Phân tích các báo cáo tài chính của Tổng công ty tài chính cổ phần Dầu khí Việt Nam PVFC - pdf 19

Download miễn phí Đề tài Phân tích các báo cáo tài chính của Tổng công ty tài chính cổ phần Dầu khí Việt Nam PVFC



Tỷ lệ nợ xấu luôn được duy trì dưới mức quy định của NHNN (3%),tỷ lệ này có xu hướng giảm qua các năm.Điều này có được là nhờ sự quản lý nghiêm ngặt trong hoạt động cấp tín dụng cho khách hàng,đồng thời thành lập Hội đồng xử lý rủi ro và Ban chỉ đạo xử lý nợ xấu hoạt động có hiệu quả.
Tỷ trọng tổng dư nợ trong tổng tài sản và vốn huy động cũng có xu hướng tăng.Công ty đã ngày càng sử dụng nhiều vốn huy động được để cấp tín dụng cho khách hàng để thu lợi nhuận.Và thực tế đã mang lại hiệu quả tích cực,đóng góp đáng kể vào doanh thu và lợi nhuận của công ty.
Tốc độ tăng trưởng tín dụng có giảm so với năm 2008 khi mà Chính phủ đang thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ,kiềm chế lạm phát và ổn định kinh tế vĩ mô.Vì thế, mặc dù quy mô tín dụng có tăng nhưng tốc độ lại giảm.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

I.Tổng quan về PVFC-Tổng công ty tài chính cổ phần Dầu khí Việt Nam (Petro VietNam Finance Group)
1.Quá trình hình thành và phát triển.
-PVFC là một tổ chức tín dụng phi ngân hàng,với tiền thân là Công ty Tài chính dầu khí,thành lập ngày 19/6/2000 .Hoạt động chủ yếu là tài trợ vốn cho các dự án của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam;cung cấp dịch vụ tư vấn cho thị trường tài chính,tiền tệ và tái cấu trúc tài chính cho các doanh nghiệp trong ngành năng lượng.Ngoài ra PVFC còn phát triển các dịch vụ nền tảng như thu xếp vốn,quản lý vốn và tài sản,nghiệp vụ thẩm định,bao thanh toán,…
-PVFC bắt đầu đi vào hoạt động từ ngày 1-12-2000 và đã thực hiện chuyển đổi từ loại hình DN 100% vốn Nhà Nước sang loại hình công ty cổ phần.
Năm 2006:
-26/4/2006,PVFC chính thức tang vốn điều lệ lên 1000 tỷ đồng.
-Phát hành thành công Trái phiếu dầu khí và huy động được 690 tỷ đồng
Năm 2007
-Phát hành thành công trái phiếu Tài chính dầu khí 2007 với tổng khối lượng huy động đạt 1500 tỷ đồng.
-Khai trương hoạt động của 3 ctyy thành viên:PVFC Invest;PVFC Land;PVFC Media.
-19/10/2007:PVFC đã tổ chức thành công đợt đấu giá cổ phần đầu tiên với 59.638.900 cổ phần và giá đấu thành công là 69.868 đồng/cổ phần.
Năm 2008:
-17/3/2008,PVFC chính thức hoạt động theo mô hình mới lấy tên là Tổng công ty Tài chính cổ phần Dầu khí Việt Nam sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh cty cổ phần số 0103023045.Vốn điều lệ đạt 5000 tỷ đồng.Ngày 3/11/2008,PVFC chính thức niêm yết trên sàn chứng khoán HOSE.
Năm 2009:
-PVFC có thêm thành viên mới là Công ty cổ phần tài chính công đoàn dầu khí(PVFI).Đang xây dựng phương án niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Singapore.
Năm 2010:
-31/12/2010,chính thức được Ngân hàng chấp thuận việc tang vốn điều lệ lên 6000 tỷ đồng.
2.Các ngành nghề kinh doanh
-Huy động vốn:
+Nhận tiền gửi có kì hạn >= 1 năm của tổ chức,các nhân
+Phát hành kỳ phiếu,trái phiếu,chứng chỉ tiền gửi và các giấy tờ có giá khác;
+ Vay các tổ chức tài chính,tổ chức tín dụng khác
+Tiếp nhận vốn ủy thác của Chính phủ,tổ chức và các nhân.
-Hoạt động tín dụng:
+Cho vay: ngắn,trung và dài hạn;cho vay ủy theo ủy thác
+Chiết khấu,tái chiết khấu,cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá khác
+Bảo lãnh bằng uy tín và khả năng tài chính
+Cấp tín dụng dưới hình thức khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
-Mở tài khoản và dịch vụ ngân quỹ:
-Các hoạt động khác:
+Góp vốn,mua cổ phần của các doanh nghiệp và các tổ chức tín dụng khác.
+Đầu tư cho các dự án theo hợp đồng.
+Tham gia thị trường tiền tệ
+Thực hiện các dịch vụ kiều hối,kinh doanh vàng.
+Làm đại lí phát hành trái phiếu,cổ phiếu và các giấy tờ có giá khác
+Được quyền nhận ủy thác,làm đại lí trong các lĩnh vực liên quan đến tài chính,Ngân hàng,bảo hiểm,đầu tư,kể cả việc quản lý tài sản,vốn đầu tư của các tổ chức,cá nhân.
+Cung ứng các dịch vụ tư vấn về Ngân hàng ,tài chính,tiền tệ,đầu tư cho khách hàng.
+Cung ứng dịch vụ bảo quản hiện vật quý ,giấy tờ có giá,cho thuê tủ két,cầm đồ và các dịch vụ khác.
+Thực hiện một số hoạt động ngoại hối theo quy định hiện hành về quản lý ngoại hối.
+Thực hiện nghiệp vụ bao thanh toán theo quy định.
II.Thông tin tài chính của PVFC
1.Chế độ kế toán được áp dụng(theo báo cáo thường niên PVFC năm 2010)
2.Các BCTC công ty trong 5 năm gần nhất (2007-2010)và báo cáo thường niên (2007-2010)
III.Phân tích các BCTC của PVFC
1.Thu thập thông tin
1.1.Báo cáo chuẩn tỉ trọng (BCĐKT)
1.2. Báo cáo chuẩn năm gốc (18.03.2008) Bảng cân đối kế toán.
1.3.Báo cáo chuẩn tỉ trọng (Báo cáo kết quả kinh doanh)
1.4.Báo cáo chuẩn năm gốc (18.03.2008) Báo cáo kết quả kinh doanh.
2.Phân tích
*PHÂN TÍCH CƠ CẤU TÀI SẢN,CƠ CẤU VỐN CỦA PVFC.
Về cơ cấu tài sản:
Bảng phân tích cơ cấu tài sản PVFC từ 31.12.2006-31.12.2010
STT
chỉ tiêu
31/12/2006
18/03/2008
31/12/2008
31/12/2009
31/12/2010
số tiền
tỷ trọng
số tiền
tỷ trọng
số tiền
tỷ trọng
số tiền
tỷ trọng
số tiền
tỷ trọng
1
TIỀN
11148
26.45%
16056.5
30%
13535.5
30.01%
11428.76
17.68%
8038.66
12.13%
2
CHỨNG KHOÁN KD
65.28
0.15%
70.6
0.08%
36.85
0.08%
288.76
0.45%
11.95
0.02%
3
CK ĐẦU TƯ
905.62
2.15%
945.62
1.31%
592.23
1.31%
4493.04
6.95%
5033.68
7.60%
4
CHO VAY& ỨNG TR
2817
6.68%
12896.1
38.15%
17208.7
38.15%
26961.38
41.70%
32842.3
49.57%
5
GÓP VỐN ĐT DH
1049.3
2.49%
613.5
1.93%
871.61
1.93%
3590.24
5.55%
3810.17
5.75%
6
TSCĐ
20.03
0.05%
57.62
0.15%
68.58
0.15%
587.07
0.91%
752.13
1.14%
7
KHOẢN PHẢI THU
1901.8
4.51%
11603.1
29.97%
13518.8
29.97%
15223.26
23.55%
11578.2
17.48%
8
TS CÓ KHÁC
236.4
0.56%
457.49
1.77%
796.32
1.76%
2113.32
3.27%
4377.11
6.61%
9
TS THUẾ TNDN HOÃN LẠI
0
0%
-547.88
0.10%
46.2
0.10%
0
0%
0
0%
10
DPRR CHO TS NÔI BẢNG
0
-1.30%
-1570.8
-3.44%
-36.98
-0.04%
-191.52
-0.20%
∑ tài sản
18144
100%
42152.6
100%
45104.1
100%
64648.85
100%
66252.7
100%
Tốc độ tăng tài sản
Bảng số liệu trên đã cho ta một cái nhìn khái quát nhất về tình hình sử dụng vốn,cũng như kết cấu tài sản của công ty trong 4 năm qua:
- Tổng tài sản của PVFC có xu hướng tăng qua các năm.Tại thời điểm chuyển đổi thành công ty cổ phần,tổng tài sản của PVFC đã có bước tăng tăng vượt bậc gấp hơn 2.3 lần tại thời điểm 31.12.2006 (∑ts=18144 tỷ đồng).Và theo thống kê vào cuối năm 2008,tức là chỉ sau chưa đầy 9 tháng từ khi chuyển đổi,tổng tài sản của cty đã tăng hơn 2951 tỷ đồng,tương đương tăng7%.Chỉ một năm sau,năm 2009,tổng tài sản PVFC đạt trên 64648 tỷ đồng,tăng 43,33% so với cuối năm 2008 và gấp hơn 1.5 lần tổng tài sản tại thời điểm chuyển đổi.
+Các khoản mục tăng mạnh: đó là các khoản cho vay và ứng trước khách hàng(kể từ 18.03.2008 thì khoản mục này luôn tăng,và gấp nhiều lần so với thời điểm 31.12.2006;cuối năm 2008 quy mô cho vay đã gấp hơn 4.5 lần,đến năm 2009 thì con số này tăng lên trên hơn 9.5 và đến năm 2010 quy mô cho vay và ứng trước đã vượt 11.5 lần).Ngoài ra, khoản mục chứng khoán đầu tư cũng tăng đáng kể .Mặc dù giảm tương đối vào cuối năm 2008 nhưng sang đến 2009 và 2010 ,chứng khoán đầu tư luôn duy trì ở mức cao gấp gần 5 lần so với khi chuyển đổi.
+Trong cơ cấu tài sản thì khoản mục cho vay và ứng trước khách hàng luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong các năm qua,luôn ở mức trên 38%.Điều này phản ánh đúng tính chất hoạt động kinh doanh của công ty cũng như quy mô tín dụng ngày càng được mở rộng.Tổng dư nợ tại năm 2007 chỉ có 10132 tỷ đồng thì đến năm 2008 đạt 18831 tỷ,tăng hơn 85%.Và con số này ở năm 2009 và 2010 đã vượt ngưỡng 31000 tỷ đồng.
+Đứng thứ 2 trong cơ cấu tài sản của PVFC luôn có sự hoán đổi của Tiền và Các khoản phải thu.Mặc dù có xu hướng như nhau: tăng tỷ trọng trong năm 2008 và giảm vào 2 năm cuối nhưng tốc độ giảm thì không giống nhau.
Tiền(gồm có tiền mặt,tiền gửi tại NHNN và tiền gửi,cho vay các TCTD khác).Tiền dự trữ bắt buộc tại NHNN có tăng nhưng tiền mặt và tiền gửi,cho vay các TCTD khác lại giảm nhiều hơn,trong khi đó tổng tài sản lại có tốc độ tăng cao,làm cho tỷ trọng tiền giảm mạnh so với các khoản phải thu.
Mức tỷ trọng tiền có giảm nhưng vẫn ổn với công ty,đảm b
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status