Báo cáo Tài chính công ty cổ phần cao su Đà Nẵng DRC - pdf 19

Download miễn phí Báo cáo Tài chính công ty cổ phần cao su Đà Nẵng DRC



 Thông số thanh toán ( đo lườngkhảnăng thanh toánnợngắnhạncủacông
ty)
- Tỷsốthanh to ánhiệnhànhlàthước đo khảnăng thanh toán đượcsửdụng
rộngrãinhất. . Tỷsốthanh to áncủacông ty năm 08 là1.4 cho thấycông ty có
1.4đtàisảnlưu động đảmbảocho 1đnợ đếnhạntrả. Tỉsốnàynhỏhơn tỷsố
củahai năm trước, chứngtỏnăm 08 công ty thanh to ánnợkémhơn ,nhưng tỉ
sốnàyvẫnlớnhơn 1 cho thấycông ty cókhảnăng thanh toánnợkhi đếnhạn.
So sánhvới2 công ty cònlạithìtỉsốthanh to ánhiệnhànhcủaDRC bé
nhấtnhưng vẫn ở mức t ương đối (1.4>1). Trong khi đó HRC và TNC l ại có tỉ
số này quá cao ( > 2), đi ều này chứng tỏ hai công ty n ày có quá nhi ều vốn
nhàn rỗi hay cócáckhoảnthu kh ó đòi,làmgiảmhiệuquảhoạt động(quản lý
kém).Vậy tỉ số n ày của DRC là phù hợp. Tuy nhi ên, khả năng thanh toán c ủa
DRC có thực sự tốt không chúng ta cần xem xét l ượng hàng tồn kho của
nó (hàng tồn kho là tài sản khó chuyển hóa th ành tiền). Điều n ày sẽ thể hiện rõ
qua khả năng thanh toán nhanh.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


có xu hướng giảm trong năm 2008
Tiếp theo chúng ta cùng đến với bảng số liệu chi tiêt hơn về cơ cấu của tài
sản và nguồn vốn để biết được xu hướng cụ thể của nó như thế nào
Công ty DRC Công ty HRC Công ty TNC
2007 2008 2007 2008 2007 2008
Cơ cấu tài sản
TSNH/TTS
74.9 69.55
44.5
1
38.35
49.2
9
46.4
2
TSDH/TTS
25.1 30.45
66.7
9
75.86
50.7
1
53.5
8
Cơ cấu nguồn
vốn
NPT/TNV
64.32 65.41
16.5
1
16.93
21.2
7
18.8
6
VCSH/TNV
35.68 34.59
83.4
9
83.07
78.7
3
81.1
4
Nhìn vào số liệu về cơ cấu của tài sản công ty HRC và công ty TNC, ta đều
thấy đang có sự chuyển dịch từ TSNH sang TSDH giống nh ư DRC.
Cơ cấu NV của HRC có sự tăng (và giảm) nhẹ ở phần nợ phải trả (và vốn
chủ sở hữu), điều này chứng tỏ công ty có sử dụng đòn bẩy tài chính nhưng
không đáng kể, cơ cấu VCSH vẫn chiếm phần lớn trong tổng nguồn vốn, điều
này có nghĩa công ty chủ yếu vẫn hoạt động dựa tr ên vốn chủ sở hữu của mình.
Đối với TNC thì lại có giảm ở phần nợ phải trả v à tăng ở phần VCSH. Nói
cách khác công ty đang có xu hướng giảm các khoản nợ (hay còn gọi là đòn bẩy
tài chính) của mình và hoạt động chủ yếu trên VCSH
Ở đây chúng ta có thể thấy được sự khác biệt rõ ràng giữa DRC và 2 công ty
còn lại, trong khi DRC có tỷ trọng nợ phải trả cao h ơn so với VCSH trong tổng
NV thì 2 công ty kia là ngược lại. Điều đó chứng tỏ 2 công ty này ít sử dụng đòn
bẩy tài chính để hoạt động kinh doanh hơn DRC.
7Bảng chênh lệch kết quả hoật động kinh doanh của DRC từ 2006-2008
Chênh lệch 2007-2006 Chênh lệch 2008-2007
Chỉ tiêu Số tuyệt đối Phần trăm(%) Số tuyệt đối
Phần trăm
(%)
Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ 251,245,462,541 26.99 134,937,238,472 11.41
Các khoản giảm trừ
doanh thu 7,626,039,740 161.20 14,200,258,652 114.92
Doanh thu thuần
về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
243,619,422,801 26.30 120,736,979,820 10.32
Giá vốn hàng bán 219,149,364,597 27.05 109,393,106,240 10.63
Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
24,470,058,204 21.11 11,343,873,580 8.08
Doanh thu hoạt
động tài chính 1,387,454,605 437.06 8,383,781,068 491.74
Chi phí tài chính (1,545,759,449) (5.82) 40,184,012,086 160.59
Trong đó: Chi phí
lãi vay (1,401,302,060) (5.96) 22,738,020,243 102.86
Chi phí bán hàng 4,501,436,727 21.03 8,115,521,314 31.33
Chi phí quản lý
doanh nghiệp 4,023,456,463 30.13 2,478,836,166 14.26
Lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh
doanh
18,878,379,068 34.39 (31,050,714,918) (42.09)
Thu nhập khác 346,925,999 9.42 (192,329,817) (4.77)
Chi phí khác 3,736,363,448 116.95 (6,856,670,627) (98.92)
Lợi nhuận khác (3,389,437,449) (694.39) 6,664,340,810 (229.70)
Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế 15,488,941,619 27.97 (24,386,374,108) (34.41)
Chi phí Thuế
TNDN hiện hành - - - -
Chi phí Thuế
TNDN hoãn lãi - - - -
8Lợi nhuận sau
thuế thu nhập
doanh nghiệp
15,488,941,619 27.97 (24,386,374,108) (34.41)
Lãi cơ bản trên cổ
phiếu (*) (2,423) (30.83) (2,414) (44.42)
Dựa vào số liệu của bảng trên, từ năm 06 – 08 doanh thu qua các năm đều
tăng nhưng trong đó năm 07 tăng mạnh nhất, trong khi đó hầu hết các chi phí
hoạt động của năm 07 đều giảm so với năm 06 th ì chi phí của năm 08 lại tăng
đột biến so với năm 07 đặc biệt l à chi phí lãi vay tăng gần gấp 2 lần so với năm
trước. Chính vì chi phí tăng cao hơn doanh thu nên lợi nhuận của năm 08 giảm
nhiều so với năm 07. Số liệu trên cho thấy năm 07 là năm công ty hoạt động có
hiệu quả hơn so với 08 do năm 07 công ty mở rộng sản xuất, đầu tư nâng cấp
máy móc, thiết bị tốt cho hoạt động sản xuất. Trong khi đó năm 08 l à năm nền
kinh tế lạm phát cao cộng với suy thoái kinh tế to àn cầu, nên Việt Nam cũng có
ảnh hưởng một phần. Đối với các sản phẩm cao su th ì bị ảnh hưởng trực tiếp do
giá dầu thế giới liên tục tăng trong 6 tháng đầu năm 08. Vật tư phục vụ cao su
như vải mành, hóa chất thuộc nhóm hóa dầu v ì thế trong 6 tháng đầu năm luôn
bị tác động bởi giá dầu. Chi phí vật tư nhập khẩu chiếm gần 40% giá thành đây
là khó khăn đối với công ty, ngoài biến động giá dầu, còn bị biến động của tỷ
giá đô la (USD) trong quý III. Sự thay đổi của các chỉ tiêu cụ thể như sau:
- Doanh thu thuần năm 07 tăng 26.30% nhưng năm 08 ch ỉ tăng 10.32%.
- Lợi nhuận năm 07 tăng 27.97% nhưng năm 08 lại giảm tới 34.41%. Lợi
nhuận giảm là do chi phí tăng mạnh trong năm 08.
- Chi phí năm 08 tăng so với năm 07 :
+ Chi phí tài chính tăng 160.59% trong đó chi phí lãi vay tăng 102.86%, chênh
lệch tỷ giá USD tăng.
Chi phí này tăng cao do trong 6 tháng cu ối năm tỷ lệ lãi vay ngân hàng tăng,
số lượng tiền vay cũng tăng do lượng vật tư dự trữ tăng, vật tư chủ yếu nhập
khẩu vì thế chịu sự biến động bởi tỷ giá USD l àm cho chi phí tăng.
+ Chi phí bán hàng tăng so năm 2007: 31.33 %
Đáng lẽ tăng 10.32% là phù hợp chi phí năm 2007. Nhưng năm 2008 do đầu
ra của sản phẩm khó khăn trong 6 tháng cuối năm nên công ty tăng các chế độ
khuyến mãi để bán và thu tiền hàng nhanh nên tăng 20% so với năm 2007
9+ Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng so 2007 : 14.26%
Chi phí này tăng do lệ phí ngân hàng tăng, các chi phí quản lý khác tăng theo
giá thị trường.
Vậy tổng các yếu tố chi phí tăng trong năm 2008 so với năm 2007 đã làm cho
lợi nhuận giảm.
Tuy công ty cao su Đà Nẵng kinh doanh năm 08 có kém hiệu quả hơn năm
07 nhưng vẫn hoạt động tốt hơn các công ty khác bởi vì doanh số bán ra hàng
năm đều tăng, lợi nhuận tuy có giảm nhưng không giảm nhiều như 2 công ty còn
lại. Tuy nhiên về việc quản lý chi phí th ì DRC tỏ ra thua kém so với HRC (chi
phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp)
Trong khi đó so với với 2 công ty HRC và TNC thì ta thấy công ty Hoà Bình
doanh thu 08 giảm 2.03%, lợi nhuận giảm 33.77% trong khi đó công ty Thống
Nhất doanh thu năm 08 tăng nhẹ 9.7% nhưng lợi nhuận lại giảm tới 83.7%.
Các tý số tài chính của DRC, tham chiếu với HRC và TNC
- Các thông số tài chính của công ty DRC qua các năm 06, 07, 08
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
I/ Thông số khả năng thanh
toán
1
Khả năng thanh toán hiện
thời
1.55 1.67 1.40
2 Khả năng thanh toán nhanh 0.60 0.75 0.49
II/ Thông số hoạt động
1 Kỳ thu tiền bình quân (ngày) 39.60 46.68 33.72
2
Thời gian giải tỏa hàng tồn
kho (ngày) 86.09 73.90 77.09
3 Hiệu suất sử dụng TSCĐ 6.52 8.19 7.20
4
Hiệu suất sử dụng toàn bộ
TS
1.82 2.00 2.12
5
Hiệu suất sử dụng vốn cổ
phần
6.596 5.669 6.25
6
Vòng quay vốn luân chuyển
ròng (vòng) 7.21 6.65 10.71
10
III/ Thông số đòn bẩy
1 Tỷ số nợ 0.72 0.64 0.65
2 Khả năng thanh toán lãi vay 3.36 4.21 2.04
3 Tỷ số nợ trên vốn cổ phần 2.60 1.80 1.89
4
Tỷ số nợ dài hạn trên vốn cổ
phần
0.95 0.55 0.45
5
Tỷ số tổng TS trên vốn cổ
phần
3.60 2.80 2.89
IV/ Thông số khả năng sinh lời
1 Tỷ suất lợi nhuận ròng biên 0.06 0.06 0.04
2
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng
tài sản (ROA)
0.11 0.12 0.08
3
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn
cổ phần (ROE)
0.39 0.34 0.22
- Thông số giữa các công ty DRC, HRC, TNC năm 2008:
HRC TNC DRC
I/ Thông số khả năng thanh
toán
1
Khả năng thanh toán hiện
thời
2.397 2.477 1.398
2 Khả năng thanh toán nhanh 1.915 1.730 0.486
II/ Thông số hoạt động
1 Kỳ thu tiền bình quân (ngày) 19.044 71.216 33.718
2
Thời gian giải tỏa hàng tồn
kho (ngày) 37.069 73.784 77.092
3 Hiệu suất sử dụng TSCĐ 3.294 1.675 7.203
4
Hiệu suất sử dụng toàn bộ
TS
0.748 0.683 2.118
5 Hiệu suất sử dụng vốn cổ 0.901 0.842 6.25
11
phần
6
Vòng qu...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status