Điều khiển quạt bằng Remote - pdf 18

Download miễn phí Đề tài Điều khiển quạt bằng Remote



CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT
1.1. Mắt thu hồng ngoại (TSOP 18x) -------------------------------------------------1
1.1.1.Mô tả ----------------------------------------------------------------------- 1
1.1.2.Đặc tính -----------------------------------------------------------------------3
1.1.3.Trạng thái khung dữ liệu ----------------------------------------------------3
1.2. Tìm hiểu về P89V51RB2 ----------------------------------------------------------4
1.2.1. Sơ đồ khối P89V51RB2 ----------------------------------------------------5
1.2.2 Sơ đồ chân và chức năng các chân P89V51RB2 -------------------------5
1.2.2.1. Các Port ------------------------------------- ---------------------------6
1.2.2.2 Các chân tín hiệu điều khiển-------------- ---------------------------7
1.2.3 Tổ chức bộ nhớ ---------------------------------------------------------------9
1.2.3.1 Bộ nhớ trong ------------------------------------------------------------9
1.2.3.1.1 Bộ nhớ ROM -----------------------------------------------------9
1.2.3.1.2 Bộ nhớ RAM -----------------------------------------------------9
1.2.3.1.3 Các thang ghi chức năng đặc biệt -----------------------------10
1.2.3.2 Bộ nhớ ngoài------------------------------------------------------------14
1.2.4 Hoạt động Reset --------------------------------------------------------------15
1.2.5 Các tập lệnh -------------------------------------------------------------------17
1.2.6 Hoạt động của các port nối tiếp---------------------------------------------19
1.2.6.1 Thanh ghi đệm port nối tiếp(SBUF)---------------------------------19
1.2.6.2 Thanh ghi điều khiển Port nối tiếp SCON --------------------------19
1.2.6.3 Khởi động và truy xuất các thanh ghi Port nối tiếp ---------------21
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG
2.1. Tìm hiểu về đề tài ------------------------------------------------------------------- 23
2.1.1. Nhiệm vụ đặt ra -------------------------------------------------------------- 23
2.1.2.Giải quyết nhiệm vụ đặt ra -------------------------------------------------- 23
2.2. Thiết kế phần cứng và nguyên lý hoạt động của các khối
2.2.1 Khối thu tín hiệu --------------------------------------------------------------26
2.2.2 Khối vi xử lý -------- --------------------------------------------------------26
2.2.3. Khối điều khiển quạt --- ---------------------------------------------------- 27
2.2.4 Khối hiển thị ------------------------------------------------------------------ 28
2.2.5 Khối nguồn -------------------------------------------------------------------- 29
2.2.6 Sơ đồ nguyên lý điều khiển mạch điều khiển quạt----------------------- 30
2.2.7 Sơ đồ mạch in mạch điều khiển quạt ---- --------------------------------- 30
3. Phần mềm và giải thuật -------------------------------------------------------------- 31
2.3.1 Phần mềm---------------------------------------------------------------------- 31
2.3.2 Thuật toán và đồ giải thuật -------------------------------------------------- 31
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ – KẾT LUẬN
3.1. Kết quả thực hiện ------------------------------------------------------------------- 47
3.2. Khuyết điểm ------------------------------------------------------------------------- 47
3.3. Hướng khắc phục và phát triển -------------------------------------------------- 47
PHỤC LỤC ------------------------------------------------------------------------------- 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO-------------------------------------------------------------- 61
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

1RB2 thiết lập lại trạng thái ban đầu. Khi ngõ vào RST ở mức thấp IC hoạt động bình thuờng.
™ Chân XTAL1, XTAL2:
- XTAL (Crystal): tinh thể thạch anh, chân số 18 – 19.
- XTAL1: ngõ vào mạch tạo xung clock trong chip.
- XTAL2: ngõ ra mạch tạo xung clock trong chip.
- Bộ dao động được tích hợp bên trong 89V51RB2, khi sử dụng 89V51RB2
người thiết kế chỉ cần nối thêm thạch anh (tần số thạch anh thường sử dụng là 12MHZ) và
tụ.
™ Chân VCC, GND:
- VCC, GND: nguồn cung cấp điện, chân số 40 và 20.
- VCC = +5V ± 10% và GND = 0V.
1.2.3.Tổ chức bộ nhớ:
FFFFH
PSEN\
ª
WR\ RD\
ª ª
80H
7FH
00H

SFR
FFFH
000H

Bộ nhớ chương trình (mã)

0000H

Bộ nhớ chương trình (mã)

Bộ nhớ
dữ liệu
Bộ nhớ trong chip

Bộ nhớ ngoài chip
Hình 1.6: Tóm tắt các vùng nhớ của 89V51RB2
1.2.3.1 Bộ nhớ trong:
Bộ nhớ trong 89V51RB2 bao gồm ROM và RAM. RAM trong 89V51RB2 bao gồm nhiều thành phần: RAM đa chức năng, RAM định địa chỉ bit và các dãy thanh ghi.
1.2.3.1.1 Bộ nhớ ROM(Bộ nhớ chương trình):
động.
Bộ nhớ chương trình dùng để lưu trữ chương trình điều khiển cho chip hoạt
1.2.3.1.2 Bộ nhớ RAM(Bộ nhớ dữ liệu):
Bộ nhớ dữ liệu dùng để lưu trữ các dữ liệu và tham số.
™ RAM đa chức năng:
7FH.
- Trên hình vẽ cho thấy 80 byte RAM đa chức năng chiếm địa chỉ từ 30H đến
- Mọi địa chỉ trong vùng RAM đa chức năng đều có thể truy xuất tự do dùng kiểu định địa chỉ trực tiếp hay gián tiếp.
™ RAM định địa chỉ bit:
- RAM định địa chỉ bit gồm 128 bit được định địa chỉ chứa các byte có địa chỉ từ 20H đến 2FH.
- RAM định địa chỉ bit có 3 kiểu truy xuất dữ liệu: trực tiếp, gián tiếp hay theo từng bit.
™ Các dãy thanh ghi:
- 32 vị trí thấp của bộ nhớ nội chứa các dãy thanh ghi. Các lệnh của
89V51RB2 hỗ trợ 8 thanh ghi từ R0 – R7 thuộc dãy 0 và theo mặc định sau khi Reset hệ
thống các thanh ghi này ở các địa chỉ từ 00H đến 07H.
- Các lệnh dùng các thanh ghi R0 đến R7 sẽ ngắn hơn và nhanh hơn so với các lệnh có chức năng tương ứng dùng kiểu địa chỉ trực tiếp. Các dữ liệu được dùng thường xuyên nên dùng một trong các thanh ghi này.
- Do có 4 dãy thanh ghi nên tại một thời điểm chỉ có một dãy thanh ghi tích cực. Dãy thanh ghi tích cực có thể được thay đổi bằng cách thay đổi bit chọn dãy trong từ trạng thái chương trình PSW.
1.2.3.1.3 Các thang ghi chức năng đặc biệt:
- Các thanh ghi nội của hầu hết các bộ vi xử lý đều được truy xuất rõ ràng bởi một tập lệnh.
- Các thanh ghi nội của 89V51RB2 được cấu hình thành một phần của RAM
trên chip, vì vậy mỗi thanh ghi sẽ có một địa chỉ (ngoại trừ thanh ghi bộ đếm chương trình
và thanh ghi lệnh vì các thanh ghi này hiếm khi bị tác động trực tiếp). Cũng như các thanh
ghi từ R0 đến R7, ta có 21 thanh ghi chức năng đặc biệt (SFR: Special Function Register)
chiếm phần trên của RAM nội từ địa chỉ 80H đến FFH.
- Ngoại trừ thanh ghi A có thể được truy xuất rõ ràng còn lại hầu hết các thanh ghi chức năng đặc biệt được truy xuất bằng kiểu định địa chỉ trực tiếp.
™ Thanh ghi từ PSW(Program Status Word):
Bit
Ký hiệu
Địa chỉ
Mô tả bit
PSW.7
CY
D7H
Cờ nhớ
PSW.6
AC
D6H
Cờ nhớ phụ
PSW.5
F0
D5H
Cờ 0
PSW.4
RS1
D4H
Chọn dãy thanh ghi (bit 1)
PSW.3
RS0
D3H
Chọn dãy thanh ghi (bit 0):
00 = dãy 0: địa chỉ từ 00H đến 07H
01 = dãy 1: địa chỉ từ 08H đến 0FH
10 = dãy 2: địa chỉ từ 10H đến 17H
11 = dãy 2: địa chỉ từ 18H đến 1FH
PSW.2
OV
D2H
Cờ tràn
PSW.1
-
D1H
Dự trữ
PSW.0
P
D0H
Cờ kiểm tra chẵn lẻ
Bảng1.4: Thanh ghi PSW
™ Thanh ghi A:
- Thanh ghi A là thanh ghi tích lũy có công dụng chứa dữ liệu của các phép toán mà vi điều khiển xử lý. Ví dụ lệnh MUL AB sẽ nhân những giá trị không dấu 8 bit
có trong hai thanh ghi A và B, rồi trả về kết quả 16 bit trong A (byte thấp) và B (byte cao). Lệnh DIV AB sẽ lấy A chia B, kết quả số nguyên đặt vào A, số dư đặt vào B.
- Thanh ghi A có địa chỉ byte là E0H và địa chỉ bit từ E0H – E7H.
™ Thanh ghi B:
- Thanh ghi B ở địa chỉ F0H được dùng cùng với thanh ghi A cho các phép toán nhân chia.
- Thanh ghi B có thể được dùng như một thanh ghi đệm trung gian đa mục
đích. Nó là những bit định vị thông qua những địa chỉ từ F0H – F7H.
™ Thanh ghi SP:
- Con trỏ ngăn xếp (SP: Stack Pointer) là một thanh ghi 8 bit ở địa chỉ byte là
81H, dùng để lưu trữ tạm thời các dữ liệu. Đây là thanh ghi không định địa chỉ bit. Thanh
ghi này chứa địa chỉ của byte dữ liệu hiện hành trên đỉnh ngăn xếp. Các lệnh trên ngăn xếp bao gồm lệnh cất dữ liệu vào ngăn xếp (PUSH) và lệnh lấy dữ liệu ra khỏi ngăn xếp (POP). Lệnh cất dữ liệu vào ngăn xếp sẽ làm tăng SP trước khi ghi dữ liệu và lệnh lấy ra khỏi ngăn xếp sẽ làm giảm SP. Đối với chip 8051 thì vùng nhớ được dùng để làm ngăn xếp được lưu giữ trong RAM nội.
- Để sử dụng ngăn xếp thì ta phải khởi động thanh ghi SP (nghĩa là nạp giá trị cho thanh ghi SP) => vùng nhớ của ngăn xếp có địa chỉ bắt đầu là (SP) +1 và địa chỉ kết thúc là 7FH.
- Sau khi reset IC, SP sẽ mang giá trị mặc định là 07H và dữ liệu đầu tiên sẽ được cất vào ô nhớ ngăn xếp có địa chỉ 08H. Nếu phần mềm ứng dụng không khởi động
SP một giá trị mới thì dãy thanh ghi 1, có thể cả 2 và 3 sẽ không dùng được vì vùng RAM
này đã được dùng làm ngăn xếp. Ngăn xếp được truy xuất trực tiếp bằng các lệnh PUSH
và POP để lưu trữ tạm thời và lấy lại dữ liệu, hay truy xuất ngầm bằng lệnh gọi chương trình con (ACALL, LCALL) và các lệnh trở về (RET, RETI) để lưu trữ giá trị của bộ đếm chương trình khi bắt đầu thực hiện chương trình con và lấy lại khi kết thúc chương trình con.
™ Thanh ghi DPTR:
- Con trỏ dữ liệu (DPTR: Data Pointer Register) là thanh ghi 16 bit chứa địa chỉ của ô nhớ cần truy xuất thuộc ROM trong hay ngoài và RAM ngoài.
- Thanh ghi DPTR có địa chỉ byte là 82H (DPL: byte thấp) và 83H (DPH:
byte cao). Thanh ghi này không định địa chỉ bit.
™ Thanh ghi port xuất nhập:
Các Port của P89V51RB2 bao gồm Port 0 ở địa chỉ 80H, Port 1 ở địa chỉ
90H, Port 2 ở địa chỉ A0H, Port 3 ở địa chỉ B0H. Tất cả các Port này đều có thể truy xuất từng bit nên rất thuận tiện trong khả năng giao tiếp.
™ Thanh ghi port nối tiếp:
P89V51RB2 chứa một port nối tiếp cho việc trao đổi thông tin với các thiết bị
nối tiếp như máy tính hay giao tiếp nối tiếp với các IC khác. Một thanh ghi đệm dữ liệu
nối tiếp (SBUF: Serial Buffer) ở địa chỉ 99H sẽ giữ cả dữ liệu truyền và dữ liệu nhận. Khi truyền dữ liệu thì ghi lên SBUF, khi nhận dữ liệu thì đọc SBUF. Ngoài ra còn có thanh
ghi điều khiển port nối tiếp (SCON: Serial Control) có địa chỉ byte 98H dùng để báo trạng thái và điều khiển quá trình hoạt động của port nối tiếp.
™ Thanh ghi định thời:
89V51RB2 có chứa ba bộ định thời/ bộ đếm 16 bit được dùng cho việc định thời hay đếm sự kiện. Timer 0 ở địa chỉ 8AH (TL0: byte thấp) và 8CH (TH0: byte cao). Timer 1 ở địa chỉ 8BH (TL1: byte thấp) và 8DH (TH1: byte cao). Việc khởi động Timer được SET bởi Timer Mode (TMOD) ở địa chỉ 89H và thanh ghi điều khiển Timer (TCON) ở địa chỉ 88H. Chỉ có TCON được địa chỉ hoá từng bit.
™ Thanh ghi ngắt:
- Thanh ghi IE (Interrupt Enable: cho phép ngắt) có địa chỉ byte A8H và địa
chỉ bit A8H – AFH có...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status