Những biện pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty vận tải ô tô số 3 trong thời gian tới - pdf 19

Download miễn phí Chuyên đề Những biện pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty vận tải ô tô số 3 trong thời gian tới



MỤC LỤC
Mục lục
Phần thứ nhất: Những luận cứ khoa học về hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
1. Khái niệm và bản chất của hiệu quả kinhoạt động tế trong các doanh nghiệp . . .5
a. Khái niệm về hiệu quả kinh tế.
b. Bản chất của hiệu quả kinh tế.
2. Những quan điểm về hiệu quả kinh tế . . .7
3. Những nguyên tắc để xem xét hiệu quả kinh tế . 9
a. Về mặt thời gian.
b. Về mặt không gian.
c. Về mặt định lượng.
d. Về mặt định tính.
4. Mục tiêu và ý nghĩa của việc bảo đảm và nâng cao hiệu quả kinh tế 12
a. Mục tiêu của việc bảo đảm và nâng cao hiệu quả kinh tế.
B. Ý nghĩa của việc bảo đảm và nâng cao hiệu quả kinh tế.
5. Nội dung chủ yếu của việc xác định hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp .15
a. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động của doanh nghiệp.
b. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định.
c. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
d. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tổng hợp.
6. Một số kinh nghiệm nhằm góp phần nâng cao và bảo đảm hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp vận tải ô tô 23
Phần thứ hai: Phân tích thực trạng tình hình hoạt động và hiệu quả hoạt động của công ty vận tải ô tô số 3 trong thời gian qua.
I. Tổng quan về quá trình hình thành và phát triển của công ty.
1. Quá trình hình thành công ty 27
2. Quá trình phát triển . 25
3. Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật chủ yếu có liên quan và ảnh hưởng đến hoạt động và hiệu quả hoạt động của công ty .26
3.1 Về tổ chức bộ máy quản trị của công ty.
3.2 Về công tác quản lý lao động tiền lương.
3.3 Về cơ sở vật chất kỹ thuật.
3.4 Về khách hàng của công ty.
3.5 Về địa bàn hoạt động và mặt hàng vận chuyển.
II. Phân tích thực trạng tình hình hoạt động và hiệu quả hoạt động của công ty trong thời gian qua.
1. Phân tích thực trạng tình hình hoạt động của công ty trong thời gian qua 27
a. Về sản lượng.
b. Về doanh thu.
c. Về nộp ngân sách.
d. Về lợi nhuận.
e. Về thu nhập bình quân.
f. Về hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu, dịch vụ.
2. Phân tích thực trạng tình hình hiệu quả hoạt động của công ty trong thời gian qua 31
a. Xét hiệu quả kinh doanh theo hiệu quả sử dụng lao động.
b. Xét hiệu quả theo chỉ tiêu sử dụng vốn cố định.
c. Xét hiệu quả theo chỉ tiêu sử dụng vốn lưu động.
d. Xét hiệu quả theo chỉ tiêu tổng hợp.
III. Đánh giá thực trạng hoạt động và hiệu quả hoạt động của công ty vận tải ô tô số 3 trong thời gian qua.
1. Về mặt hoạt động 38
a. Những mặt làm được.
b. Những mặt chưa làm được.
2. Về hiệu quả hoạt động .42
a. Những mặt làm được.
b. Những mặt chưa làm được.
3. Các nguyên nhân tương ứng . .50
a. Nguyên nhân khách quan.
b. Nguyên nhân chủ quan.
Phần thứ ba: Những biện pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty vận tải ô tô số 3 trong thời gian tới.
A. Triển vọng phát triển vận tải ô tô Việt Nam và các chính sách của Nhà nước.
1. Triển vọng phát triển vận tải ô tô Việt Nam . .60
2. Các chính sách của Nhà nước đối với ngành vận tải ô tô quốc doanh 61
a. Chính sách giải quyết tổ chức-lao động.
b. Chuyển hướng kinh doanh theo phương châm đa dạng hoá sản phẩm.
c. Đổi mới phương tiện vận chuyển.
d. Chính sách huy động vốn và cấp vốn.
e. Các chính sách về tạo nguồn hàng khai thác.
B. Phương hướng, mục tiêu hoạt động của công ty vận tải ô tô số 3 trong thời gian tới.
1. Mục tiêu .63
a. Mục tiêu chung.
b. Mục tiêu cụ thể.
2. Định hướng khách hàng .64
3. Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2001 . .65
a. Lao động
b. Phương tiện vận tải.
c. Hàng hoá.
d. Kế hoạch đầu tư.
4. Phương hướng thực hiện kế hoạch năm 2001 67
C. Một số biện pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty vận tải ô tô số 3 trong thời gian tới.
Biện pháp 1: Về quản trị nhân sự trong công ty .68
Biện pháp 2: Về huy động và sử dụng vốn .75
Biện pháp 3: Về thành lập phòng Marketing . 83
Biện pháp 4: Về đầu tư cho phương tiện vận tải . .86
Một số kiến nghị .89
Tài liệu tham khảo 95
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

là 1,106 và 1,37. Tốc độ tăng lợi nhuận trong cả hai năm 1999 và 2000 nhỏ hơn tốc độ tăng chi phí tiền lương và nó gây ảnh hưởng xâú tới kết quả kinh doanh.
b. Xét hiệu quả theo chỉ tiêu sử dụng vốn cố định.
Doanh thu tiêu thụ trong kỳ
Vốn cố định bình quân trong kỳ
-Sức sản xuất vốn cố định =
Lợi nhuận trong kỳ
Vốn cố định trong kỳ
-Sức sinh lời của vốn cố định =
Bảng 10: Tình hình hiệu quả sử dụng vốn cố định.
Chỉ tiêu
1998
1999
2000
Sức sản xuất của VCĐ
3,127
1,562
4,173
Sức sinh lời của VCĐ
0,0677
0,0259
0,0287
Nguồn: tổng hợp từ báo cáo kết quả kinh doanh.
Nhìn bảng, ta thấy rằng doanh thu mà một đồng vốn cố định mang lại năm 2000 là cao nhất: 4,173 đồng. Nhưng lợi nhuận do một đồng yếu tố đầu vào này tạo ra chỉ tăng hơn năm 1999 chút ít và giảm tới 2,35 lần so với năm 1998. Lợi nhuận mới là mục tiêu cuối cùng của mỗi doanh nghiệp. Như thế có thể nói mục tiêu sử dụng hiệu quả tài sản cố định của công ty chưa đạt kết quả tốt. Nguyên nhân là do phương tiện vận tải của công ty quá cũ nát, hoạt động kém hiệu quả, phát sinh nhiều chi phí làm giảm lợi nhuận và tốc độ tăng chi phí lớn hơn tốc độ tăng doanh thu.
c. Xét hiệu quả theo chỉ tiêu sử dụng vốn lưu động.
Doanh thu tiêu thụ trong kỳ
Vốn lưu động bình quân trong kỳ
-Sức sản xuất của vốn lưu động =
Lợi nhuận trong kỳ
Vốn lưu động trong kỳ
-Mức sinh lời của vốn lưu động =
Doanh thu trong kỳ
Vốn lưu động
-Số vòng quay của vốn lưu động =
365 ngày
=
-Số ngày luân chuyển bình quân
Số vòng quay của vốn lưu động
một vòng quay
Vốn lưu động trong kỳ
Doanh thu trong kỳ
-Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động =
Bảng 11: Tình hình hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
1998
1999
2000
Sức sản xuất của VLĐ
đ/đ
8,745
5,999
13,502
Mức sinh lời của VLĐ
đ/đ
0,189
0,0994
0,0928
Số vòng quay của VLĐ
Vòng
8,745
5,999
13,502
Số ngày luân chuyển bq một vòng quay
Ngày
41,7
60,84
27,03
Hệ số đảm nhiệm VLĐ
đ/đ
0,114
0,166
0,074
Nguồn: Tổng hợp từ bảng cân đối kế toán.
Sức sản xuất của vốn lưu động trong năm 2000 tăng vọt chứng tỏ tổng số thu nợ của công ty giảm xuống làm tăng vòng quay của vốn lưu động. Chứng tỏ công ty quan hệ tốt với khách hàng, không để nợ đọng kéo dài ảnh hưởng tới sản xuất kinh doanh, áp dụng nhiều hình thức thanh toán tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng và cho cả công ty. Tuy hệ số đảm nhiệm vốn lưu động giảm chứng tỏ cần ít vốn lưu động hơn, cụ thể là trong năm 2000 hệ số này là 0,074 tức cần 74 đồng vốn lưu động tạo ra được 1000 đồng doanh thu trong khi năm 1999 cần tới 166 đồng vốn lưu động để tạo ra được 1000 đồng doanh thu. Tuy nhiên, khi đánh giá sức sinh lời của vốn lưu động thì năm 2000 thấp nhất trong ba năm, giảm 2,036 lần so với năm 1998 và 1,07 lần so với năm 1999. Mức sinh lời của vốn lưu động có xu hướng giảm và công ty phải tìm ra nguyên nhân để khắc phục.
Xét hiệu quả theo chỉ tiêu tổng hợp.
Tổng doanh thu
Lợi nhuận
-Tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu =
Lợi nhuận
Vốn chủ sở hữu
-Tỷ suất lợi nhuận theo vốn chủ sở hữu =
Lợi nhuận
Tổng vốn sản xuất
-Tỷ suất lợi nhuận theo vốn sản xuất =
Lợi nhuận
Tông chi phí
-Tỷ suất lợi nhuận theo chi phí =
Tổng doanh thu
Tổng chi phí
-Doanh thu trên một đồng chi phí =
Bảng 12: Một số chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả kinh doanh.
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
1998
1999
2000
Tỷ suất Ln theo Dt
%
2,165
1,658
0,687
Tỷ suất Ln theo vốn CSH
%
5,42
2,25
2,42
Tỷ suất Ln theo vốn SX
%
4,987
2,055
2,19
Tỷ suất Ln theo chi phí
%
2,213
1,68
0,692
Doanh thu trên 1 đồng chi phí
đ/đ
1,022
1,016
1,0069
Nguồn: Tổng hợp từ bảng cân đối kế toán.
Qua các chỉ tiêu trên so với mặt bằng chung của các doanh nghiệp là khá thấp nhưng cùng so với các doanh nghiệp vận tải và tình hình khó khăn của sản xuất vận tải hiện nay ta đánh giá: công ty duy trì được hoạt động và có lãi là một kết quả khá khả quan. Tuy nhiên, vấn đề đáng quan tâm ở đây là các chỉ tiêu quan trọng như tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu, tỷ suất lợi nhuận theo vốn sản xuất, tỷ suất lợi nhuận theo chi phí biểu hiện xu hướng giảm dần qua 3 năm chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của công ty đi xuống, lợi nhuận vận tải rất thấp, thậm chí lỗ, lợi nhuận chủ yếu do chênh lệch nhượng bán tài sản.
Bảng 13: Tổng hợp các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh.
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
1998
1999
2000
1
NSLĐbq
Tr.đ/người
110,34
49,87
125,69
2
Lnbq/1Lđ
Tr.đ/người
2,389
0,826
0,93
3
Sức sxaVCĐ
đ/đ
3,127
1,562
4,173
4
Sức sinh lời VCĐ
đ/đ
0,0677
0,0259
0,0287
5
Sức sxa VLĐ
đ/đ
8,745
5,999
13,502
6
Mức sinh lời VLĐ
đ/đ
0,189
0,0994
0,0928
7
Tỷ suất Ln/Dt
%
2,165
1,658
0,687
8
Tỷ suất Ln/VSX
%
4,987
2,055
2,19
9
Tỷ suất Ln/CP
%
2,213
1,68
0,692
10
Dt/1đ CP
đ/đ
1,022
1,016
1,0069
11
Kqsx/1đlương
đ/đ
20,3
8,31
20,27
Nguồn: Tổng hợp từ các bảng trên.
Qua các chỉ tiêu trên ta có thể rút ra nhận xét sau: xét về mặt lượng thì trong năm qua công ty làm ăn có hiệu quả, nhưng xét về mặt định tính chỉ có một số chỉ tiêu như năng suất lao động bình quân, sức sản xuất vốn cố định...là tăng còn các chỉ tiêu khác phản ánh bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh khác đều giảm so với năm 1999 và 1998. Điều này chứng tỏ trong năm 2000 công ty mới chỉ mở rộng quy mô sản xuất còn vấn đề hiệu quả vẫn chưa đạt được. Phân tích các chỉ tiêu như mức sinh lời của vốn sản xuất, số vòng quay của vốn, tỷ suất lợi nhuận theo chi phí....cơ bản năm 2000 đều thấp hơn năm 1999 và 1998. Điều này chứng tỏ công ty đã sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn đã có. Hiệu quả hoạt động suy giảm liên tục là do tốc độ tăng chi phí tăng nhanh hơn tốc độ tăng doanh thu, phương tiện vận tải cũ nát, trọng tải thấp, ăn nhiều nhiên liệu và phải chịu sự cạnh tranh ác liệt. Vì vậy để hoạt động có hiệu quả hơn trong thời gian tới công ty cần khắc phục những yếu kém trước mắt và tồn tại lâu dài, tăng năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất, tìm nguồn hàng ổn định và tăng lợi nhuận.
Để đạt được mục tiêu đề ra, đòi hỏi công ty phải đầu tư đổi mới, bảo dưỡng, sửa chữa các phương tiện vận tải để có đội xe mạnh, trọng tải lớn, tiêu hao ít nhiên liệu. Nâng cao chất lượng lao động và khả năng tổ chức quản lý của bộ máy quản trị công ty. Công ty cần đẩy mạnh hơn công tác nghiên cứu thị trường, dự báo khách hàng vì đây là các mặt yếu chung của các công ty vận tải ...nhằm tăng sản lượng vận chuyển, tăng doanh thu, tăng hiệu quả kinh doanh. Các biện pháp này nằm trong khả năng của công ty và được sự nhất trí của ban lãnh đạo để triển khai trong thời gian tới nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty.
III. Đánh giá thực trạng hoạt động và hiệu quả hoạt động của công ty VTOT số 3 trong thời gian qua.
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty VTOT số 3 luôn chủ động đặt ra mục tiêu phù hợp với khả năng của công ty và điều kiện thực tế của thị trường. Huy động mọi nguồn lực để ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status