Thiết kế phần điện của nhà máy nhiệt điện 2 - pdf 18

Download miễn phí Đề tài Thiết kế phần điện của nhà máy nhiệt điện 2



LỜI NÓI ĐẦU 3
CHƯƠNG 1
CHỌN MÁY PHÁT ĐIỆN
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI VÀ CÂN BẰNG CÔNG SUẤT
1.1. Chọn máy phát điện 4
1.2. Tính toán phụ tải và cân bằng công suất 5
CHƯƠNG 2
CÁC PHƯƠNG ÁN VÀ CHỌN MÁY BIẾN ÁP
2.1. Nêu các phương án 18
2.2. Chọn máy biến áp cho các phươn án 21
2.2.1. Phương án I 22
2.2.2. Phương án II 30
2.3. Xác định dòng điện cưỡng bức cho các phương án 37
2.3.1 Phương án I 38
2.3.2 Phương án II 39
CHƯƠNG 3
TÍNH TOÁN DÒNG ĐIỆN NGẮN MẠCH
3.1. Mục đích tính toán ngắn mạch 41
3.2. Xác định các đại lượng tính toán trong hệ đơn vị tương đối cơ bản 41
3.3. Tính dòng điện ngắn mạch theo đường cong tính toán 42
3.3.1. Phương án I 42
3.3.2. Phương án II 51
CHƯƠNG 4
TÍNH TOÁN KINH TẾ - KỸ THUẬT
CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU
4.1. Phương pháp đánh giá hiệu quả các phương án 59
4.2. Chọn máy cắt cho các phương án 61
4.3. Chọn sơ đồ nối điện và thiết bị phân phối 62
4.3.1. Phương án I 62
4.3.2. Phương án II 63
4.4. Tính toán cho từng phương án 64
4.4.1. Phương án I 64
4.4.2. Phương án II 65
CHƯƠNG 5
CHỌN KHÍ CỤ ĐIỆN, DÂY DẪN VÀ THANH GÓP
5.1. Chọn thanh dẫn nối từ máy phát đến máy biến áp 68
5.2. Chọn sứ đỡ thanh dẫn 71
5.3. Chọn dây dẫn và thanh góp mềm 73
5.4. Chọn máy cắt điện và dao cách ly 78
5.5. Chọn máy biến điện áp và máy biến dòng điện 79
5.6. Chọn chống sét van 86
5.7. Chọn các thiết bị cho phụ tải địa phương 88
CHƯƠNG 6
SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN VÀ THIẾT BỊ TỰ DÙNG
6.1. Chọn máy biến áp cấp một 99
6.2. Chọn máy biến áp cấp hai 100
6.3. Chọn máy cắt cho mạch tự dùng 100
6.4. Chọn dao cách ly cho mạch tự dùng 102
6.5. Chọn Áptomát cho cấp điện áp 0,4 kV 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO 105
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

03×(92,64)2+0,738×(107,32)2]×4}
=3×0,21×8760 +×431619,89=9165,59 MWh
DAAT1 = DAAT2 = 9165,59 MWh
Vậy tổng tổn thất điện năng một năm trong các máy biến áp của phương án II là:
DAII = DAT1 + DAT2 + DAAT1 + DAAT2
=4541,92+4541,92+9165,59+9165,59=27415,02 MWh
2.3. Xác định dòng điện cưỡng bức cho các phương án
Trong vận hành nhà máy điện nói riêng và hệ thống điện nói chung, các khí cụ điện và dây dẫn không những chỉ làm việc ở chế độ bình thường mà có khi còn phải vận hành ở chế độ cưỡng bức. Mục đích của việc tính dòng cưỡng bức là để phục vụ cho việc lựa chọn các khí cụ điện và dây dẫn sao cho đảm bảo cung cấp điện an toàn lúc làm việc bình thường cũng như khi sự cố một phần tử nào đó, do đó ta phải tìm dòng điện cưỡng bức lớn nhất.
Theo đề tài thiết kế, phụ tải ở các cấp điện áp cho như sau:
Cao áp:
hai đường dây kép: P=90 MW; cos=0,89; SC=101,12 MVA
một đường dây đơn: P=70 MW; cos=0,89; =78,65 MVA
Trung áp:
hai đường dây kép: P=40 MW; cos=0,87; ST=45,98 MVA
ba đường dây đơn: P=30 MW; cos=0,87; =34,48 MVA
Địa phương:
bốn đường dây cáp kép: P=3 MW; cos=0,84; SĐP=3,57 MVA
ba đường dây cáp đơn: P=2 MW; cos=0,84; =2,38 MVA
2.3.1. Phương án I
1) Dòng cưỡng bức của các mạch nối vào thanh góp cao áp Dòng cưỡng bức của phụ tải cao áp:
IcbC== 0,265 kA
IcbHT== 0,565 kA
Dòng cưỡng bức qua máy biến áp nội bộ:
IcbT1== 0,486 kA
Dòng cưỡng bức qua máy biến áp tự ngẫu:
Công suất cuộn cao: Lúc bình thường: SCTN=140 MVA
Lúc sự cố T2: SCTN=59,11 MVA
Lúc sự cố AT2: SCTN=181,18 MVA
Dòng cưỡng bức phía cáo áp của máy biến áp tự ngẫu:
IcbCAT1= IcbCAT1== 0,475 kA
Vậy dòng cưỡng bức có giá trị lớn nhất của các thành phần nối vào thanh góp cao áp là: IcbCmax= IcbHT=0,565 kA
2) Dòng cưỡng bức của các mạch nối vào thanh góp trung áp
Dòng cưỡng bức của phụ tải trung áp:
IcbT== 0,241 kA
Dòng cưỡng bức qua máy biến áp nội bộ:
IcbT2== 0,973 kA
Dòng cưỡng bức qua máy biến áp tự ngẫu:
Công suất cuộn trung: Lúc bình thường: STTN=14,75 MVA
Lúc sự cố T2: STTN=97,7 MVA
Lúc sự cố AT2: STTN=29,49 MVA
Dòng cưỡng bức phía trung áp của máy biến áp tự ngẫu:
IcbTAT1= IcbTAT1== 0,513 kA
Vậy dòng cưỡng bức có giá trị lớn nhất của các thành phần nối vào thanh góp cao áp là: IcbTmax= IcbT2=0,973 kA
3) Dòng cưỡng bức của các mạch phụ tải địa phương
IcbĐP== 0,344 kA
Vậy dòng cưỡng bức có giá trị lớn nhất của các thành phần địa phương là: IcbĐPmax=0,344 kA
4) Dòng cưỡng bức của mạch máy phát
IcbMF== 5,944 kA
Vậy dòng cưỡng bức có giá trị lớn nhất của các thành phần nối vào cấp điện áp máy phát là: IcbMFmax=5,944 kA.
2.3.2. Phương án II
1) Dòng cưỡng bức của các mạch nối vào thanh góp cao áp Dòng cưỡng bức của phụ tải cao áp:
IcbC== 0,265 kA
IcbHT== 0,565 kA
Dòng cưỡng bức qua máy biến áp tự ngẫu:
Công suất cuộn cao: Lúc bình thường: SCTN=224,96 MVA
Lúc sự cố T2: SCTN=142,06 MVA
Lúc sự cố AT2: SCTN=348,09 MVA
Dòng cưỡng bức phía cáo áp của máy biến áp tự ngẫu:
IcbCAT1= IcbCAT1== 0,913 kA
Vậy dòng cưỡng bức có giá trị lớn nhất của các thành phần nối vào thanh góp cao áp là: IcbCmax= IcbCTN=0,913 kA
2) Dòng cưỡng bức của các mạch nối vào thanh góp trung áp
Dòng cưỡng bức của phụ tải trung áp:
IcbT== 0,241 kA
Dòng cưỡng bức qua máy biến áp nội bộ:
IcbT1= IcbT2== 0,973 kA
Dòng cưỡng bức qua máy biến áp tự ngẫu:
Công suất cuộn trung: Lúc bình thường: STTN=97,52 MVA
Lúc sự cố T2: STTN=14,75 MVA
Lúc sự cố AT2: STTN=195,04 MVA
Dòng cưỡng bức phía trung áp của máy biến áp tự ngẫu:
IcbTAT1= IcbTAT1== 1,023 kA
Vậy dòng cưỡng bức có giá trị lớn nhất của các thành phần nối vào thanh góp cao áp là: IcbTmax= IcbTTN=1,023 kA
3) Dòng cưỡng bức của các mạch phụ tải địa phương
IcbĐP== 0,344 kA
Vậy dòng cưỡng bức có giá trị lớn nhất của các thành phần địa phương là: IcbĐPmax=0,344 kA
4) Dòng cưỡng bức của mạch máy phát
IcbMF== 5,944 kA
Vậy dòng cưỡng bức có giá trị lớn nhất của các thành phần nối vào cấp điện áp máy phát là: IcbMFmax=5,944 kA.
CHƯƠNG 3
TÍNH TOÁN DÒNG ĐIỆN NGẮN MẠCH
3.1. Mục đích tính toán ngắn mạch
Mục đích của việc tính toán ngắn mạch là để chọn các khí cụ điện và các phần tử có dòng điện chạy qua. Một cách đơn giản để tính ngắn mạch là sử dụng phương pháp gần đúng.
Khi chọn sơ đồ để tính toán dòng điện ngắn mạch đối với mỗi khí cụ điện cần chọn một chế độ làm việc nặng nề nhất ứng phù hợp với điều kiện làm việc thực tế, dòng điện tính toán ngắn mạch để chọn khí cụ điện là dòng ngắn mạch 3 pha.
Các bước tính toán ngắn mạch cho từng phương án như sau :
- Trước hết ta chọn các đại lượng cơ bản như công suất cơ bản và điện áp cơ bản.
+ Chọn điện áp cơ bản bằng điện áp định mức trung bình: Ucb=Utb
+ Chọn công suất cơ bản: Scb = 100 MVA.
- Chọn các điểm ngắn mạch cần tính toán.
- Thành lập sơ đồ thay thế các phần tử trong hệ thống.
- Tính toán điện kháng các phần tử trong hệ đơn vị tương đối cơ bản.
- Tính dòng ngắn mạch siêu quá độ I”Ni
- Tính trị số dòng điện xung kích: ixk = ×I”Ni×kxk
3.2. Xác định các đại lượng tính toán trong hệ đơn vị tương đối cơ bản
- Điện kháng của hệ thống điện:
XHT
- Điện kháng của máy phát điện:
Vì chọn các máy phát giống nhau nên ta chỉ cần tính điện kháng của một máy phát.
XF=X”d
- Điện kháng của đường dây kép nối với hệ thống:
Chọn điện kháng đơn vị x0=0,4 Ω/km
- Điện kháng của máy biến áp ba pha hai cuộn dây:
+ Cấp 110 kV có: SđmB=200 MVA; UN%=10,5%
+ Cấp 220 kV có: SđmB=200 MVA; UN%=11%
- Điện kháng của máy biến áp tự ngẫu ba pha:
, nên ta lấy XT=0
3.3. Tính dòng điện ngắn mạch theo đường cong tính toán
3.3.1. Phương án I
1) Chọn các điểm ngắn mạch
Chọn điểm ngắn mạch N1: Để chọn các khí cụ điện phía 220 kV có nguồn cung cấp là các máy phát và hệ thống điện.
Chọn điểm ngắn mạch N2: Để chọn khí cụ điện phía 110 kV có nguồn cung cấp là các máy phát và hệ thống điện.
Chọn điểm ngắn mạch N3 và N4: Để chọn khí cụ điện hạ áp của máy biến áp tự ngẫu và mạch máy phát, khi ngắn mạch tại N4 coi máy phát G1 không làm việc, nguồn cung cấp là các máy phát còn lại và hệ thống. Khi ngắn mạch tại N3: nguồn cung cấp chỉ là máy phát G1 cung cấp cho điểm ngắn mạch. Dòng ngắn mạch tính toán là dòng ngắn mạch lớn nhất của N3 và N4 .
Chọn điểm ngắn mạch N5: Để chọn các khí cụ điện cho mạch tự dùng, nguồn cung cấp là các máy điện của nhà máy và hệ thống, khi đó trong tính toán ta có: .
2) Sơ đồ nối điện và sơ đồ thay thế
Sơ đồ nối điện và các điểm ngắn mạch
220 kV
110 kV
ST
SC
SHT
SĐP
T1
AT1
AT2
T2
G2
G4
G1
~
~
~
G3
N2
N1
N4
N3
N5
~
Hình 3.1
N4
XHT
EHT
XF
E2
·
·
·
·
·
Xd
XH
XH
XF
XF
E4
E1
E3
N5
N2
N1
N3
220 kV
110 kV
XB-C
XC
XB-T
XC
Sơ đồ thay thế:
Hình 3.2
3) Tính dòng điện ngắn mạch theo đường cong tính toán
a) Tính dòng ngắn mạch tại N1
N1
·
·
·
·
·
XHT
Xd
XH
XC
XF
E4
E2
E1
E3
EHT
XB-C
110 kV
220 kV
XF
XB-T
XF
XF
XH
XC
Nguồn cung cấp gồm tất cả các máy phát điện của nhà máy và hệ thống
Hình 3.3
X1=Xd+XHT=0,019+0,052=0,071
X2=XF+XB-C=0,121+0,055=0,176 ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status