Đề án Một số giải pháp marketing nhằm nâng cao khả năng tiêu thụ sản phẩm của công ty giầy LADODA - pdf 19

Download miễn phí Đề án Một số giải pháp marketing nhằm nâng cao khả năng tiêu thụ sản phẩm của công ty giầy LADODA



MỤC LỤC
Trang
Lời mở đầu 1
Chương I: Lý luận chung về kinh doanh và hoạt động Marketing của doanh nghiệp trên thị trường giầy dép ở Việt Nam 2
I Lý luận về thị trường theo quan điểm marketing 2
1. KháI niệm thị trường 2
2. Định vị thị trường 2
3. Phân đoạn thị trường 2
3.1 Thị trường mục tiêu
3.2 Thị trường tiềm năng
II. Kinh doanh và hoạt động marketing của doanh nghiệp 3
1. Khái niệm về marketing 3
2. Tầm quan trọng của marketing 4
3. Định hướng kinh doanh theo quan điểm marketing 4
4. Các yếu tố tác động đến môi trường marketing của doanh nghiệp 6
4.1. Môi trường vĩ mô 6
4.1.1. Môi trường nhân khẩu 6
4.1.2. Môi trường kinh tế 7
4.1.3. Môi trường văn hoá 7
4.1.4. Môi trường chính trị 8
4.1.5. Môi trường khoa học kỹ thuật 8
4.1.6. Môi trường tự nhiên 8
4.2. Môi trường vi mô 9
4.2.1. Khách hàng 9
4.2.2. Nhà cung ứng 10
4.2.3. Đối thủ cạnh tranh 10
III. KháI quát chung thị trường giầy dép ở Việt Nam 12
1. Đặc điểm của thị trường giầy dép. 12
2. Cung cầu của thị trường giầy dép 13
2.1. Cầu thị trường giầy dép 13
2.2. Cung thị trường giầy dép 14
3. Doanh nghiệp và các đối thủ cạnh tranh trên thị trường 16
Chương II. Thực trạng hoạt động của công ty giầy LADODA nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm 18
I. KháI quát về công ty 18
1. Giới thiệu chung về công ty 18
2. Cơ cấu tổ chức sản xuất trong công ty 20
3. Nguồn lao động trong công ty 21
4. Quy trình cơ sở vật chất và trang thiết bị của công ty 23
5. Quy trình về vốn của công ty 23
6. Năng lực marketing của công ty 25
 
II. Hiệu quả hoạt động của công ty trong thời gian qua 25
1. Doanh thu và lợi nhuận 25
2. Các chỉ tiêu về tài chính 28
III. Thực trạng hoạt động marketing của công ty 29
1. Chiến lược chung của công ty 29
2. Chính sách marketing - Mix 30
3. Tổ chức và thực hiện các biện pháp marketing 33
3.1. Nghiên cứu thị trường 33
3.2. Tổ chức hoạt động bộ phận marketing 33
4. Phân tích cạnh tranh 35
4.1. Cạnh tranh trên thị trường nội địa 35
4.2. Cạnh tranh trên thị trường quốc tế 38
5. Đánh giá khả năng cạnh tranh của công ty 40
5.1. Mặt mạnh và mặt yếu của công ty 40
5.1.1. Mặt mạnh 40
5.1.2. Mặt yếu 41
5.2. Những nguy cơ và cơ hội đối với công ty 42
5.2.1. Những cơ hội thị trường đối với công ty 42
5.2.2. Nguy cơ của công ty 43
Chưong III Một sốgiải pháp marketing nhằm nâng cao khả năng tiêu thụ sản phẩm ở công tyLADODA 44
1. Thị trường những cơ hội còn bỏ ngỏ và chiến lược marketing của công ty 44
1.1. Những kiến nghị về phân đoạn thị trường 44
1.1.1. Phân đoạn theo tiêu thức lứa tuổi và giới tính 45
1.1.2. Phân đoạn theo tiêu thức thu nhập 46
1.2. Định vị hàng hoá trên thị trường mục tiêu 46
1.3. Phát hiện ra những cơ hội thị trường mới 47
1.4. Lập chiến lược marketing để tận dụng khả năng thị trường 47
1.4.1. Chiến lược thâm nhập thị trường 47
1.4.2. Chiến lược phát triển thị trường 48
2. Các giải pháp marketing của công ty 48
2.1. Chính sách sản phẩm 48
2.1.1. Quyết định về chủng loại hàng hoá và danh mục hàng hoá 49
2.1.2. Quyết định về nhãn mác 49
2.1.3. Quyết định về bao gói 49
2.1.4. Phát triển sản phẩm mới 50
2.1.5. Dịch vụ cho khách hàng 50
2.2. Chính sách giá cả 51
2.3. Chính sách phân phối 52
2.4. Chính sách xúc tiến hỗn hợp 52
2.4.1. Quảng cáo 52
2.4.2. Bán hàng trực tiếp 54
2.4.3. Xúc tiến bán 54
2.4.4. Quan hệ công chúng 55
2.4.5. Marketing trực tiếp 55
II Một số kiến nghị và những hạch định chiến lược marketing sản phẩm may mặc của công ty trong thời gian tới 56
1. Một số kiến nghị với công ty 56
2. Tổ chức bộ phận marketing trong công ty 57
3. Giải pháp về hoạt động nghiên cứu marketing 59
III. Một số kiến nghị và hoạch định chiến lược marketing sản phẩm giầy của công ty 59
1. Kiến nghị về chính sách phát triển của ngànhgiầy dép việt nam 60
2. Kiến nghị về chính sách thuế và công tác nghiệp vụ tại cửa khẩu 61
3. Kiến nghị về việc cấp giấy phép xuất khẩu 61
Kết luận 63
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

hình sử dụng các loại vốn, quỹ trong công ty. Định kỳ, phòng tài chính kế toán lập báo cáo kết quả hoạt động tài chính của công ty.
- Phòng KCS: có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi xuất xưởng cũng như kiểm tra ngay trong quá trình sản xuất để đảm bảo yêu cầu về quy cách, kích cỡ...đảm bảo chất luợng tốt trước khi sản phẩm được tung ra thị trường.
- Phòng kỹ thuật: Tham mưu giúp Tổng giảm đốc quản lý công tác kỹ thuật công nghệ phục vụ sản xuất những thiết bị hiện đại, áp dụng những tiến bộ khoa học, kỹ thuật mới đảm bảo cung cấp cho thị trường những sản phẩm tốt nhất.
- Văn phòng công ty: có nhiệm vụ quản lý lao động, tuyển chọn, thuê mượn, bố trí sử dụng, xa thải lao động, nghiên cứu sử dụng hình thức trả lương cho công nhân một cách phù hợp. Đồng thời văn phòng công ty cũng thực hiện công tác văn thư lưu trữ, y tế...cho công ty.
- Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ quản lý công tác cung ứng vật tư trang thiết bị cho sản xuất, một nhiệm vụ quan trọng của phòng kinh doanh là hoạt động marketing: đó là nghiên cứu thị trường, tìm hiểu lượng cung cầu, nhu cầu tiêu dùng của khách hàng để từ đó có kế hoạch sản xuất cho phù hợp, thiết kế hệ thống kênh phân phối để đảm bảo hàng hoá đến tay người tiêu dùng một cách thuận lợi nhất đem lại lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
- Phòng xuất - nhập khẩu: có nhiệm vụ giao dịch, ký kết hợp đồng xuất - nhập khẩu với khách hàng, phân tích thoả thuận và hoàn tất thủ tục nhập khẩu hàng cho khách hàng.
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của công ty LADODA
Tổng giám đốc
Giám đốc điều hành sản xuất
Phó Tổng giám đốc điều hành kinh doanh
Phó tổng giám đốcđiều hành xuất - nhập khẩu
Văn phòng công ty
Phòng
kinh doanh
Phòng
kế hoạch
Phòng
kế toán
Phòng xuất nhập khẩu
Phòng KCS
Phòng kỹ thuật
3. Nguồn lao động trong Công ty:
Trong những năm qua Công ty đã đạt được những tiến bộ vượt bậc cả về kinh tế - xã hội. Kết quả đó đã khẳng định được bước đi vững chắc của một công ty có đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế giỏi, đội ngũ công nhân có tay nghề cao và dày dặn kinh nghiệm. Đồng thời nó còn thể hiện những cố gắng của ban lãnh đạo công ty để tìm ra những hướng đi đúng trong công tác đầu tư phát triển nguồn nhân lực cả về số lượng và chất lượng
Biểu 2: Cơ cấu lao động của Công ty LADODA năm 2001
Đơn vị: Người
Lao động
Số lượng
Tỷ lệ (%)
1. Lao động trực tiếp
3251
86
Bậc 1
293
9
Bậc 2
650
20
Bậc 3
1362
41,9
Bậc 4
511
15,71
Bậc 5
294
9,04
Bậc 6
73
2,25
Bậc 7
68
2,1
2. Lao động gián tiếp
427
14
Trên Đại học và Đại học
112
26,23
Cao đẳng
17
3,98
Trung cấp
298
69,79
Không ngừng nâng cao chất lượng lao động, cải tiến điều kiện làm việc và tăng thu nhập cho người công nhân là yếu tố cơ bản phát triển nội lực của doanh nghiệp. Chất lượng lao động là một yếu tố đảm bảo sự phát triển lâu dài của doanh nghiệp công ty đã sử dụng nhiều biện pháp để nâng cao thể lực và trí lực cho người lao động, tạo điều kiện cho người lao động làm việc, học tập, môi trường làm việc hiện đại. Bên cạnh đó, công ty cũng nhận thấy rằng: Nâng cao đời sống và thu nhập cho người công nhân là mục tiêu phấn đấu hàng đầu. Chỉ khi nào người công nhân được đảm bảo về điều kiện vật chất thì chất lượng làm việc của họ mới tốt được. Trong vòng 5 năm trở lại đây thu nhập bình quân của mỗi lao động đã tăng lên đáng kể.
Biểu 3: Thu nhập bình quân của người lao động qua các năm
Đơn vị: Triệu đồng
Năm
1996
1997
1998
1999
2000
Thu nhập bình quân
750
870
953
1.000.000
1.172
4. Qui trình cơ sở vật chất và trang thiết bị của công ty:
Để mở rộng thị trường và nâng cao khả năng cạnh tranh, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng, công ty luôn chú ý tới đầu tư vào cơ sở vật chất và kỹ thuật nhằm nâng cao năng xuất và chất lượng sản phẩm.
Đến nay, Công ty đã có tổng số 12 dây chuyền sản xuất và trang thiết bị chuyên dùng. Trong đó có 80% là thiết bị hiện đại: máy JUKI của Nhật, máy FEEFF của Đức...v.v... Công ty cũng có những máy móc phục vụ sản xuất như hệ thống máy nén khí, máy vi tính v.v...
Ngoài ra, công ty còn có một hệ thống kho tàng, nhà xưởng và cơ sở vật chất của khối văn phòng cũng được trang bị các thiết bị tiên tiến như máy vi tính, máy Fax, máy Photôcopy, với cơ sở vật chất như vậy, công ty sẽ thực hiện tốt những mục tiêu đề ra và ngày một phát triển hơn nữa.
5. Qui trình về vốn của Công ty LADODA:
Khi bắt đầu đi vào sản xuất, vốn của công ty chỉ có 1,2 tỷ đồng do Nhà nước giao, do tình trạng hạn hẹp về vốn công ty đã phải vay 1,8 tỷ VND còn lại một phần nhỏ vay bằng vàng bảo đảm.
Song khi đi vào sản xuất công ty đã nỗ lực khai thác tốt mọi nguồn vốn, đầu tư vào việc mua sắm các thiết bị mới. Đến năm 1994 đã có 36.728.694.000đồng. Từ đó đến nay, công ty đã không ngừng khai thác và tăng vòng quay của vốn, sử dụng vốn một cách có hiệu quả trong việc đầu tư và nâng cấp thiết bị nhà xưởng và đầu tư mới.
Biểu 4: Vốn của Công ty năm 1999 (đồng)
Đơn vị: Triệu đồng
Các chỉ tiêu
Giá trị
Tỷ trọng %
1. Vốn lưu động
1.703.366.440
100
- Vốn do ngân sách cấp
1.088.621.491,8
64,91
- Vốn tự bổ xung
323.639.623,6
23
- Vốn huy động khác
291.105.324,6
18,09
2. Vốn cố định
6.185.633.560
100
- Vốn do ngân sách cấp
3.932.207.254
65,58
- Vốn tự bổ xung
583.923.808,1
9,49
- vốn huy động khác
1.669.502.498
27,99
Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
6. Năng lực marketing của công ty:
Nhìn chung, hoạt động marketing của Công ty chưa được quan tâm đầu tư đúng mức, mọi vấn đề kinh doanh đều do 2 phòng kinh doanh đảm nhiệm dưới sự điều hành của giám đốc và phó giám đốc. Vì marketing là môn khoa học còn mới mẻ ở Việt Nam nên chính các nhân viên trong phòng kinh doanh cũng chưa được trang bị kiến thức nhiều về marketing, công ty vẫn chưa có phòng ban chỉ đạo, tổ chức hoạt động marketing một cách có qui củ. Các hoạt động marketing thường chỉ mang tính hình thức nên trong kinh doanh chưa đạt được hiệu quả mong muốn
II. hiệu quả hoạt động của công ty trong thời gian qua
1. Doanh thu và lợi nhuận
Chỉ tính 4 năm 1996-1999 doanh thu và lợi nhuận của công ty đạt được như sau:
Biểu 5: Tỷ lệ giữa doanh thu tiêu thụ và lợi nhuận
Đơn vị: Triệu đồng
Năm
Doanh thu
Lợi nhuận
Tỷ lệ %
1996
42,114
1,216
2,887
1997
65,934
2,083
3,159
1998
93,113
4,010
4,357
1999
52,884
5,000
9,455
Nhìn vào bảng ta thấy doanh thu của công ty tăng qua các năm, năm 1998 doanh thu tiêu thụ của công ty đã tăng hơn năm 1996 là 10,77 triệu đồng. Trong khi đó lợi nhuận của công ty giữa các năm cũng tăng giảm thất thường. Điều này cho thấy trong cơ chế thị trường, các doanh nghiệp muốn làm ăn có hiệu quả là rất khó khăn mặc dù có thiết bị, có năng lực sản xuất nhưng không có thị trường cũng không thể sản xuất được. Mặt khác do ảnh hưởng trong cuộc khủng hoảng kinh tế Đông Nam á (7/1997), một số bạn hàng nước ngoài của công ty giảm mạnh số lượng sản phẩm đặt hàng, hàng hóa xu...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status