Một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng máy móc thiết bị tại Công ty xây dựng Lũng Lô - pdf 19

Download miễn phí Chuyên đề Một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng máy móc thiết bị tại Công ty xây dựng Lũng Lô



MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN THỨ 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MÁY MÓC THIẾT VÀ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG MÁY MÓC THIẾT BỊ 3
I. Máy móc thiết bị và công tác quản lý máy móc thiết bị trong doanh nghiệp 3
1.Khái niệm máy móc thiết bị 3
2. Phân loại máy móc thiết bị 4
3. Vai trò của công tác quản lý máy móc thiết bị trong doanh nghiệp 7
4. Một số quan điểm đánh giá hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị 9
II . Hao mòn và khấu hao máy móc thiết bị 11
1. Hao mòn máy móc thiết bị 11
2. Khấu hao máy móc thiết bị 13
3. Các phương pháp tính khấu hao cơ bản 14
III. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý, sử dụng máy móc thiết bị 17
1. Nhóm nhân tố bên trong của doanh nghiệp 17
2. Nhân tố thuộc môi trường bên ngoài 21
IV. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị 22
1. Các chỉ tiêu về doanh lợi 23
2. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản cố định 23
V. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng MMTB 25
PHẦN THỨ 2:THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ SỬ DỤNG MÁY MÓC THIẾT BỊ TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG LŨNG LÔ 26
I. Đặc điểm chung của công ty xây dựng lũng lô 26
1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty xây dựng lũng lô 26
2. Đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty 27
3. Năng lực về sản xuất kinh doanh và nhân sự của công ty 29
4. Hệ thống trang thiết bị máy móc xây dựng 32
5. Năng lực về tài chính 34
6. Đặc điểm tổ chức của công ty xây dựng Lũng Lô 34
II. Phân tích thực trạng quản lý sử dụng máy móc thiết bị của công ty xây dựng lũng lô 40
1. Phân tích thực trạng quản lý sử dụng máy móc thiết bị của công ty 40
1.1. Phân tích hệ thống tổ chức quản lý máy móc thiết bị của Công ty 44
1.2. Phân tích tình hình quản lý sử dụng máy móc thiết bị về mặt thời gian .45
1.3. Phân tích tình hình quản lý sử dụng máy móc thiết bị về mặt số lượng .46
1.4. Phân tích tình hình sử dụng công suất máy móc thiết bị .48
1.5. Phân tích tình hình tính và trích khấu hao .49
1.6. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị của Công ty .51
2. Tình hình đổi mới và kế hoạch đầu tư MMTB của công ty 51
III. Đánh giá tình hình quản lý sử dụng máy móc thiết bị tại công ty Xây Dựng Lũng Lô: 53
1. Đánh giá chung về tình hình quản lý sử dụng máy móc thiết bị 53
1.1. Những thành tích đã đạt được . .56
1.2. Những tồn tại cần khắc phục .57
2. Nguyên nhân. 55
2.1. Nguyên nhân khách quan .58
2.2. Nguyên nhân chủ quan .
PHẦN THỨ 3:MỘT SÔ BIỆN PHÁP NĂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ SỬ DỤNG MÁY MÓC THIẾT BỊ CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG LŨNG LÔ. 57
1.Biện pháp thứ nhất: Bố trí sử dụng hệ thống máy móc thiết bị một cách có hiệu quả. 58
3. Biện pháp thứ ba: Huy động và sử dụng vốn có hiệu qủa. 61
4. Biện pháp thứ tư. Hoàn thiện công tác bảo dưỡng sửa chữa dự phòng theo kế hoạch 62
5. Biện pháp thứ năm. Đầu tư cải tiến nâng cao năng lực của máy móc thiết bị. 64
6.Biện pháp thứ 6:Tăng cường đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý và công nhân vận hành máy. 67
KẾT LUẬN 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO 70
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

iệu quả kinh tế chưa phát huy ngay trong khi ngân sách Nhà nước còn hết sức hạn hẹp. đảng và Nhà nước đã chủ trương tìm các nguồn vốn khác như vay nợ nước ngoài, vốn trợ cấp quốc tế, vốn trong dân để đáp ứng kịp thời nguồn tài chính giúp công ty mang lại những công trình có chất lượng cao nhất cho xã hội. Chính vì giá trị của các công trình có ý nghĩa hết sức to lớn cho xã hội nên bằng giá nào công ty cũng phải dảm bỏ tín độ thi công, định mức nguyên vật liệu được giao để vừa đảm bảo uy tín vừa đảm bảo được lợi ích của nó tạo ra cho xã hội cho nên ngoài mục đích kinh tế thì đối với công ty xây dựng Lũng Lô hiệu quả xã hội cũng được ban lãnh đạo công ty đặt lên hàng đầu mà hiệu quả xã hội này nó là giá trị vô hình và ảnh hưởng lâu dài đến đời sống của xã hội nhưng nó được đo bằng kinh nghiệm sự kinh doanh có văn hoá riêng lấy lợi ích của xã hội đặt lên trên lợi ích của công ty, tư tưởng này được thấm nhuần trong mỗi cán bộ, công nhân trong công ty xây dựng Lũng Lô Bộ Quốc Phòng.
Về hiệu quả kinh doanh qua bảng số liệu sau:
Bảng số
Đơn vị 1000 Đồng
Nội dung
1996
1997
1998
1999
1.Tổng doanh thu
2.Doanh thu thuần
3. Tổng lợi nhuận
4. Lợi nhuận ròng
108.092.815
104.750.925
4.628.064
2.716.835
130.780.412
126.607.530
6.565.913
4.642.128
349.194.801
336.287.546
15.181.674
11.386.255
39.507.671
38.952.794
3.566.700
2.675.025
Nguồn: Công ty xây dựng Lũng Lô
Qua bảng số liệu cho thấy công ty kinh doanh có hiệu quả các chỉ tiêu đều lớn hơn không. Tuy nhiên cả doanh thu và lợi nhuận ròng không phải lúc nào năm sau cũng cao hơn năm trước và tốc độ tăng là không đều. Nhưng nếu chỉ thông qua số lợi nhuận mà doanh nghiệp thư được trong kỳ cao hay thấp để đánh giá chất lượng sản phẩm kinh doanh tốt hay sấu thì có thể đưa chúng ta đến kết luận sai lầm mà phải xét cả những chỉ tiêu tương đối bằng cách đặt lợi nhuận trong mối quan hệ với doanh thu thuần, chi phí kinh doanh
Bảng số
Nội dung
Đơn vị
1996
1997
1998
1999
DTR
HCPKD
%
%
2,59
1,05
3,67
1,08
3,39
1,80
6,86
2,65
Nhận xét: Tập hợp các chỉ tiêu tài chính nêu trên cho phép ta có cái nhìn chung nhất về thực lực doanh lợi của công ty.
Trước hết xét về chỉ tiêu DTR là một chỉ tiêu đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh thịnh vượng hay suy thoái, ý nghĩa của chỉ tiêu này là một đồng doanh thu đạt được bao nhiêu đồng lợi nhuận kết quả cho thấy chỉ tiêu này của doanh nghiệp liên tục tăng qua các năm.
Về chỉ tiêu HCPKD : Đây là chỉ tiêu được xét đến xem công ty có cơ cấu chi phí hợp lý chưa cho biết sự thành công hay thất bại của các nhà quản lý tài chính trong việc tối đa hoá hơn lợi nhuận cho công ty.
Chỉ tiêu HCPKD liên tục tăng nó cho biết một đồng chi phí kinh doanh thu được bao nhiêu lợi nhuận. Năm 1996 một đồng tài sản có bỏ ra thu được 1,05 đồng lợi nhuận. Năm 1997 một đồng tài sản có bỏ ra thu được 1,08 đồng lợi nhuận tăng 0,03 đồng so với 1996. Năm 1998 một đồng tài sản có bỏ ra thu được 1,08 đồng lợi nhuận tăng 0,72 đồng so với 1997. Năm 1999 một đồng tài sản có bỏ ra thu được 2,65 đồng lợi nhuận tăng 0,85 đồng so với 1998. Kết quả này đã làm hài lòng các nhà đầu tư và ban lãnh đạo công ty.
3. Năng lực về sản xuất kinh doanh và nhân sự của công ty
Cùng với sự phát triển của đất nước, công ty xây dựng lũng lô cũng ngày một trưởng thành công ty đã tham gia xây dựng và hoàn thành nhiều công trình, các công trình bàn giao được các chủ đầu tư đánh giá đạt chất lượng tốt và thi công đúng tiến độ đã đưa vào sử dụng là:
Bảng số
STT
Công trình thi công
Giá trị (tr. đồng)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Thi công âu tàu bến đậu tàu cho đảo bach long vĩ
Thi công nhà máy thuỷ điện hàm thuận đa min
Mở mỏ đá chinfon hải phòng
đường cu ba –Quãng trị
đền cờ –nghệ an
đường hầm xuân nghi
nạo vét luồng cảng sa kì
nạo vet sông bàng giang –cao bàng
đường hầm nhà máy xi măng nghi xuân
đường hầm nhà máy thuỷ điện đa min
124.000
8.000
26.180
12.500
6.700
2.000
5.400
12.000
7.500
110.000
Về nhân sự: với đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật công ty không ngừng lớn mạnh về số lượng và chất lượng công ty đã thường xuyên có kế hoạch cử cán bộ tham gia các lớp học, khoá học về đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ thuật để từng bước đáp ứng được nhu cầu phát triển, phục vụ mục đích phát triển chung của công ty, khuyến khích và tiếp nhận các cán bộ trẻ có tay nghề và tiếp thu được trình độ khoa học công nghệ hiện đại. Chính vì thế tỷ lệ trẻ hoá đội ngũ cán bộ của công ty chiếm tỷ trọng cao. Hiện tại số lượng cán bộ công nhân của công ty như sau:
Danh mục
Số lượng
Danh mục
Số lượng
1.cán bộ kỹ thuật
-tiến sĩ
-thạc sỹ
-kỹ sư xây dựng
-kiến trúc sư
-xây dựng dân dụng
-xây dựng cảng
-thuỷ lợi
-điện
-xe máy công trình
-kỹ sư cơ khí
-chế tạo máy
294
2
3
180
16
44
12
22
14
4
25
18
-xây dựng cầu đường
-xây dượng xân bay
-thiết bị
-kỹ sư điện
-kỹ sư mỏ
-kỹ sư hoá nổ
-kỹ sư kinh tế
-kinh tế giao thông
-kinh tế xây dựng
-kinh tế tài chính
-ngoại ngữ
2.công nhân kỹ thuật
32
9
7
8
12
16
20
5
6
9
8
1.694
(Nguồn Công ty xây dựng Lũng Lô)
Kế thừa và phát huy truyền thống 50 năm ngành công binh quân đội. Công ty xây dựng Lũng lô đã có được bề giày về kinh nghiệm trong ngành xây dựng, cầu đường, cảng biển.
Bảng số
STT
Tính chất công việc
Số năm kinh nghiệm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Xây dựng đường nhựa, bê tông
Thi công cải tạo nâng cấp đường băng sân bay
Xây dựng cầu, bến đậu
Xử lý địa chất nền móng
Thi công các công trình ngầm và đường hầm
Thi công xây dựng các nhà cao tầng
Thi công các công trình chuyên dụng
Nổ phá đá ngàam, nạo vét luồng sông
Dò tìm xử lý bm mìn vật nổ
Khảo sát thiết kế và tư vấn xây dựng
15
20
25
20
30
10
20
25
35
30
Nguồn công ty xây dựng Lũng lô
Với đội ngũ công nhân lành nghề có trình độ, có kinh nghiệm năng lực mạnh về mọi mặt công ty đã được Bộ quốc phòng xếp thứ hai trong ngành xây dựng sau công ty xây dựng Sông Đà. Có được những thành tựu này trước hết do sự lỗ lực của tập thể ban giám đốc, của các phòng ban và từng công nhân trong công ty. Mặt khác do phương châm quản lý của công ty là quản trị con người khuyến khích công nhân làm việc một cách hăng say có hiệu quả thưởng phạt công minh. Chính điều này đã tạo được sự đoàn kết và bầu không khí làm việc hết sức lành mạnh làm cho hiệu quả kinh doanh của công ty không ngừng tăng lên.
4. Hệ thống trang thiết bị máy móc xây dựng
Với mục tiêu từng bước hiện đại hoá trang thiết bị hiện đại đáp ứng nhu cầu phát triển của công ty cũng như đáp ứng nhu cầu để thi công và đấu thầu các dự án lớn, kỹ thuật cao công ty luôn chú trọng trong việc đầu tư trang thiết bị công nghệ hiện đại. Tính từ 1996 công ty đã tập trung đầu tư 122 tỷ đồng cho máy móc thiết bị phục vụ các công việc như thi công công trình ngầm, đường giao thông bến cảng.
Bảng số: Tổng hợp báo cáo tài sản cố định.
Đơn vị triệu đồng.
Tên xí nghiệp
Số lượng
Chất lượng ban đầu
Vốn ngâ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status