Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng Công thương Thanh Hoá - pdf 19

Download miễn phí Chuyên đề Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng Công thương Thanh Hoá



 
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I : CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 5
1.1/ KHÁI NIỆM VỀ TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 5
1.1.1/ Tín dụng trung và dài hạn - một hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại. 5
1.1.2/ Vai trò của tín dụng trung và dài hạn đối với phát triển kinh tế ở Việt Nam. 12
1.2/ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 14
1.2.1/ Khái niệm chất lượng tín dụng trung và dài hạn của NHTM. 14
1.2.2/Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng trung và dài hạn. 17
1.2.3/ Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng trung và dài hạn của NHTM. 20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG THANH HOÁ 27
2.1/ GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG THANH HOÁ. 27
2.1.1/ Lịch sử hình thành phát triển và cơ cấu tổ chức. 27
2.1.2/ Tình hình hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn của Ngân hàng trong những năm gần đây. 30
2.2/ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG THANH HOÁ. 37
2.3/ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG THANH HÓA 40
2.3.1/ Hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng Công thương Thanh Hoá. 40
23.2./ Nợ quá hạn. 46
2.3/ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG THANH HOÁ 50
2.3.1/Kết quả đạt được. 50
2.3.2/ Các thế mạnh trong cho vay trung dài hạn của Ngân hàng Công thương hanh Hoá. 53
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG THANH HOÁ. 62
3.1/ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG THANH HOÁ 62
3.2/ MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG THANH HOÁ. 64
3.2.1/ Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng Công thương Thanh Hoá. 65
3.2.2/Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng Công thương Thanh Hoá 72
KẾT LUẬN 83
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

suất huy động vốn bình quân VNĐ trong năm 2001 là 0,49% tháng, tăng 0,03% tháng so với năm 2000; lãi suất huy động bình quân vốn ngoi tệ trong năm 2001 là 0,47% tháng, tăng 0,15 so với lãi suất bình quân ngoại tệ trong năm 2000; Lãi suất bình quân chung cả đồng nội tệ và đồng ngoại tệ trong năm 2001 là 0,48% tăng 0,072% so với năm 2000.
Công tác kinh doanh tín dụng.
Xác định công tá tín dụng là nguồn thu nhập chủ yếu của Ngân hàng . Với nhận thức đó, nhiều năm nay NHCT Thanh Hoá đã xây dựng một chính sách đối với khách hàng vay vốn. Một mặt phải vừa đảm bảo chế độ nguyên tắc của ngành, mặt khác phải đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng một cách tốt nhất. Để mở rộng đầu tư tín dụng, NHCT Thanh Hoá đã mở rộng địa bàn cho vay tới tất cả các thành phần kinh tế, tăng cường công tác tiếp thị … để nắm bắt các chủ trương và tiến độ thực hiện các dự án để có biện pháp tiếp cận và đầu tư một cách kịp thời.
Tổng dư nợ và đầu tư tín dụng đến 31/12/2001 của Ngân hàng Công thương Thanh Hoá là 637.538 triệu đồng, tăng 194.917 triệu đồng so với cùng kỳ năm trước và đạt tốc độ tăng trưởng 44% so với đầu năm. Dư nợ bình quân trong năm là 537.129 triệu đồng và bằng 107,5% so với kế hoạch năm.
C. Năm 2002.
Công tác huy động vốn.
Nguồn vốn huy động bình quân toàn chi nhánh năm 2002 là 792.854 triệu đồng, nguồn vốn đến 31/12/2002 là 841.000triệu đồng và đạt 100% kế hoạch NHCT Việt Nam giao. So với đầu năm, nguồn vốn tăng 212.611 triệu đồng và đạt tốc độ tăng trưởng17%. Thị phần nguồn vốn của chi nhánh NHCT Thanh Hoá trên địa bàn tỉnh chiếm 26,9%, giảm so với 2001
Trong đó:
+ Nguồn vốn VNĐ là 519.165 triệu đồng, tăng 59.936 triệu đồng so với đầu năm và đạt tốc độ tăng trưởng 13%, chiếm tỷ lệ 61,7% so tổng nguồn.
+ Nguồn vốn ngoại tệ quy VNĐ là 321.880 triệu đồng, tăng 61.675 triệu đồng so với đầu năm và đạt tốc độ tăng trưởng 24%, chiếm tỷ lệ 38,3 so tổng nguồn.
Cơ cấu huy động:
+ Tiền gửi tiết kiệm, kỳ phiếu và trái phiếu VNĐ là 378.919 triệu đồng, tăng 36.788 triệu đồng so với đầu năm và đạt tốc độ tăng trưởng 10,7%.
+ Tiền gửi tiết kiệm ngoại tệ quy VNĐ là 318.316 triệu đồng tăng 61.198 triệu đồng và đạt tốc độ tăng trưởng 23,8% so với đầu năm.
+ Tiền gửi các tổ chức kinh tế và gửi các tổ chức tín dụng tại NHCT Thanh Hoá là 143.765 triệu đồng, tăng 23.148 triệu đồng và đạt tốc độ tăng trưởng 19,7% so với đầu năm.
Công tác kinh doanh tín dụng.
Dư nợ cho vay và đầu tư bình quân toàn chi nhánh năm 2002 là 778.873 triệu đồng, thời điểm 31/12/2002 là 846.185 triệu đồng và đạt 102% kế hoạch NHCT Việt Nam giao. So với đầu năm tăng 208.756 triệu đồng và đạt tốc độ tăng trưởng 32,7%. Thị phần tín dụng của chi nhánh NHCT Thanh Hoá trên địa bàn tỉnh chiếm 19,2%.
Cơ cấu dư nợ:
- Dư nợ cho vay VNĐ là 657.465 triệu đồn và chiếm 77,7% trong tổng dư nợ.
- Dư nợ cho vay bằng ngoại tệ quy VNĐ là 188.720 triệu đồng chiếm 22,3% trong tổng dư nợ.
- Dư nợ cho vay ngắn hạn là 482.000 triệu đồng chiếm 57% trong tổng dư nợ.
-Dư nợ cho vay trung và dài hạn là 364.185 triệu đồng và chiếm 43% trong tổng dư nợ.
Kết quả kinh doanh.
Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2002:
- Tổng thu: 67.026 triệu đồng.
- Tổng chi: 55.518 triệu đồng.
- Lợi nhuận là 11.508 triệu đồng vượt 15% kế hoạch NHCT Việt Nam giao.
Năm2003:
Công tác huy động vốn : năm 2003 nguồn vốn bình quân đạt917 tỷ đồng, cuối kỳ đạt 916 tỷ tăng 75 tỷ so với đầu năm, tốc độ tăng nguồn vốn bình quân là 20%, nhưng nguồn vốn cuối kỳ chỉ đạt 9%, chỉ còn chiếm 26% thị phần nguồn vốn huy động trên địa bàn.
Cơ cấu nguồn vốn :
Nguồn vốn huy động VND đạt 654 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 71% trong tổng nguồn vốn huy động .
Ngoại tệ quy VND đạt 262 tỷ đồng chiếm 28% trong tổng nguồn vốn huy động.
Tiền gửi trên 12 tháng BQ đạt 465 tỷ đồng chiếm 46% trong tổng nguồn vốn huy động.
Cơ cấu dư nợ :
+ Cho vay VND đạt 713 tỷ đồng chiếm 80 % tổng dư nợ.
+ Cho vay ngoại tệ đạt 174 tỷ đồng chiếm 19% tổng dư nợ.
+ Cho vay doanh nghiệp nhà nước là chiếm72% trong tổng dư nợ.
+ Cho vay ngắn hạn được574 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 61.2 %
+ Cho vay trung dài hạn đạt345 Tỷ đồng.
Ngoài ra chi nhánh còn tập trung thẩm định và giải ngân dự án nâng cấp đay chuyền sản xuất gạch của công ty cổ phần vật liệu xây dựng Bỉm Sơn, công ty gốm Bỉm Sơn, và đang giải ngân dự án mở rộng 13 mạng dây cáp quang của Bưu điện tỉnh Thanh Hoá. Thẩm định xong dự án chế biến sữa của công ty cổ phần đường Lam Sơn…
Kết quả kinh doanh: 2003
Lợi nhuận và trích lập quỹ dự phòng rủi ro 2003 là 22.203 triệu đồng.
Trích dự phòng rủi ro là 12,816 triệu đồng.
2.2/ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG THANH HOÁ.
2.2.1/ Các hoạt động cơ bản:
Trong những năm vừa qua, tình hình kinh tế trong nước và khu vực gặp nhiều khó khăn, ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của ngành Ngân hàng nói chung và chi nhánh Ngân hàng Công thương Thanh Hoá nói riêng. Nhận thức rõ vấn đề này, Ngân hàng Công thương Thanh Hoá đã tập trung vào cải thiện chất lượng hoạt động nghiệp vụ, nâng cao chất lượng phục vụ, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Nguồn vốn hoạt động ngày càng tăng, quy mô hoạt động tín dụng không ngừng được mở rộng tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng giao dịch đem lại lợi nhuận cao cho hoạt động Ngân hàng , góp phần xứng đáng hoàn thành nhiệm vụ chung của toàn hệ thống Ngân hàng , đồng thời khẳng định vị thế của Ngân hàng Công thương Thanh Hoá trên địa bàn.
2.2.1.1/ Hoạt động kinh doanh tín dụng.
Trong chiến lược phát triển chung ở giai đoạn hiện nay, kinh doanh tín dụng giữ vai trò chủ đạo, là cơ sở để tiến hành và thực hiện tất cả các hoạt động khác của Ngân hàng . Tại Ngân hàng Công thương Thanh Hoá, xác định kinh doanh không chỉ là nhiệm vụ của cán bộ tín dụng mà tất cả các bộ phận phòng ban kết hợp nhuần nhuyễn với nhau tạo thành guồng máy hoạt động nhịp nhàng, ăn khớp thống nhất một mục tiêu chung là phục vụ khách hàng. Cùng với việc tăng trưởng dư nợ với khách hàng truyền thống, chi nhánh đã đẩy mạnh công tác tiếp thị, tìm đến với những khách hàng mới, dự án khả thi, đáp ứng yêu cầu và đặc thù của mọi đối tượng khách hàng. Với những cách cho vay mới, chi nhánh đã cố gắng giảm bớt những thủ tục rườm rà, giảm thiểu thời gian duyệt và số lần ký hợp đồng tín dụng, cải thiện mối quan hệ Ngân hàng -Khách hàng. Trên cơ sở tính toán lãi suất đầu vào, chi nhánh đã áp dụng mức lãi suất cho vay ưu đãi phù hợp nhất cho khách hàng, giúp cho khách hàng tháo gỡ khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Đồng thời cho vay tập trung vào ngành kinh tế mũi nhọn, mở rộng toàn diện hoạt động đúng hướng, góp phần củng cố, phát triển kinh tế hàng hoá ở địa phương, phù hợp với cơ chế thị trường, cải tiến kỹ thuật và đổi mới công nghệ. Mở rộng sản xuất, tạo những sản phẩm mới cho xã hội, tăng thu nhập, tích lũy cho doanh nghiệp.
Đến 31/12/2002, số lượng doanh nghiệp có quan hệ vay vốn tại Chi nhánh tương đối ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status