Nghiên cứu công nghệ IPTV - pdf 18

Download miễn phí Chuyên đề Nghiên cứu công nghệ IPTV



MỤC LỤC
 
MỤC LỤC 1
DANH MỤC HÌNH VẼ 3
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT 4
LỜI MỞ ĐẦU 6
CHƯƠNG I:GIỚI THIỆU VỀ CÔNG NGHỆ IPTV 8
1.1 Định nghĩa TPTV 8
1.2 Một số đặc tính của IPTV 8
1.3 Sự khác biệt giữa IPTV và truyền hình Internet. 9
1.4 Cơ sở hạ tầng một mạng IPTV. 10
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA IPTV 12
2.1 Mô hình truyền thông IPTV 12
2.2 Phương pháp truyền đa tín hiệu 13
2.3 Phương pháp thu tín hiệu 15
2.4 Mạng tổng thể IPTV 15
2.5 Ưu nhược điểm của IPTV 19
2.5.1 Ưu điểm của IPTV 19
2.5.2 Nhược điểm của IPTV 20
CHƯƠNG 3: DỊCH VỤ IPTV VÀ KHẢ NĂNG PHÁT TRIỂN 21
3.1 Tình hình phát triển dịch vụ IPTV 21
3.1.1 Tình hình phát triển dịch vụ IPTV trong khu vực 21
3.1.2 Tình hình phát triển dịch vụ IPTV tại Việt Nam 22
3.2 Tổ chức mạng cung cấp dịch vụ IPTV 22
3.2.1 Mô hình kiến trúc hệ thống cung cấp dịch vụ IPTV 22
3.2.2 Các dịch vụ cung cấp bởi IPTV 25
3.2.3 Một số dịch vụ điển hình của IPTV 25
3.3. Khả năng triển khai dịch vụ IPTV tại Việt Nam 27
3.3.1 Khả năng nhu cầu của thị trường 27
3.3.2 Khả năng đáp ứng nhu cầu dịch vụ IPTV của mạng viễn thông Việt Nam 29
KẾT LUẬN 30
TÀI LIỆU THAM KHẢO 32
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ailer. Bên cạnh việc truyền thông giữa các lớp, còn có các liên kết ảo giữa các tầng cùng mức. 7 lớp và 1 lớp bổ sung trong mô hình IPTV có thể được chia làm 2 loại: các lớp cao và lớp thấp. các tầng cao hơn thì quan tâm nhiều hơn tới các ứng dụng của IPTV và các định dạng file, trong khi các tầng thấp hơn thì quan tâm tới việc truyền tải các nội dung.
Số thứ tự và chức năng các lớp trong mô hình IPTV
Lớp vật lý
Cấu hình mạng vật lý, thông số kỹ thuật.
Truyền các bít số qua mạng.
Lớp liên kết dữ liệu
Lấy dữ liệu thô từ IP và truyền sang lớp vật lý.
Kiểm soát lỗi, đồng bộ, phân luông, định địa chỉ.
Lớp IP
Định tuyến và đưa gói tin đến đích.
Lớp giao vận
Đảm bảo kết nối đầu cuối tin cậy.
TCP và UDP hoạt động ở lớp này.
Lớp RTP(tùy chọn)
Giao thức UDP dùng ưu tiên cho lớp này.
Giao thức RTP bổ xung khuyết điểm cho UDP.
Lớp xây dựng dòng truyền tải
Đóng gói dòng bít video và audio.
Lớp đóng gói video
Tạo một dòng PES đã đámh dấu thời gian.
2.2 Phương pháp truyền đa tín hiệu
Nói một cách giản đơn, trong hệ thống IPTV hình ảnh video do các phần cứng thu thập theo thời gian thực (real time), thông qua cách mã hóa (như MPEG 2/4...) tạo thành các luồng tín hiệu số. Sau đó, thông qua hệ thống phần mềm, IPTV phát truyền vào mạng cáp. Đầu cuối của các user tiếp nhận, lựa chọn, giải mã và khuếch đại.
Trong hệ thống IPTV có 2 cách truyền đa tín hiệu đã được dự định trước (scheduled programs). Đó là:
- Phát quảng bá (broadcasting), truyền phát tới mọi nơi
- Phát đến địa điểm theo yêu cầu (on demand).
Nguyên lý hoạt động của hệ thống quảng bá, các chương trình được vẽ trên hình 2.2. Trong đó MBone (mạng xương sống của hệ thống đa điểm) chính là đường trục Internet. Tuy nhiên người sử dụng chỉ theo lệnh của bộ quản lý nội dung (content manager) để được giới thiệu nội dung chương trình hữu quan. Chương trình cụ thể do rất nhiều bộ IPTV server thu thập được hay cùng do các server của mạng MBone cung cấp
Hình 2.2 hệ thống phát quảng bá.
Hình 2.3 minh họa sự hoạt động của hệ thống IPTV phục vụ theo yêu cầu (VOD) được gọi là IPTV đơn điểm. Trong đó các server của bộ quản lý nội dung được tổ chức thành cụm server (server cluster) tổng hợp kho dữ liệu (database) của các chương trình.
Cách bố trí cụm server để phục vụ được các user được hiệu quả sẽ được nói rõ trên sơ đồ tổng thể ở dưới đây. Các bước thực hiện VOD như sau:
1. Một thuê bao được chứng nhận nhập mạng và chịu sự quản lý của bộ quản lý EPG
2. Thuê bao muốn yêu cầu một nội dung nào đó. Thuê bao gửi yêu cầu đến EGP
3. EGP cho biết địa chỉ của server cần tìm
4. Thuê bao gửi yêu cầu tới server đó.
5. Server dựa theo yêu cầu của thuê bao mà cung cấp nội dung.
Trên đây chỉ là một thí dụ đơn giản nhất. Hiện nay các nhu cầu nghiệp vụ của IPTV rất đa dạng nên cấu trúc mạng phức tạp hơn nhiều. Tiếp theo chúng ta phân tích sự hoạt động tổng thể của mạng IPTV.
Hình 2.3 hệ thống phát đến địa điểm theo yêu cầu.
2.3 Phương pháp thu tín hiệu
- Sử dụng máy tính kết nối với dịch vụ IPTV
- Sử dụng một bộ chuyển đổi tín hiệu (set top box) + Hộp STB thực hiện 3 chức năng sau: 1. Nối tiếp vào mạng băng tần rộng, thu phát và xử lý số liệu IP và luồng video. 2. Tiến hành giải mã luồng video MPEG(moving pictures exert group ),MPEG-2, MPEG-4, WMV, Real... đảm bảo video VOD hiển thị lên màn hình ti vi các số liệu... 3. Phối hợp với bàn phím đảm bảo HTML du lịch trên mạng, tiến hành gửi nhận email. Hộp STB đảm nhiệm các nhiệm vụ trên chủ yếu dựa vào bộ vi xử lý.
2.4 Mạng tổng thể IPTV
Sơ đồ khối biểu thị các chức năng của nghiệp vụ IPTV như hình 2.4. Từ nguồn nội dung tới đầu cuối người dùng có hể chia làm: nghiệp vụ cung cấp và giới thiệu các nội dung, nghiệp vụ chuyển tải, nghiệp vụ tiếp nối đầu cuối và nghiệp vụ quản trị.
1. Mạng nội dung: Mạng này cung cấp và giới thiệu nội dung gồm xử lý nội dung truyền hình trực tiếp/truyền hình VOD (theo điểm) và xử lý, giới thiệu các ứng dụng gia tăng (phục vụ tin tức, điện thoại có hình, email, nhắn tin...). Nguồn nội dung truyền hình trực tiếp/truyền hình VOD không qua hệ thống xử lý nội dung được mã hóa để phù hợp với luồng media theo yêu cầu qua mạng chuyển tải đưa các luồng này cung cấp tới các người dùng đầu cuối.
2. Mạng truyền tải: Đây là mạng cáp IP. Đối với luồng media có hình thức nghiệp vụ không giống nhau có thể dùng cách chuyển đa hướng (multicast) cũng có thể chuyển theo cách đơn kênh. Thông thường, truyền hình quảng bá BTV truyền đa hướng tới user đầu cuối, truyền hình theo yêu cầu VOD thông qua mạng cáp phân phát nội dung CDN (Content Distribution Network) tới địa điểm người dùng đầu cuối.
3. Mạng đầu cuối (còn gọi là mạng cáp gia đình). Theo các nhà khai thác viễn thông, thì mạng này là mạng tiếp nối băng rộng xDSL, FTTx+LAN hay WLAN.
4. Bộ quản trị bao gồm quản lý nội dung, quản lý cáp truyền, tính cước phí, quản lý các thuê bao, quản lý các hộp ghép nối STB.
Ta thấy trong mạng IPTV có 3 dạng luồng tín hiệu: luồng quảng bá BTV, luồng truyền đến địa điểm theo yêu cầu VOD và luồng nghiệp vụ giá trị gia tăng. Như biểu diễn trên hình 3. Ta xét các cách truyền tín hiệu thị tần. Có 3 cách truyền trực tiếp hiện trường, truyền quảng bá có định thời gian và truyền tới điểm VOD. Khi truyền hình trực tiếp đồng thời ta lấy nội dung này lưu vào bộ nhớ để phát lại vào truyền hình quảng bá định thời gian hay làm nguồn các tiết mục cho truyền hình VOD. Đối với tiết mục quảng bá có định thời IPTV dùng phương pháp truyền phát đa điểm IP có tiết kiệm băng tần tức là cách multicast. cách này thực hiện "nhất phát, đa thu". Dùng cách này, mỗi tiết mục mạng cáp chỉ phát một luồng số liệu thời gian thực (real time) không liên quan tới số người xem tiết mục này. cách này có thể truyền phát cho hàng nghìn thuê bao.
Hình 2.4 Mạng tổng thể IPTV
IPTV cung cấp đồng thời hình ảnh (video) và âm thanh (audio) trên mạng cáp. Để đảm bảo chất lượng của 2 loại tín hiệu trên IPTV dùng phương pháp đồng bộ A/V thông qua một server duy nhất thu thập các dữ liệu tại hiện trường, văn bản sử dụng theo khuyến nghị truyền dẫn thời gian thực RTP. IPTV dùng kỹ thuật nén thị tần có hiệu suất cao nên băng tần truyền dẫn tại 800kbit/s có thể tiếp cận với băng tần thu DVD nên tạo điều kiện cho các nhà khai thác dễ dàng phát triển các dịch vụ video. Mạng chuyển tải CDN gồm nhiều server cache phân bố tại các khu vực tập trung thuê bao, Khi có yêu cầu của thuê bao, cache server chuyển lên VOD server trong mạng nguồn cung cấp, tìm nội dung phù hợp và chuyển tải cho thuê bao sự hoạt động của các server trong mạng chuyển tải dựa trên kỹ thuật cân bằng phụ tải toàn cục (GSLB). Trong quá trình truyền đưa multimedia IPTV có thể dùng khóa mật mã đảm bảo độ an toàn của nội dung truyền dẫn.
IPTV áp dụng các khuyến nghị quốc tế về tiêu chuẩn, như khuyến nghị về truyền dẫn thời gian thực (RTP), khuyến nghị về khống chế thời gian ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status