán cột chịu nén lệch tâm phẳng.
2.3.2.2 Phương pháp tính toán cốt thép dọc của vách
Phương pháp tính toán bằng cách thiết lập họ biểu đồ tương tác không thứ
nguyên.
Vì L của vách là khá lớn nên nếu bố trí cốt thép tập trung ở hai đầu vách ta phải tốn cốt thép cấu tạo đặt vào khoảng giữa mà không được đề cập trong tính toán. Để không phải tốn cốt thép cấu tạo ta đặt cốt thép chịu lực theo chu vi tiết diện.
Tiết diện vách
Sơ đồ ứng suất và biến dạng của tiếtdiện có cốt thép đặp theo chu vi
Họ biểu đồ được lập cho tiết diện có kích thước b, h bất kì và tỉ lệ cốt thép μs = Ast/(bh) bất kì với Ast là diện tích toàn bộ cốt thép dọc.
Tuy vậy cần dự kiến bố trí các lớp cốt thép để xác định các giá trị δ = a/h; γi = hoi/h; β = yi/h. Diện tích mỗi lớp cốt thép là Ai = kiAst = μibh với μi = kiμs.
Đặt ;
ξ = x/h; ξi = x/hoi = ξ/γi
Đặt
Đồng thời
Dùng công thức N = Rbbx - ∑σiAi và M* = Nηeo = 0.5Rbbx(h – x) + ∑σiAiyi biến đổi thành:
n = ξ - ∑ρiμi
m = 0.5ξ(1 – ξ) + ∑ρiμiβi
Các giá trị ξ khá bé tính ra được n < 0. Bỏ qua các giá trị đố. Uứng với ξ = 1 tính theo nén đúng tâm, m = 0 và n = 1 + (Rsc.μs)/Rb.
Mỗi biểu đồ được lập với một kiểu bố trí cốt thép thể hiện qua các hệ số ki và các thông số δ, Rs, Rb. Với δ đã có sẽ tính đuợc ra các giá trị γi, βi. Với một giá trị μs đã chọn cho ξ thay đổi từng cấp sẽ tính toán và vẽ được một biểu đồ. Cho μs các giá trị khác nhau sẽ có một họ biểu đồ.
Để tính toán cốt thép, từ n và m tìm được điểm K nằm giữa hai đường với μs cho trước. Nội suy được μs cần thiết và tính: Ast = μsbh
a. Tính toán vách V1
Vì vách V1 từ STORY1 đến STORY4 nên không cần thay đổi tiết diện và và cốt thép trong vách ta chọn các nội lực nguy hiểm ở STORY 1 và STORY4 để tính toán cốt thép dọc.
a.1. Nội lực tính toán
STORY
Tiết diện
THCB1
THCB2
1
2
1
2
Mmax (T.m)
Ntư (T)
Mtư (T.m)
Nmax (T)
Mmax (T.m)
Ntư (T)
Mtư (T.m)
Nmax (T)
4
Top
-536.88
-1981
-315.51
-2329
-545
-2237
-345.75
-2550
Bottom
62.474
-1998
56.627
-2347
69.563
-2254
67.197
-2568
1
Top
-109.35
-2198
-17.204
-2504
-100.9
-2492
80.859
-2768
Bottom
203.667
-2157
0.055
-2518
183.54
-2457
0.2866
-2782
Ta sẽ tính toán cốt thép cho tất cả các cặp nội lực trên.
STORY
l
Ψ
lo
b
h
lo/h
4
2700
0.85
2295
600
2950
0.778
1
2600
0.85
2210
600
2950
0.7492
Vì lo/h < 8 nên bỏ qua ảnh hưởng uốn dọc è η = 1
ea (mm)
THCB1
THCB2
THCB1
THCB2
1
2
1
2
1
2
1
2
e1 (mm)
e1 (mm)
e1 (mm)
e1 (mm)
e0 (mm)
e0 (mm)
e0 (mm)
e0 (mm)
98
271.01
135.46
243.61
135.56
271
135
244
136
98
31.263
24.132
30.855
26.169
98
98
98
98
98
49.746
6.8693
40.471
29.211
98
98
98
98
98
94.406
0.0218
74.699
0.103
98
98
98
98
Bảng tính toán giá trị n, m đối với các cặp nội lực
STORY
Tiết diện
THCB1
THCB2
1
2
1
2
m
n
m
n
m
n
m
n
4
Top
0.071
0.772
0.042
0.9075
0.072
0.872
0.046
0.994
Bottom
0.026
0.779
0.030
0.9143
0.0292
0.878
0.033
1.001
1
Top
0.028
0.857
0.032
0.9758
0.0323
0.971
0.036
1.079
Bottom
0.028
0.841
0.033
0.9811
0.0318
0.957
0.036
1.084
a.2. Lập biểu đồ tương tác không thứ nguyên
Dự kiến bố trí các lớp cốt thép như hình vẽ:
Với a = 50mm; h = 2950mm; b = 600mm; tổng số lượng thanh thép dọc là 44 thanh; khoảng cách các thanh thép theo cạnh h là 190mm, theo cạnh b là 130mm.
Tính toán bằng cách lập bảng Exell:
Các số liệu chuẩn bị
b
h
a
hoi
yi
δ = a/h
γi = hoi/h
βi = yi/h
ki = μi/μs
600
2950
50
2900
1425
0.01695
0.983051
0.4831
0.1136
600
2950
50
2710
1235
0.01695
0.918644
0.4186
0.0455
600
2950
50
2520
1045
0.01695
0.854237
0.3542
0.0455
600
2950
50
2330
855
0.01695
0.789831
0.2898
0.1136
600
2950
50
2140
665
0.01695
0.725424
0.2254
0.0455
600
2950
50
1950
475
0.01695
0.661017
0.161
0.0455
600
2950
50
1760
285
0.01695
0.59661
0.0966
0.0455
600
2950
50
1570
95
0.01695
0.532203
0.0322
0.0455
600
2950
50
1380
95
0.01695
0.467797
0.0322
0.0455
600
2950
50
1190
285
0.01695
0.40339
0.0966
0.0455
600
2950
50
1000
475
0.01695
0.338983
0.161
0.0455
600
2950
50
810
665
0.01695
0.274576
0.2254
0.0455
600
2950
50
620
855
0.01695
0.210169
0.2898
0.1136
600
2950
50
430
1045
0.01695
0.145763
0.3542
0.0455
600
2950
50
240
1235
0.01695
0.081356
0.4186
0.0455
600
2950
50
50
1425
0.01695
0.016949
0.4831
0.1136
Các giá trị n – m để vẽ biểu đồ tương tác:
μs = 0.005
μs = 0.0075
μs = 0.01
μs = 0.015
μs = 0.02
μs = 0.025
μs = 0.03
n
m
n
m
n
m
n
m
n
m
n
m
n
m
0.082
0.072
0.073
0.085
0.063
0.099
0.045
0.126
0.027
0.153
0.009
0.180
0.194
0.108
0.191
0.122
0.188
0.136
0.181
0.164
0.175
0.192
0.169
0.220
0.163
0.248
0.315
0.132
0.323
0.146
0.330
0.160
0.346
0.187
0.361
0.214
0.376
0.242
0.391
0.269
0.435
0.142
0.452
0.152
0.470
0.163
0.505
0.185
0.539
0.206
0.574
0.228
0.609
0.250
0.556
0.140
0.584
0.147
0.612
0.155
0.668
0.170
0.724
0.185
0.780
0.199
0.836
0.214
0.672
0.130
0.708
0.135
0.745
0.141
0.817
0.151
0.889
0.161
0.961
0.171
1.034
0.182
0.785
0.111
0.827
0.113
0.870
0.116
0.955
0.122
1.040
0.127
1.125
0.133
1.210
0.139
0.891
0.083
0.936
0.084
0.982
0.085
1.073
0.088
1.164
0.091
1.255
0.094
1.346
0.096
0.996
0.045
1.043
0.046
1.091
0.046
1.187
0.046
1.282
0.047
1.378
0.047
1.473
0.048
1.097
0.000
1.145
0.000
1.193
0.000
1.290
0.000
1.386
0.000
1.483
0.000
1.579
0.000
Biểu đồ tương tác không thứ nguyên:
Từ các cặp m – n tính từ nội lực vách ta nội suy trên biểu đồ. Nếu điểm tìm được nằm trong vùng μ = 0.005 thì ta lấy cốt thép theo cấu tạo với μmin = 0.005. Ở đây trong các điểm cần nội suy có một số điểm xấp xỉ đường μ = 0.005 .
Bảng nội suy được hàm lượng cốt thép
STORY
Tiết diện
μs
THCB1
THCB2
1
2
1
2
4
Top
0.005
0.005
0.005
0.005
Bottom
0.005
0.005
0.005
0.005
1
Top
0.005
0.005
0.005
0.005
Bottom
0.005
0.005
0.005
0.005
Diện tích cốt thép tính toán là: Ast = 0.005 x 600 x 2950 = 8850 mm2
Diện tích tiết diện ngang một thanh thép: 8850/44 =201 mm2. è vậy chọn Φ16
b. Tính toán vách V3
Vì vách V3 từ STORY1 đến STORY4 nên không cần thay đổi tiết diện và và cốt thép trong vách ta chọn các nội lực nguy hiểm ở STORY 1 và STORY4 để tính toán cốt thép dọc.
b.1. Nội lực tính toán
STORY
Tiết diện
THCB1
THCB2
1
2
1
2
Mmax (T.m)
Ntư (T)
Mtư (T.m)
Nmax (T)
Mmax (T.m)
Ntư (T)
Mtư (T.m)
Nmax (T)
4
Top
-317.7
-1727
-196.4
-2036
-338.4
-1961
-229.2
-2059
Bottom
77.767
-1744
77.77
-2053
93.1
-1979
50.26
-2358
1
Top
-117
-2053
-117
-2053
-113
-2358
-113
-2358
Bottom
202.85
-1952
2.755
-2355
183.1
-2269
-177.7
-2372
b.2. Tính toán cốt thép
Vì vách V3 và vách V1 có cùng tiết diện mà nội lực của vách V3 nhỏ hơn vách V1, trong khi đó vách V1 bố tr
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status