Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty kinh doanh nước sạch Hà Nội - pdf 19

Download miễn phí Chuyên đề Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty kinh doanh nước sạch Hà Nội



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 3
1.1. Những vấn đề chung về nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong cơ chế thị trường 3
1.1.1. Quan niệm và bản chất của hiệu quả kinh doanh 3
1.1.1.1. Quan niệm về hiệu quả kinh doanh 3
1.1.2.1. Bản chất của hiệu quả kinh doanh 5
1.1.2. Vai trò của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh đối với các doanh nghiệp . 5
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 8
1.2.1. Nhóm nhân tố chủ quan. 8
1.2.1.1. Lực lượng lao động 8
1.2.1.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật. 8
1.2.1.3. Nhân tố tổ chức quản lý. 9
1.2.1.4. Nhân tố vốn. 9
1.2.2 .Nhóm nhân tố khách quan. 10
1.2.2.1. Môi trường kinh doanh 10
1.2.2.2. Môi trường tự nhiên. 11
1.2.2.3. Môi trường chính trị - pháp luật. 12
1.3. Các phương pháp đánh giá hiệu quả kinh doanh 12
1.3.1 . Các quan điểm cơ bản trong đánh giá hiệu quả kinh doanh 12
1.3.2. Quy trình đánh giá hiệu quả kinh doanh 14
1.3.3 . Phương pháp tổng quát để tính hiệu quả kinh doanh 15
1.3.4. Các phương pháp cụ thể đánh giá hiệu quả kinh doanh 16
13.4.1. Các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh doanh. 16
1.3.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh. 16
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HIỆU QỦA KINH DOANH CỦA CÔNG TY KINH DOANH NƯỚC SẠCH HÀ NỘI 21
2.1. Khái quát về Công ty kinh doanh nước sạch hà nội 21
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 21
2.1.2. Một số đặc điểm kinh tế kĩ thuật có ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty kinh doanh nước sạch Hà Nội 23
2.1.2.1. Đặc điểm về kinh doanh nước sạch 23
2.1.2.2. Đặc điểm về tổ chức bộ máy của công ty kinh doanh nước sạch Hà Nội 24
2.1.2.3. Đặc điểm về tổ chức sản xuất của Công ty kinh doanh nước sạch Hà Nội 30
2.1.2.4. Đặc điểm về lao động của Công ty kinh doanh nước sạch Hà Nội 31
2.1.2.5. Đặc điểm về Cơ sở vật chất kĩ thuật của Công ty kinh doanh nước sạch Hà Nội 32
2.1.2.6. Đặc điểm về tài chính của Công ty kinh doanh nước sạch Hà Nội 33
2.2. Phân tích công tác nâng cao hiệu qủa kinh doanh của Công ty trong thời gian qua 34
2.2.1. Phân tích kế hoạch sản xuất nước sạch của Công ty trong 3 năm (2000-2002) 34
2.2.2. Phân tích công tác lưu thông phân phối nước sạch của Công ty trong 3 năm (2000-2002) 36
2.2.2.3. Phân tích tình hình doanh thu tiền nước của công ty trong 3 năm (2000-2002) 37
2.2.4. Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty kinh doanh nước sạch Hà Nội 40
2.2.4.1. Đánh giá sơ bộ về hiệu quả kinh doanh của Công ty 40
2.2.4.2. Đánh giá tổng quát hiệu quả kinh doanh của công ty kinh doanh nước sạch Hà Nội 42
2.2.4.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh cụ thể của công ty. 45
CHƯƠNG III : MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY KINH DOANH NƯỚC SẠCH HÀ NỘI 49
3.1. Những đánh giá chung về vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh 49
3.1.1. Những thành tựu đã đạt được của công ty 49
3.1.2. Những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân 50
3.2. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty kinh doanh nước sạch hà nội 51
3.2.1. Những biện pháp kỹ thuật 51
3.2.2. Những biện pháp về quản lý 52
3.2.3. Duy trì và mở rộng thị trường của Công ty 54
3.2.4. Tăng cường công tác quản lý và đào tạo để nâng cao trình độ cho người lao động. 55
3.3. Hoàn thiện hệ thống chính sách quản lý nhà nước đối với công ty kinh doanh nước sạch Hà Nội 57
3.3.1. Thống nhất quan điểm chỉ đạo 57
3.3.2. Về chính sách quản lý nhà nước đối với Công ty kinh doanh nước sạch Hà Nội 57
KẾT LUẬN 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO 61
KÝ HIỆU VIẾT TẮT 62
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

không đào.
Qua hơn 10 năm thực thi các dự án ( từ tháng 6/1985 đến tháng 12/1997)với 3 giai đoạn , chương trình cấp nước Hà Nội đã chi phí khoảng 100 triệu USD bao gồm việc xây dựng mới ,cải tạo lại các nhà máy nước, hệ thống ống truyền dẫn và phân phối nước ,đào tạo công tác quản lý,vận hành, bảo dưỡng mua sắm trang thiết bị , phụ tùng và phụ kiện.Tổng công suất khai thác của Công ty đã đạt tới 340.000m3-345.000m3/ngày đêm, lắp đặt máy mới và thay thế khoảng 340-350km đường ống truyền dẫn và phân phối nước phục vụ cho nhân dân thủ đô và các cơ quan, xí nghiệp sản xuất công nghiệp, các công trình dịch vụ công cộng. Nhận định rõ vai trò của việcviện trợ không hoàn lại của chính phủ Phần Lan là rất to lớn đối với sự phát triển về đầu tư và cải tạo hệ thống cấp nước Hà Nội.
2.1.2. Một số đặc điểm kinh tế kĩ thuật có ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty kinh doanh nước sạch Hà Nội
2.1.2.1. Đặc điểm về kinh doanh nước sạch
Nước là tài sản quốc gia, để tạo ra nó cần chi phí nguồn lực ,trong nền kinh tế thị trường nó trở thành hàng hoá là đối tượng trao đổi giữa bên mua và bên bán, muốn được sử dụng phải trả tiền, mặt khác sản phẩm nước sạch là hàng hóa mang tính chất công cộng. Đối với các loại hàng hoá dịch vụ công cộng thì Chính Phủ có trách nhiệm tổ chức quan hệ mua bán để cung ứng cho dân cư của mình thông qua hệ thống các doanh nghiệp của Chính Phủ bằng cách đó thông qua cơ chế giá cả, một mặt Chính Phủ điều tiết được lượng hàng hoá dịch vụ sản xuất ra, mặt khác điều tiết mức tiêu dùng cho dân cư. Kinh doanh nước sạch có những đặc điểm sau:
* Đặc điểm về cung:
Kinh doanh nước sạch được xếp vào nhóm phục vụ công cộng, xác định được khách hàng cụ thể do đó có thể hoạt động theo nguyên tắc lấy thu bù chi Nhưng cũng chính vì nằm trong khu vực sản xuất hàng hoá công cộng nên quá trình cung ứng nước sạch một cách có hiệu quả nhất là một khó khăn rất lớn vì vậy đòi hỏi sự quan tâm chung của toàn xã hội.
- Đây là một lĩnh vực thuộc kết cấu hạ tầng đòi hỏi vốn đầu tư lớn ,có vai trò quan trọng trong sự phát triển của đất nước. Vì vậy Chính Phủ cần đứng ra điều hành hoạt động cung ứng nước sạch sao cho không vì sự trục trặc nào đó mà mất đi sự ổn định của nền kinh tế.
- Lĩnh vực kinh doanh nước sạch liên quan đến nhiều ngành, nhiều địa bàn và tất cả các hộ tiêu dùng do vậy mang tính xã hội rõ rệt. Mặc dù tính chất hàng hoá của sản phẩm nước sạch là đa dạng song sản phẩm này vẫn phải tuân theo quy luật chung của quan hệ cung cầu giá cả và ngang giá, do đó để điều tiết quan hệ mua bán giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng sao cho thị trường nước sạch không xảy ra tình trạng có nơi quá thừa hay quá thiếu. Chính Phủ không có cách nào khác là giao cho một doanh nghiệp nào đó bán sản phẩm nước sạch cho đối tượng tiêu dùng theo một biểu giá sao cho chi phí cơ hội của toàn xã hội với biểu giá này là thấp nhất.
Biểu 1: Mức giá tiêu thụ nước qua các năm
Đơn vị :đ/ m3
Đối tượng tiêu dùng
Từ tháng 11/1996 đến tháng 7 /1998
Từ tháng 8 /1998 đến tháng 12/2000
Từ tháng năm 2000 đến nay
Khối sinh hoạt tư nhân
1000
1200
1500
Khối cơ quan
2000
2400
3000
Khối KDDV và người nước ngoài
5000
5500
6500
*Đặc điểm về cầu :
Trên thị trường nước sạch có rất nhiều đối tượng tiêu dùng khác nhau do đó sản phẩm nước sạch cũng tồn tại theo nhiều loại hình khác nhau, sử dụng cho nhu cầu sinh hoạt, sản xuất kinh doanh ....
Khách hàng sử dụng nước sạch ít quan tâm đến các chi phí bỏ ra để sản xuất nước sạch.Trong cơ cấu thu nhập phải có bỏ ra để sử dụng nước sạch của dân cư thì dân cư hầu như họ được sử dụng nhiều hơn mức thu nhập có thể sử dụng được của chính bản thân họ. Nước sạch là thứ hàng hóa không thể thiếu với tất cả mọi người, đồng thời là hàng hoá có thể sử dụng nhiều lần và sử dụng chung nên khó xác định lượng cầu về hàng hoá này. Mỗi khu vực dân cư, mỗi lĩnh vực sản xuất kinh doanh có nhu cầu đòi hỏi khác nhau về số lượng chất lượng nước sạch .
2.1.2.2. Đặc điểm về tổ chức bộ máy của công ty kinh doanh nước sạch Hà Nội
Biểu 2 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty kinh doanh nước sạch Hà Nội
Giám đốc Công ty
Phó giám đốc
Phó giám đốc
Phó giám đốc
Phòng kỹ thuật
Phòng KTCL
P.hành chính
XN TV_KSTK
XN Cơ điện
Phòng bảo vệ
XN Cơ giới
XN Xây lắp
Phòng TC-ĐT
Phòng
Kế hoạch
Phòng Tài vụ
Phòng Kinh doanh
Phòng Thanh tra
BQLDA 1A
BQLDA CTCN
5XNKDNS
1.Hoàn Kiếm
2.Đống Đa
3. Ba Đình
4.H.B.Trưng
5.Cầu Giấy
8NMN
1.Yên Phụ
2.Ngô Sĩ Liên
3.Lương Yên
4.Mai Dịch
5.Tương Mai
6.Pháp Vân
7.Ngọc Hà
8.Hạ Đình
XN Vật tư
Xưởng Đồng hồ
- Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty:
*Khối văn phòng: 203 người
Bao gồm các phòng ban chức năng nghiệp vụ giúp Giám đốc triển khai giám sát , tổng hợp tình hình hoạt động toàn Công ty đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ổn định và phát triển.
-Ban giám đốc: 4 người
Chịu trách nhiệm điều hành chung về toàn bộ hoạt động sản xuất và kinh doanh của toàn bộ Công ty.
+Giám đốc
+Phó Giám đốc Kỹ thuật
+Phó Giám đốc phụ trách Kinh doanh
+Phó Giám đốc phụ trách sản xuất
-Phòng tổ chức đào tạo :7 người
Tham mưu cho Giám đốc Công ty về mô hình tổ chức , phát triển nguồn nhân lực, xây dựng và triển khai kế hoạch đào tạo , quản lý nhân sự của Công ty , thực hiện các chế độ chính sách cho cán bộ công nhân viên như : bảo hiểm , chế độ hưu trí, tuyển dụng, chế độ tiền lương, tham gia xây dựng cơ chế trả lương và cơ chế hoạt động cho các đơn vị trong toàn Công ty.
-Ban quản lý dự án 1A: 10 người
Làm thủ tục vay vốn Ngân hàng thế giới , triển khai vào các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
-Ban quản lý dự án các công trình cấp nước: 8 người
Quản lý nguồn vốn khấu hao cơ bản để lại, quản lý vốn phí thoát nước và nguồn vốn vay của nước ngoài.
-Phòng Kế hoạch- Tổng hợp :15người
Lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch sửa chữa, bảo dưỡng hàng tháng, quý, năm của Công ty. Chịu trách nhiệm về quan hệ khách hàng sử dụng nước và ký các hợp đồng với bên ngoài về xây lắp, giao việc cho các đơn vị. Cùng các phòng chức năng xây dựng cơ chế trả lương. Đảm nhiệm việc thanh quyết toán lương hàng tháng cho Công ty.
-Phòng Tài vụ: 24 người
Chịu trách nhiệm về toàn bộ công tác kế hoạch kế toán , công tác tài chính của Công ty.Thiết lập và quản lý hệ thống kế toán từ Công ty xuống các đơn vị thành viên. Xây dựng giá thành 1m3 nước phù hợp với từng giai đoạn phát triển.
-Phòng Kinh doanh: 40 người
Quản lý , kiểm tra ,làm hợp đồng sử dụng nước. Phối hợp cùng Phòng Kế hoạch lập kế hoạch doanh thu của Công ty. Theo dõi thúc đẩy việc thực hiện kế hoạch kinh doanh cho các xí nghiệp kinh doanh nước sạch bao gồm: việc theo dõi cập nhật và kiểm tra công tác ghi thu và quản lý doanh thu tiền nước của các Xí nghiệp kinh doanh quận, huyện. In hoá đơn và lập l
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status