Báo cáo Tìm hiểu về thiết bị MSAN Alcatel 1540 Litespan tại Trung tâm viễn thông Ân Thi - pdf 18

Download miễn phí Báo cáo Tìm hiểu về thiết bị MSAN Alcatel 1540 Litespan tại Trung tâm viễn thông Ân Thi



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
Phần 1 : Tìm hiểu chung về hệ thống chuyển mạch và truyền dẫn TTVT Ân Thi
1.1 Hệ thống chuyển mạch
1.2 Hệ thống truyền dẫn
Phần 2 : Tìm hiểu thiết bị MSAN ALCATEL 1540 LITESPAN
2.1 Tổng quan về thiết bị
2.2 Cấu trúc tổng quan
2.2.1 Sơ đồ khối
2.2.2 Cấu trúc các Bus
2.2.3 Bảo vệ
2.2.4 Sự đồng bộ
2.3 Cấu trúc chi tiết
2.3.1 Cấu trúc khung
2.3.2 Card và chức năng các card
2.4 Cấp Nguồn
KẾT LUẬN
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


RDI
Remote Defect Indicator
REU
Remote Extension Unit
Khối mở rộng xa
RSU
Remote Subscriber Unit
Khối thuê bao xa
RTP
Real-Time Transport Protocol
Giao thức vận chuyển thời gian thực
RU
Remote Unit
Khối tập trung thuê bao xa
SALT
Subscriber Access Line Termination
Giao diện đường dây truy nhập thuê bao
SDI
Subscriber Distribution Interface
Giao diện phân phối thuê bao
SDH
Synchronous Digital Hierarchy
Phân cấp số đồng bộ
SHDSL
Symmetric simple pair High bit rate Digital Subscriber line
Đường dây thuê bao số tốc độ cao đối xứng
SNCP/I
Subnetwork connection protection/Inherent
Bảo vệ kết nối mạng con
SNMP
Simple Network Management Protocol
Giao thức quản lý mạng đơn giản
SOHO
Small Office Home Office
Văn phòng tại nhà nhỏ
STM
Synchronous Transfer Module (ETSI)
Module truyền đồng bộ (chuẩn ETSI)
TCP
Transmission Control Protocol
Giao thức điều khiển truyền dẫn
TDM
Time Division Multiplexing
Ghép kênh phân chia theo thời gian
TMN
Telecommunications Management Network
Mạng quản lý mạng viễn thông
TTF
Transport Terminal Function
Chức năng đầu cuối truyền dẫn
TOS
Type Of Service
Loại dịch vụ
TU-12
Tributary Unit-12 (SDH)
UADSL
Universal ADSL
ADSL toàn cầu
UNI
User Network Interface
Giao diện mạng người dùng
VC-3
Virtual Container-3
Vật chứa ảo-3
VC-4
Virtual Container-4 (SDH)
Vật chứa ảo-4 (SDH)
VDSL
Very-high-speed Digital Subscriber Line
Đường dây thuê bao số tốc độ siêu cao
VF
Voice Frequency
Tần số thoại
VoD
Video On Demand Service
Dịch vụ truyền hình theo yêu cầu
VoIP
Voice over IP
Thoại qua IP
VP
Virtual Path
Đường ảo
xDSL
Digital Subscriber Line (all types)
Đường dây thuê bao số (các loại)
HLTCA
HDSL line termination card
Card đầu cuối đường dây HDSL
LTAC
Line terminating ADSL card
Card ADSL đầu cuối đường dây
LTSC
Line terminating SHDSL (ATM) card
Card SHDSL (ATM) đầu cuối đường dây
NACC
NB-ADSL combined card
Card kết hợp ADSL băng hẹp
NEHC
NB element handler card
Card điều khiển băng hẹp
NSEC
NB shelf extension controller
Card điều khiển giá mở rộng băng hẹp
PHDC
Primary rate HDB3 driver card
Card driver HDB3 tốc độ cơ bản
PMLC
POTS mirror line card
Card thuê bao mirror POTS
PRCC
Primary rate Channel Card
Card dùng cho kênh tốc độ cơ bản
SALC
Subrate digital line card
Card thuê bao số tốc độ thấp
SLTC
SHDLS (TDM) line termination Card
Card đầu cuối đường dây SHDSL (TDM)
SYNTH-1
SDH card
Card SDH
TACC
Test access control card
Card điều khiển truy nhập kiểm tra
TARCB
Test alarm & remote inventory card B
Card kiểm tra thông báo và thu thập từ xa
VISC
Voice over IP Server Card
Card dịch vụ thoại qua IP
PHÂN I
TÌM HIỂU CHUNG VỀ
HỆ THỐNG CHUYỂN MẠCH VÀ TRUYỀN DẪN CỦA TTVT ÂN THI
Ân Thi là huyện đồng bằng Bắc Bộ, phía Đông Nam giáp huyện Phù Cừ, góc phía Nam giáp huyện Tiên Lữ, phía Tây Nam giáp huyện Kim Động, góc phía Tây giáp huyện Khoái Châu, phía Tây Bắc giáp huyện Yên Mỹ, phía Bắc giáp huyện Mỹ Hào (ranh giới là sông Bắc Hưng Hải), các huyện này đều thuộc tỉnh Hưng Yên. Phía Đông giáp các huyện của tỉnh Hải Dương là: Bình Giang và Thanh Miện (kể từ Bắc xuống Nam), phần lớn ranh giới là sông Kẻ Sặt, một sông nhánh thuộc hệ thống sông Thái Bình. Diện tích tự nhiên của huyện là 128,2 km². Mạng viễn thông của Trung tâm (tính đến tháng 4 năm 2008 là hơn 12.000 máy điện thoại cố định, 340 máy đi dộng trả sau, 280 máy GPHONE và 250 thuê bao ADSL) đã cơ bản đáp ứng được nhu cầu thông tin phục vụ sự chỉ đạo của Đảng, chính quyền địa phương và thông tin kinh tế – xã hội trong giai đoạn hiện nay. Những năm tới, viễn thông được xác định vẫn là một trong những ngành mũi nhọn phục vụ đắc lực cho sự phát triển kinh tế – xã hội, dân sinh.
1.1) Hệ thống chuyển mạch
Hệ thống chuyển mạch của Trung tâm viễn thông Ân Thi được trang bị đồng nhất một chủng loại tổng đài NEAX61S với 6 trạm chuyển mạch gồm 8RLU và hai thiết bị MSAN ALCATEL LITESPAN 1540 phục vụ 21 xã trên địa bàn huyện. Do sử dụng đồng nhất một loại tổng đài, không sử dụng tổng đài độc lập, kết nối tập trung một cấp các vệ tinh về HOST nên thuận lợi cho việc quản lý khai thác, đảm bảo các yêu cầu kết nối cuộc gọi, chất lượng các dịch vụ đảm bảo, tỉ lệ cuộc gọi thành công cao.
Về cấu trúc hệ thống chuyển mạch được thiết kế theo dạng module do
vậy rất thuận tiện cho việc lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng .Ngoài ra đối với các phần tử quan trọng trong hệ thống đều được thiết kế kép 1 active 1 standby nên hệ thống có tính an toàn cao.
- Hệ thống báo hiệu từ Host – vệ tinh (RLU) sử dụng giao diện X25.
- Việc định tuyến cuộc gọi quốc tế, trong nước, nội tỉnh, nội huyện, quản
lý cung cấp dịch vụ, khởi tạo thuê bao tập trung tại tổng đài Host.
Host
HƯNG
YÊN
O
D
f
FLX
150/600
RLU1
3.328
Lines
RLU2
3.328
Lines
O
D
f
FLX
150/600
RLU1
3.328
Lines
M
D
F
M
D
F
Ân Thi
Chợ Thi
Đa Lộc
Tân Phúc
Vân Du
Hình 1: Sơ đồ tổ chức mạng chuyển mạch của TTVT Ân Thi
- Hiện nay trên địa bàn Trung tâm đã triển khai nhiều dịch vụ gọi trong nước và quốc tế như 171, 1719, điện thoại thẻ, các dịch vụ thoại miễn phí 1800 và thông tin giải trí 1900.
- Dịch vụ truy cập Internet của huyện sử dụng đồng thời hai cách truy nhập: 1260, 1268, 1269 và dịch vu Internet tốc độ cao MegaVnn. Tính đến thời điểm hiện nay thì chủ yếu khách hàng chỉ sử dụng dịch vụ Mega Vnn.
- Mạng di động công nghệ GSM: Hiện có 3 mạng di động VinaPhone, MobiFone và VietTelMobile. Mạng di động công nghệ CDMA có 3 mạng: HanoiTeleccom, S.Phone và E. Mobile .
Trong những năm tới nhu cầu sử dụng các dịch vụ viễn thông còn rất lớn, với tốc độ phát triển nhanh chóng của các khu dân cư, khu công nghiệp, khu chuyển đổi kinh tế trong nông nghiệp của huyện như hiện nay, thoả mãn nhu cầu sử dụng các dịch vụ viễn thông của khách hàng ngày càng cao, sẽ chuyển dần từ mạng truy nhập thuê bao truyền thống sang mạng truy nhập thuê bao hiện đại có khả năng hỗ trợ băng rộng, khi chuyển mạng thế hệ sau (NGN), đáp ứng sử dụng truyền thông đa phương tiện cho khách hàng, linh hoạt trong cấu hình mạng., thì việc quy hoạch mạng, đầu tư trang thiết bị công nghệ mới là một tất yếu nhằm hoàn thiện hệ thống mạng, thay thế dần các thiết bị cũ, lạc hậu. Thiết bị MSAN ALCATEL LITESPAN 1540 là một trong những thiết bị điển hình .Thiết bị này sẽ được tìm hiểu sâu trong phần sau.
1.2) Mạng truyền dẫn
a) Mạng cáp đồng.
Đối với các trạm chuyển mạch của Trung tâm, các tuyến cáp chính đã được ngầm hoá, một số tuyến cống bể cáp đang tiến hành thi công xây dựng theo dự án đầu tư của Tổng công ty và vốn phân cấp của Bưu điện tỉnh, còn lại các tuyến cáp nhánh hầu hết sử dụng cáp treo.
Cáp ngầm (cáp gốc) thường sử dụng cáp loại có dầu dung lượng từ 200 đến 400 đôi, đường kính lõi 0,4và 0,5mm, cáp treo (cáp phối và cáp nhánh) sử dụng loại từ 20 – 300 đôi. Tính đến hết quí 1 năm 2008, Trung tâm đang quản lý 17650 đôi cáp gốc, trong đó đã sử dụng 12100 đôi chiếm tỷ lệ 68,5%, bán kính phục vụ thường từ 2 đến 8 km. Chiều dài cáp cống là 52,2km và cáp treo là 431,3km.
b) mạng cáp quang
Mạng truyền dẫn của Trung tâm viễn thông Ân Thi chủ yếu sử dụng truyền dẫn quang SDH. Với trên 33 km cáp quang và dụng th...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status