Hiệu quả kinh doanh thương mại tại Công ty cổ phần thương mại Tân Hiệp Thành - pdf 19

Download miễn phí Chuyên đề Hiệu quả kinh doanh thương mại tại Công ty cổ phần thương mại Tân Hiệp Thành



 
MỤC LỤC
 
LỜI MỞ ĐẦU 1
 
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH Ở DOANH NGHIỆP 3
I. KHÁI NIỆM HIỆU QUẢ KINH DOANH VÀ SỰ CẦN THIẾT NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH 3
1. Khái niệm hiêu quả kinh doanh 3
2. Bản chất của hiêu quả kinh doanh 4
3. Sự cần thiết và ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh 5
II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QỦA KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 6
1. Nhóm nhân tố chủ quan 6
1.1. Lực lượng lao động 6
1.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật 7
1.3.Nhân tố tổ chức quản lý 7
1.4.Nhân tố vốn 7
2. Nhóm nhân tố khách quan 8
2.1. Giá cả mặt hàng cạnh tranh 8
2.2. Nhân tố sức mua và cấu thành sức mua 9
2.3. Nhân tố thời vụ 9
III. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH 9
1. Một số quan điểm trong việc đánh giá hiệu quả kinh doanh 9
2. Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh doanh 10
2.1. Phương pháp chi tiết 10
2.2. Phương pháp so sánh 10
3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 12
 
CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ DOANH Ở CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TÂN HIỆP THÀNH 15
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY THƯƠNG MẠI TÂN HIỆP THÀNH 15
1. Sự hình thành và phát triển của công ty thương mại Tân Hiệp Thành 15
2. Nhiệm vụ và chức năng của công ty thương mại Tân Hiệp Thành 15
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty thương mại Tân Hiệp Thành 16
II. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CUA CÔNG TY THƯƠNG MẠI TÂN HIỆP THÀNH 18
1. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh 18
2. Đặc điểm thị trường tiêu thụ và các đối thủ cạnh tranh 19
3. Đặc điểm về tình hình sử dụng lao động 20
4. Đặc điểm về vốn 21
5. Đặc điểm về công nghệ, trang thiết bị sản xuất 22
III. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY THƯƠNG MẠI TÂN HIỆP THÀNH 27
1. Tình hình kinh doanhvà khả năng chiếm lĩnh thị trường 27
2. Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty 35
 
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP PHÁT TRIỂN VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH Ở CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TÂN HIỆP THÀNH 43
 
I. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 43
1. Phương hướng chung của ngành 43
2. Phương hướng phát triển của công ty thương mại Tan Hiệp Thành 43
II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY THƯƠNG MẠI TÂN HIỆP THÀNH 44
1. Tăng cường công tác điều tra nghiên cứu 44
2. Tổ chưc công tác maketting 46
3. Tiết kiệm nguyên vật liệu nhẳm hạ giá thành 47
4. Tăng cường đầu tư,đổi mới thiết bị công nghệ có trọng điểm 48
5. Huy động thêm vốn va nâng cao hiệu quả sử dụng vốn 48
6. Tăng cường công tác tổ chức lao động 49
7. Thực hiện tốt các chính sáchđối với đối thủ cạnh tranh 50
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

u hết thị phần của doanh ngiọêp ngày càng có quy mô tăng cao hơn.Điều đố chứng tỏ sản phẩm của doanh nghiệp ngày càng được ưa chuộng,hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng được nâng cao.Đây là tín hiệu đáng mừng,nhất là khi sản phẩm của doanh nghiệp chịu sự cnạh trnah mạnh mẽ của sản phẩm trong và ngoài nước như hiện nay.
Đối thủ cạnh tranh trong nước
Sản phẩm của doanh nghiệp có mặt ở ba miền Bắc Trung Nam trong đó thị trưòng miền bắc là thị trường chính của doanh nghiệp chiếm tỷ trọng tiêu thụ lớn nhất.Miền trung cũng đã tiêu thụ một phần nhưng ở miền nam lượng tiêu thụ rất ít so với miền bắc và miền trung mặc dù dân cư đông..Nguyên nhân chủ yếu của sụ khác biệt về khả năng tiêu thụ là thị hiếu tiêu dùng của từng vùng là khác nhau.Tại thị trường miền bắc mà cụ thể là tại thi jtrường Hà Nội dthì các đối thủ cạnh tranh lớn với doanh nghiệp là Hải Hà,Hải Châu và nhiều công ty khác.
Đặc điển về tình hình sử dụng lao động:
Doanh nghiệp mới được thành lập chưa được 10 năm nhưng số lượng lao động củadoanh nghiệp luôn tăng qua các năm ,điều này thể hiện chủ trưong phát triển nguồn nhân lực luôn được đặt lên hàng đầu.
Trong những năm qua lực lượng lao động của doanh nghiệp không ngừng lớn mạnh cả về số lượng cũngn hư chất lượng từ 560 lao động năm 2001 lên đến1050 lao động năm 2004 . tuy nhiên lao động mùa vụ vẫn chiếm tỷ lệ lớn,riêng năm 2004 là 700 lao động chiếm tỷ trong 66,67% tổng lao động.số lao đọng mùa vụ này được doanh nghiệp thuê vào những thời điểm mùa vụ nhiều.ban giám đốc không hcỉ quan tâm đén số lao động mà còn quan tâm đến chất lượng lao động.Doang nghiệp thường xuyên mở lớp đào tạo thường xuyên tổ chức các cuộc thi tay nghề ,lên bậc thợ cho cán bộ công nhân viên
Chỉ tiêu
Năm 2002
Năm2003
Năm2004
Số lượng
(Người)
Cơ cấu
(%)
Số lượng
(Ngưòi)
Cơ cấu
(%)
Số lượng
(Người)
Cơ cấu
(%)
Tổng lao động
560
100
800
100
1050
100
I. Phân theo chức năng
Lao động trực tiếp
216
38.57
256
32
294
28
Lao động gián tiếp
44
7.86
44
5.5
56
5.33
Lao động theo mùa vụ
300
53.57
500
62.5
700
66.67
II. Phân theo trình độ
Đại học,cao đẳng
70
12.5
70
8.75
75
7.14
Trung cấp
103
18.39
120
15
135
12.86
Công nhân kĩ thuật
387
69.11
610
76.25
815
77.62
Công nhân bậc cao
Công nhân phổ thông
120
267
31.01
68.99
215
395
35.25
64.75
302
513
37.16
62.94
Hiện nay, doanh nghiệp có 75 nhân viên có trình độ đại học vf cao đẳng,135 người có trình độ trung cấp,số nhân viên có trình độ này tuy chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ nhưng lại là lực lượng lao dộng chính của nhà máy.số lao động trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn chủ yếu là lao động trẻ,đó là tiền đề về sức trẻ và trí lực cho doanh nghiêpphát triển trong những năm tới.
Đặc điểm về vốn:
Vốn là một trong những yếu tố hàng đầu trong quá trình kinh doanh của bất kì một doanh nghiệp nào.Nó là tiền đề để lưu thông hành hóa,là điều kiện để doang nghiệp phát triển kinh doanh.
Như vậy,tình hình của nhà máy là tương đối tốt .Tuy nhiên, vong fquay của vốn còn chậm, nhất là khả năng chuyển đổi vốn lưu đông j thành tiền.Vì vậy doanh nghiệp cần tăng tỷ suất của vốn lưư động đẻ tăng khả năng thanh toán ngắn hạn.Trong tổng nguồn vốn,vốn cố định chiếm trên 87%điều này là hoàn toàn hợp lý vì doanh nghiệp sản xuất thương phải có nhiều phân xưởng ,kho, xe vận chuyển…Nguồn vốn lưu động và tiền mặt của nhà máy luôn tăng với tỷ lệ hợp lý nguồn vốn của doanh nghiệp chủ yếu là vốn tự có:do cấp trên và tự bổ sung.Vốn tự có qua năm đèu chiếm trên 60%và tăng đều qua các năm.Với nguồn vốn vững mạnh như vậy sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp phát triển tốt.Khả năng đẩm bảo và tạo lập về tài hcính của doanh nghiệp tương đối tốt,tỷ suất tự tài trợ qua ba năm đều lớn hơn 0.5.Vốn vay của nhà máy gioảm dần bình quân ba năm giảm 4.85% từ 10493 triệu đồng năm 2001 xuống còn 9500triệu đồng.sự giảm sút của vốn vay kéo theo và sự tăng len của tỷ suất thanh toán ngắn hạn
Bảng 4:Cơ cấu vốn của doanh nghiệp qua ba năm
Chỉ tiêu
Năm 2002
Năm 2003
Năm 2004
Giá trị
Tr,đ
Cơ cấu
%
Giá trị
Tr.đ
Cơ cấu
%
Giá trị
Tr.đ
Cơ cấu
%
Tổng vốn nguồn
29860
100
42197
100
50304
100
Vốn cố định
26150
87.57
37125
87.98
44835
89.13
Vốn lưu động
3260
10.91
4560
10.81
4869
9.68
Tiền mặt
450
1.52
512
1.21
600
1.19
Nguồn vốn
Vốn tự có
18950
63.46
31527
74.71
39794
79.11
Vốn đi vay
10493
35.14
9920
23.51
9500
18.89
Vốn khác
417
1.4
750
1.78
1010
2
Chỉ tiêu về tỉ xuất
Tỉ suất tài trợ
0.635
0.747
0.791
Thanh toán ngắn hạn
0.311
0.46
0.513
Thanh toán vốn lưu động
0.138
0.112
0.123
Đặc điểm về công nghệ ,trang thiết bị sản xuất.
Đặc điểm về trang thiết bị.
Bất kỳ một doanh nghiệp nào kinh doanh đều cũng phải có cơ sở vật chất và những trang thiết bị như:kho tàng,cửa hàng,phương tiện vận hcuyển…Có thể nói đó là những yếu tố không thể thiếu trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh.Với nguồn vốn như trên,nhà máy đã có một cơ sở vật chất và trang thiết bị tương đối tốt,được thể hiên qua bảng sau
Chỉ tiêu
Năm 2002
Năm 2003
Năm 2004
Giá trị
Tr.đ
Cơ cấu
%
Giá trị
Tr.đ
Cơ cấu
%
Giá trị
Tr.đ
Cơ cấu
%
Tổng giá trị tài sản
29860
100
42197
100
50304
100
Tài sản cố định
26150
87.58
37125
87.98
44835
89.13
Kho tàng,nhà cửa
940
3.62
1325
3.58
1325
2.96
Phưong tiện vận chuyển
5410
20.69
5410
14.57
7169
15.99
Máy móc sản xuất
19290
73.77
29770
80.18
35491
79.16
Các tài sản khác
510
1.95
620
1.67
850
1.89
Tài sản lưu động
3710
12.42
5072
12.02
5469
10.87
Các chỉ tiêu bình quân
Giá trị TSCĐ/1LĐ
(Tr.đ)
46.696
46.406
42.7
Giá trị TSLĐ/1LĐ
(Tr.đ)
6.625
6.34
5.2086
Như vậy qua ba năm trang thiết bị của nhà máy luôn được cải tiến và nâng cấp,giá trị tài sản lưu động va tài sản cố định trên một đầu người là tương đối cao .Việc cải tiến và nâng cấp trang thiết bị không chỉ làm tăng quy mô sản xuất nâng cao chất lượng sản phẩm mà còn góp phần đa dạng hóa sản phẩm ,hoàn thiện sản phẩmvà phát triên sản phẩm của doanh nghiệp
Đăc điểm quy trình công nghệ
Hầu hết các quy trình sản xuất bánh kẹo của nhà máy đơn giản chu kỳ ngắn ,quá trình chế biên sản phẩm nằm gọn trong một phân xưởng len công tac tổ chức và quản lý chất lượng sản phẩm tương đối thuận tiện
Quy trình sản xuất kẹo
Nguyên liệu chính sản xuất kẹo :đường,nha,sữa,hương liệu
Nguyên liệu phụ:bao gói ,giấy gói,hộp , túi,
Tỉ lệ đường và nha:đường từ 40%-50%,nha từ 50% -60%,
Nhiệt độ nấu:1100C –1250C
Một số nguyên liệu chính và tỉ lệ của bánh quy:bột mì 57% -65%,đường 19% -20%,shortening 10% -12%,bơ 5% -6%,sữa 1% -1.5% , trứng 1.5% -2% .
Nhiệt độ nướng bánh là2600C-3250C.
Một số nguyên liệu chính và tỷ lệ của bánh kem xốp:bột mỳ27%,tinh bột 7.5%,nước 47%,đường9%,sữa 8,5%,cácchất phụ gia 1%.Nhiệt độ nướng bánh là 1300C-1600C.
Cả hai quy trình công nghệ trên không phức tạp nhưng mỗi bướcđều phải tuân theo chỉ tiêu kĩ thuật.Nừu một trongn hững chỉ tiêu kĩ thuật bị vi phạm như vệ sinh,thừa thiếu nguyên liệu,già lửa,non lửa,sẽ ảnh hư
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status