Chiến lược hoạt động Quỹ đầu tư chứng khoán Việt Nam VF1 - pdf 19

Download miễn phí Chuyên đề Chiến lược hoạt động Quỹ đầu tư chứng khoán Việt Nam VF1



Mục Lục
Lời mở đầu.
Chương I: Các vấn đề về quỹ đầu tư chứng khoán 5
I. Các khái niệm 5
1. Các khái niệm liên quan 5
a. Quỹ đầu tư chứng khoán 5
b. Công ty quản lý quỹ 5
c. Đại hội cổ đông hay đại hội ngời đầu tư 5
d. Ban thay mặt quỹ 6
e. Ngân hàng giám sát 6
f. Công ty tư vấn luật 6
2. Các loại quỹ tại Việt Nam 7
a. Quỹ mở và quỹ đóng 7
b. Quỹ công chúng và quỹ thành viên 7
c. Quỹ công ty và quỹ hợp đồng 7
3. Lợi thế của Quỹ đầu tư chứng khoán 8
4. Vai trò của Quỹ đầu tư chứng khoán trên thị trường chứng khoán 8
II. Hoạt động của quỹ 10
1. Mục tiêu và chính sách đầu tư 12
a. Mục tiêu đầu tư 12
b. Chính sách đầu tư 12
2. Huy động vốn và đầu tư 13
a. Huy động vốn và cấu trúc vốn 14
b. Hoạt động đầu tư 14
c. Hạn chế trong đầu tư 16
d. Quy trình đầu tư và ra quyết định đầu tư 18
e. Tăng trưởng và chuyển nhượng các khoản đầu tư. 20
3. Quản trị quỹ và vấn đề xung đột quyền lợi 20
a. Quản trị quỹ 20
b. Các hình thức xung đột có thể xảy ra 21
4. Công bố thông tin và giám sát 22
a. Công bố thông tin 22
b. Giám sát 22
III. Đánh giá hoạt động của quỹ 22
1. Các tiêu chí đánh giá 22
a. Tổng thu nhập của quỹ, Tỷ lệ thu nhập đầu tư 22
b. Tỷ lệ chi phí 23
c. Tỷ lệ doanh thu 23
d. Chất lượng hoạt động của nhà quản lý quỹ 24
2. Quy trình xác định tài sản ròng 24
a. Thời gian xác định việc định giá 24
b. Nguyên tắc thực hiện việc định giá NAV 24
c. Kế hoạch phân chia lợi nhuận 24
3. Phí, lệ phí và thưởng hoạt động 24
a. Phí thường niên 24
b. Thưởng hoạt động 25
IV. Phương pháp xây dựng chiến lược 25
1. Các phương pháp để xây dựng chiến lược 25
2. Giới thiệu về mô hình phân tích SWOT. 25
Chương II: Quỹ đầu tư chứng khoán Việt Nam VF1 32
I. Các định nghĩa và các tổ chức liên quan 32
1. Các định nghĩa 32
2. Ban thay mặt Quỹ đầu tư VF1, công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát và các bên có liên quan 33
II. Hoạt động và đánh giá hoạt động của VF1 37
1. Mục tiêu và chính sách đầu tư 37
a. Mục tiêu đầu tư 37
b. Chính sách đầu tư 37
2. Huy động vốn và đầu tư 39
a. Huy động vốn và cấu trúc vốn 39
b. Hạn chế trong đầu tư 39
c. Quy trình đầu tư và ra quyết định đầu tư 41
d. Tăng trưởng và chuyển nhượng các khoản đầu tư . 44
3.Công bố thông tin và giám sát 45
a. Công bố thông tin 45
b. Giám sát 45
4. Quy trình xác định giá trị tài sản ròng 46
a. Thời gian xác định việc định giá 46
b. Nguyên tắc thực hiện việc định giá NAV 46
c. Kế hoạch phân chia lợi nhuận 48
6. Phí, lệ phí và thưởng hoạt động 49
a. Phí thường niên 49
b. Thưởng hoạt động 50
III. Phân tích SWOT hoạt động của VF1 52
1. Điểm mạnh (Strengths) 52
2. Điểm yếu (Weaknesses) 55
3. Cơ hội (Opportunities) 58
a. Tổng quan về kinh tế Việt Nam 58
b. Thị trường chứng khoán Việt Nam 61
c. Cơ hội từ chương trình cổ phần hóa 64
d. Các chính sách ưu đãi về thuế 66
4. Thách thức (Threats) 67
a. Khả năng thanh khoản 67
b. Cạnh tranh 67
c. Điều kiện pháp lý 68
d. Những tiêu chuẩn về kế toán, kiểm toán và báo cáo tài chính 68
e. Xung đột về lợi ích giữa Quỹ đầu tư và các tổ chức tài chính khác 68
f. Rủi ro tín dụng 69
g. Rủi ro tiền tệ 69
h. Rủi ro thị trường 69
i. Rủi ro quản lý 69
IV.Các chiến lược rút ra từ mô hình SWOT và ma trận SWOT 69
1. SO (Strengths – Opportunities) 69
Các chiến lược dựa trên ưu thế của VF1 để tận
dụng các ưu thế của thị trường
2. WO (Weaknesses – Opportunities) 72
Các chiến lược dựa trên khả năng vượt qua
các điểm yếu của VF1 để tận dụng cơ hội thị trường
3. ST (Strengths – Threats) 75
Các chiến lược dựa trên các ưu thế của VF1 để
tránh các thách thức của thị trường
4. WT (Weaknesses – Threats) 78
Các chiến lược của VF1 dựa trên khả năng vượt
qua hay hạn chế tối đa các yếu điểm của VF1
để tránh các thách thức của thị trường.
5. Ma trận SWOT. 80
Chương III: Mô hình Quỹ đầu tư tại các nước và một số bài học từ quá
trình hình thành và hoạt động quỹ ở các nước và Việt Nam 82
I. Quỹ đầu tư tại một số thị trường phát triển 82
1. Mỹ 82
2. Nhật Bản 83
3. Anh 85
II. Quỹ đầu tư tại một số thị trường đang lên 86
1. Hàn Quốc 86
2. Thái Lan 86
3. Malaysia 87
4. Trung Quốc 88
III. Quỹ đầu tư tại Việt Nam 88
1. Vietnam Enterprise Investment Limited 88
2. Mekong Enterprise Fund 90
IV. Một số bài học rút ra 94
Chơng IV: Đề xuất chiến lược hoạt động của Quỹ đầu tư chứng
khoán Việt Nam VF1: 97
I. Tiêu chí lựa chọn chiến lược 97
II. Đề xuất chiến lược 98
III. Giải pháp thực hiện. 98
Kết luận
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

trường.
Đối với cỏc cụng ty chưa niờm yết
- Tranh thủ cỏc cơ hội để cú thể đầu tư trước khi cụng ty tiến hành bỏn cổ phần ra cụng chỳng;
- Phõn tớch, đỏnh giỏ chớnh xỏc giỏ trị của cổ phiếu được đấu giỏ cụng khai kết hợp với cỏc thụng tin thu thập được.
Về khả năng chuyển nhượng
Việc này sẽ được thực hiện dễ dàng khi đầu tư vào cỏc chứng khoỏn đang giao dịch trờn TTCK. Đối với việc đầu tư vào chứng khoỏn chưa niờm yết, việc chuyển nhượng cỏc cổ phiếu này vẫn cú thể thực hiện bằng cỏch bỏn cho cỏc nhà đầu tư khỏc như cỏc nhà đầu tư cỏ nhõn, quỹ đầu tư khỏc, cụng ty tài chớnh, cụng ty bảo hiểm, bỏn cho cỏc nhà đầu tư trong cựng cụng ty mà Quỹ đầu tư VF1 đó tham gia đầu tư (cỏc thành viờn hội đồng quản trị, hay chớnh cụng ty đú mua lại…).
Công bố thông tin và giám sát
Công bố thông tin
Cụng bố thụng tin là một biện phỏp để bảo vệ lợi ớch của nhà đầu tư và cũng là biện phỏp để tăng tớnh hấp dẫn của chứng chỉ quỹ VF1. Nhằm cung cấp thụng tin đầy đủ, toàn diện về cỏc hoạt động, cỏc giao dịch của VF1, trang web www.vinafund.com được lập ra để nhà đầu tư cú thể tỡm hiểu chi tiết về cách hoạt động thụng qua cỏc bỏo cỏo như NAV, bỏo cỏo tài chớnh và cỏc thụng tin cần thiết khỏc. Mọi thụng tin mới đều được cập nhật mỗi ngày và đõy là phương tiện tốt nhất, hữu hiệu nhất với cỏc nhà đầu tư.
Ngoài ra thụng tin cũn cú thể được đăng trờn bản tin TTCK, trờn cỏc bỏo (khi cú yờu cầu).
Tuy nhiờn, cũng để bảo vệ quyền lợi của cỏc nhà đầu tư, cụng ty quản lý quỹ cú thể phải giữ một số thụng tin bớ mật khi cần thiết phải bảo mật thụng tin. Vỡ trong ngành tài chớnh thỡ thụng tin cú một vị trớ cực kỡ quan trọng, trong nhỏy mắt mọi việc cú thể thay đổi ngay theo chiều hướng ngược lại.
Giám sát
Việc giỏm sỏt VF1 là trỏch nhiệm của Ngõn hàng giỏm sỏt và của ban thay mặt quỹ. Ngõn hàng giỏm sỏt của VF1 là Ngõn hàng Ngoại thương Việt Nam cú trỏch nhiệm giỏm sỏt và bảo đảm cỏc bờn liờn quan khụng xõm phạm đến quyền lợi lẫn nhau, trỏnh được những xung đột lợi ớch cú thể xảy ra. Đồng thời ngõn hàng giỏm sỏt phải đảm bảo được những hoạt động của cụng ty quản lý quỹ là khụng vi phạm điều lệ quỹ, quy định của phỏp luật và vỡ lợi ớch của nhà đầu tư.
Quy trình xác định giá trị tài sản ròng
Thời gian xác định việc định giá
Về nguyờn tắc, chứng chỉ Quỹ đầu tư VF1 sẽ niờm yết trờn TTCK nhằm tạo điều kiện cho cỏc người đầu tư cú thể chuyển nhượng một cỏch dễ dàng cũng như tạo điện kiện cho Quỹ đầu tư VF1 thực hiện việc huy động vốn thụng qua TTCK. Do đú, việc định giỏ giỏ trị của Quỹ đầu tư VF1 phải được thực hiện hàng tuần.
Việc xỏc định giỏ trị tài sản rũng của Quỹ đầu tư VF1 do Cụng ty quản lý quỹ thực hiện và phải cú xỏc nhận của Ngõn hàng giỏm sỏt về việc tuõn thủ quy định của Ủy ban Chứng khoỏn Nhà nước và Điều lệ Quỹ.
Nguyên tắc thực hiện việc định giá NAV
Giỏ trị tài sản rũng (NAV): là tổng giỏ trị cỏc tài sản và cỏc khoản đầu tư do Quỹ đầu tư VF1 sở hữu trừ đi cỏc nghĩa vụ nợ cú liờn quan (như cỏc khoản nợ phải trả, phớ mụi giới, phớ lưu ký, phớ hành chớnh, phớ định giỏ, lói vay ngõn hàng (nếu cú)…) tại thời điểm định giỏ. Cụ thể được xỏc định theo cách sau:
Tổng giỏ trị tài sản của Quỹ đầu tư VF1 bao gồm giỏ trị tài sản của cỏc khoản đầu tư, cổ tức, lợi tức, lợi nhuận được chia, lói tiền gửi ngõn hàng và một phần tiền mặt của Quỹ đầu tư VF1 chưa được đầu tư tớnh đến thời điểm định giỏ, trong đú:
Giỏ trị của cỏc khoản đầu tư của quỹ
Giỏ trị của cỏc khoản đầu tư của quỹ được định giỏ như sau:
- Đối với chứng khoỏn đó niờm yết: giỏ của chứng khoỏn niờm yết được xỏc định là giỏ đúng cửa của ngày giao dịch gần nhất trước ngày định giỏ theo quy định.
- Đối với chứng khoỏn chưa niờm yết hay Tài sản khỏc: việc xỏc định giỏ chứng khoỏn được tớnh dựa theo thứ tự ưu tiờn của 03 (ba) chuẩn mực sau:
i. Giỏ của cỏc loại chứng khoỏn chưa niờm yết: sẽ do hai cụng ty chứng khoỏn cú uy tớn cung cấp, giỏ của một chứng khoỏn nào đú sẽ là giỏ trung
bỡnh của giỏ do hai cụng ty chứng khoỏn cung cấp.Việc lựa chọn hai cụng ty chứng khoỏn cung cấp giỏ loại chứng khoỏn này sẽ được thống nhất giữa VFM, Ngõn Hàng Giỏm Sỏt và Ban thay mặt Quỹ của VF1. Hai cụng ty chứng khoỏn được lựa chọn phải là cụng ty độc lập với cụng ty quản lý quỹ, ngõn hàng giỏm sỏt và cú giao dịch chứng khoỏn đú.
ii. Giỏ theo Nhà định giỏ độc lập (thường được dựng đỏnh giỏ địa ốc): nhà định giỏ độc lập và phải được cụng nhận (vớ dụ: Trung tõm giao dịch địa ốc của Á Chõu hay Togi…). Nhà giỏm định được lựa chọn phải độc lập với Cụng ty quản lý quỹ và Ngõn hàng giỏm sỏt.
iii. Đỏnh giỏ theo giỏ trị đầu tư (cost price): giỏ chứng khoỏn chưa niờm yết hay Tài sản khỏc được xỏc định theo giỏ đầu tư ban đầu và khụng thay đổi trong suốt thời gian mà chứng khoỏn đú chưa được chuyển nhượng.
Cổ tức, lợi tức, lợi nhuận, bao gồm:
- Cổ tức của cỏc loại cổ phiếu,
- Lợi tức của trỏi phiếu,
- Lợi nhuận của cỏc khoản đầu tư.
Lói tiền gửi ngõn hàng và cỏc khoản tiền chưa đầu tư tớnh đến thời điểm xỏc định giỏ trị tài sản rũng:
Là khoản lói nhận được trờn số dư tiền mặt trong thời gian chưa giải ngõn để đầu tư tại tài khoản của Quỹ đầu tư VF1 mở tại ngõn hàng giỏm sỏt tớnh đến thời điểm xỏc định giỏ trị tài sản rũng của quỹ đầu tư VF1.
cách xỏc định giỏ trị tài sản rũng của quỹ và giỏ trị đơn vị quỹ
Giỏ trị tài sản rũng của quỹ
NAV = Tổng tài sản cú của quỹ - Tổng nợ phải trả của quỹ
Trong đú:
- NAV: Giỏ trị tài sản rũng của quỹ.
- Tổng tài sản cú của Quỹ đầu tư VF1: là cỏc khoản tài sản đó được liệt kờ bờn trờn.
- Tổng nợ phải trả của Quỹ đầu tư VF1: là cỏc khoản nợ và chi phớ phải trả sẽ được đề cập ngay trong mục 6. bờn dưới.
Giỏ trị đơn vị quỹ
V = NAV/N
Trong đú:
- V: giỏ trị đơn vị quỹ
- N: tổng số chứng chỉ quỹ đang lưu hành
Kế hoạch phân chia lợi nhuận
Căn cứ vào kết quả hoạt động kinh doanh hàng năm của Quỹ đầu tư VF1, việc phõn chia lợi nhuận quỹ sẽ được Đại hội người đầu tư hàng năm thụng qua dưới sự đề xuất của Ban thay mặt quỹ.
Phí, lệ phí và thưởng hoạt động
Phí thường niên
Phớ quản lý quỹ
Phớ quản lý quỹ là 2%/giỏ trị tài sản rũng của Quỹ đầu tư VF1/năm và được thanh toỏn hàng thỏng, phớ này được trả cho cụng ty quản lý quỹ VFM để thực hiện cỏc dịch vụ quản lý đầu tư cho Quỹ đầu tư VF1.
Cụng thức tớnh phớ quản lý được xỏc định như sau:
Tỷ lệ 2% phớ quản lý (năm) /12 thỏng x NAV ngày cuối thỏng
Phớ lưu ký và giỏm sỏt
α. Phớ giỏm sỏt:
- Trong 03 năm đầu tiờn là 0,12% của tổng giỏ trị tài sản rũng/năm.
- Từ năm thứ 04 hai bờn sẽ thống nhất mức phớ giỏm sỏt ỏp dụ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status