Công tác tổ chức đấu thầu tại Viễn Thông Lạng Sơn-Thực trạng và giải pháp - pdf 19

Download miễn phí Chuyên đề Công tác tổ chức đấu thầu tại Viễn Thông Lạng Sơn-Thực trạng và giải pháp



MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I - THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC ĐẤU THẦU TẠI VIỄN THÔNG LẠNG SƠN 2
1.1. Khái quát chung về Viễn Thông Lạng Sơn (VTLS): 2
1.1.1. Quá trình hình thành: 2
1.1.2. Cơ cấu tổ chức các phòng ban: 3
1.1.3. Các loại hình kinh doanh- dịch vụ của Viễn Thông Lạng Sơn: 5
1.1.3.1. Dịch vụ điện thoại cố định: 5
1.1.3.1.1. Dịch vụ điện thoại nội hạt: 5
1.1.3.1.2. Dịch vụ điện thoại nội tỉnh: 5
1.1.3.1.3. Dịch vụ điện thoại liên tỉnh: 5
1.1.3.1.4. Dịch vụ điện thoại Quốc tế 5
1.1.3.2. Dịch vụ điện thoại di động: 6
1.1.3.2.1. Di động trả trước: 6
1.1.3.2.2. Di động trả sau: 7
1.1.3.3. Dịch vụ điện thoại Gphone: 8
1.1.3.4. Dịch vụ 3G: 8
1.1.3.5. Dịch vụ truy nhập internet qua đường dây điện thoại: 8
1.1.3.5.1.VNN 1260:. 8
1.1.3.5.2.VNN- 1260P: 8
1.1.3.5.3.VNN 1268: 9
1.1.3.5.4. VNN 1269: 9
1.1.3.6. Dịch vụ internet Mega VNN: 9
1.1.3.7. Dịch vụ Mega Wan: 9
1.1.3.8. Dịch vụ 108: 9
1.2. Thực trạng công tác tổ chức đấu thầu tại Viễn Thông Lạng Sơn: 10
1.2.1. Các loại gói thầu mà Viễn Thông Lạng Sơn đã tổ chức: 10
1.2.2. Các hình thức đấu thầu mà VTLS sử dụng: 13
1.2.3. cách đấu thầu và hợp đồng: 15
1.2.4. Thực trạng công tác tổ chức đấu thầu: 15
1.2.4.1. Quy trình tổ chức đấu thầu mà Viễn Thông Lạng Sơn sử dụng: 15
1.2.4.2. Lập kế hoạch đấu thầu: 20
1.2.4.2.2. Ví dụ kế hoạch đấu thầu cho dự án “Cải tạo mạng cáp đài Viễn Thông Cao Lộc- huyện Cao Lộc- Viễn Thông Lạng Sơn năm 2008”: 22
1.2.4.3. Chuẩn bị đấu thầu: 23
1.2.4.3.1. Nhân sự tổ chức đấu thầu: 23
1.2.4.3.2. Chuẩn bị hồ sơ mời thầu: 23
1.2.4.4. Tổ chức đấu thầu và lựa chọn nhà thầu: 25
1.2.4.4.1. Thông báo mời thầu và phát hành hồ sơ mời thầu: 25
1.2.4.4.2. Mở thầu: 26
1.2.4.5. Đánh giá hồ sơ dự thầu và phương pháp đánh giá: 27
1.2.4.6. Thẩm định, phê duyệt và thông báo kết quả đấu thầu : 33
1.2.4.7. Thương thảo và kí kết hợp đồng : 35
1.3. Công tác tổ chức đầu thầu gói thầuCáp quang các loại và phụ kiện:35
1.3.1. Lập kế hoạch đấu thầu : 36
1.3.2. Tổng quát về gói thầu : 37
1.3.3. Nhân sự tham gia tổ chức đấu thầu: 38
1.3.4. Hồ sơ yêu cầu: 38
1.3.5. Thông báo mời chào hàng: 53
1.3.6. Mở thầu: 54
1.3.7. Xét thầu: 59
1.3.8. Thông báo trúng thầu, thương thảo và ký kết hợp đồng : 72
1.4. Đánh giá công tác tổ chức đấu thầu của VTLS: 73
1.4.1. Những kết quả đạt được: 73
1.4.1.2. Nâng cao chất lượng và tiến độ thực hiện dự án: 74
1.4.1.3. Tiếp cận được với các nhà cung cấp mới, có tiềm năng: 76
1.4.1.4. Nội dung Hồ sơ mời thầu được lập theo đúng quy định và phù hợp với gói thầu: 76
1.4.1.5. Quy trình tổ chức đấu thầu được thực hiện nghiêm túc và chặt chẽ: 76
1.4.1.6. Đem lại tính minh bạch cho các dự án đầu tư: 77
1.4.1.7. Các gói thầu tổ chức đảm bảo theo đúng pháp luật: 77
1.4.1.8. Nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ tham gia thực hiện công tác đấu thầu: 77
1.4.2. Những mặt còn tồn tại: 77
1.4.2.1. Các hình thức đấu thầu chưa phong phú: 77
1.4.2.2. Một số gói thầu có quy trình tổ chức đấu thầu chưa thật sự chặt chẽ: 78
1.4.2.3. Tồn tại trong công tác lập kế hoạch đấu thầu: 78
1.4.2.4. Tồn tại trong công tác chuẩn bị Hồ sơ mời thầu: 78
1.4.2.5. Tồn tại trong công tác đánh giá Hồ sơ dự thầu: 79
1.4.2.6. Về việc quy định tiêu chuẩn kinh nghiệm của nhà thầu: 80
1.4.2.7. Đội ngũ cán bộ tham gia đấu thầu còn ít: 80
1.4.2.8. Tồn tại trong ký kết hợp đồng và thực hiện hợp đồng: 81
1.4.2.9. Năng lực các nhà thầu tham gia còn hạn chế: 81
CHƯƠNG II - MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TỔ CHỨC ĐẤU THẦU TẠI VIỄN THÔNG LẠNG SƠN 82
2.1. Phương hướng nhiệm vụ 2009 - 2010 của Viễn Thông Lạng Sơn: 82
2.1.1. Phương hướng phát triển hoạt động sản xuất kinh doạn2009- 201082
2.1.2. Định hướng công tác tổ chức đấu thầu: 83
2.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác tổ chức đấu thầu tại Viễn Thông Lạng Sơn: 83
2.2.1. Về phía Viễn Thông Lạng Sơn: 83
2.2.1.1. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về đấu thầu của Nhà nước: 83
2.2.1.2. Lựa chọn thêm các hình thức đấu thầu mới: 87
2.2.1.3. Lập kế hoạch đấu thầu một cách chi tiết và hợp lí: 90
2.2.1.4. Nâng cao chất lượng công tác chuẩn bị hồ sơ mời thầu: 91
2.2.1.5. Nâng cao chất lượng công tác chấm thầu: 93
2.2.1.6. Nâng cao chất lượng công tác lập thiết kế kĩ thuật và tổng dự toán: 94
2.2.1.7. Chuẩn hóa hợp đồng: 94
2.2.1.8. Thực hiện tốt trách nhiệm của bên mời thầu với nhà thầu: 95
2.2.1.9. Bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho các cán bộ tham gia công tác đấu thầu: 95
2.2.1.10. Tăng cường sự phối hợp giữa các phòng ban: 96
2.2.2. Về phía Nhà nước và các cơ quan liên quan: 97
2.2.2.1. Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật về đấu thầu: 97
2.2.2.2. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, xử lí các hành vi vi phạm pháp luật trong đấu thầu: 97
2.2.2.3. Hoạt động đấu thầu cần tuân thủ đầy đủ các nguyên tắc công bằng, cạnh tranh, minh bạch và công khai: 99
2.2.2.4. Củng cố và tăng cường hệ thống thông tin liên quan đến đấu thầu: 99
2.2.2.5. Nâng cao chất lượng cán bộ quản lý đấu thầu của nhà nước: 99
KẾT LUẬN 101
PHỤ LỤC
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

viết. Giữa nội dung trong đơn dự thầu và các phần khác của hồ sơ dự thầu. Việc hiệu chỉnh các sai lệch được thực hiện như sau:
i. Trường hợp có những sai lệch về phạm vi cung cấp thì phần chào thiếu sẽ được cộng thêm vào, phần chào thừa sẽ được trừ đi theo nguyên tắc nếu không thể tách ra trong giá đề xuất của nhà thầu đang tiến hành sửa sai lệch thì lấy mức giá chào cao nhất đối với nội dung này ( nếu chào thiếu) và lấy mức giá chào thấp nhất (nếu chào thừa) trong số các hồ sơ đề xuất khác vượt qua bước đánh giá về mặt kỹ thuật. Trong trường hợp chỉ có một nhà thầu duy nhất vượt qua bước đánh giá về mặt kỹ thuật thì tiến hành sửa sai lệch trên cơ sở lấy mức giá của nhà thầu này (nếu có) hay trong dự toán.
ii. Trường hợp có sai lệch giữa những nội dung thuộc đề xuất kỹ thuật và nội dung thuộc đề xuất tài chính thì nội dung thuộc đề xuất kỹ thuật sẽ là cơ sở pháp lý cho việc hiệu chỉnh sai lệch.
iii. Trường hợp không nhất quán giữa con số và chữ viết thì lấy chữ viết làm cơ sở pháp lý cho việc hiệu chỉnh sai lệch.
iv. Trường hợp có sự sai khác giữa giá ghi trong đơn đề xuất (không kể giảm giá) và giá trong biểu giá tổng hợp thì được coi đây là sai lệch và việc hiệu chỉnh sai lệch này được căn cứ vào giá ghi trong biểu giá tổng hợp sau khi được hiệu chỉnh và sửa lỗi theo biểu giá chi tiết.
- Nhà thầu có giá đánh giá thấp nhất sẽ được xếp hạng thứ nhất. Trường hợp các nhà thầu có giá đánh giá thấp nhất, bằng nhau thì nhà thầu nào có thời gian giao hàng ngắn hơn được kiến nghị trúng thầu.
Sau khi hồ sơ yêu cầu được lập, Tổ chuyên gia đấu thầu sẽ viết tờ trình về việc xin phê duyệt Hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh và trình lên Giám đốc Viễn Thông Lạng Sơn để được xem xét và phê duyệt.
1.3.5. Thông báo mời chào hàng:
Gói thầu đã được thông báo trên 3 số báo liên tiếp của Báo Đấu thầu là số 72 (10/04/2009), 73 (13/04/2009) và 74 (12/04/2009) với nội dung như sau:
GT: CÁP QUANG CÁC LOẠI VÀ PHỤ KIỆN.
Thuộc DA: Cột bê tông, cáp quang + phụ kiện, cáp điện + phụ kiện, Điều hoà, Cắt lọc sét, Cầu dao, Bình chữa cháy cho các trạm BTS đợt 1 – Viễn thông Lạng Sơn năm 2009.
Nguồn vốn: Tái đầu tư của tập đoàn phân cấp cho Viễn Thông Lạng Sơn.
Bên mời thầu: Viễn Thông Lạng Sơn.
Thời gian bán hồ sơ yêu cầu chào hàng: Từ 08 giờ 00 ngày 16/04/2009 đến trước 14h00 ngày 22/04/2009 (trong giờ hành chính).
ĐĐ: Tổ chuyên gia giúp việc đấu thầu (Ban triển khai dự án - Viễn Thông Lạng Sơn), P301, số 12, đường Hùng Vương, phường Chi Lăng, TP. Lạng Sơn. Điện thoại : (0253).601.602; Fax (0253).600.601.
Giá bán: 500.000 đồng
Thời điểm đóng thầu: 14h00 ngày 22/04/2009.
Như vậy, Viễn thông Lạng Sơn đã tuân thủ theo đúng quy định của Pháp luật khi thông báo mời chào hàng trên Báo Đấu thầu 3 kỳ liên tiếp và trên trang điện tử về đấu thầu. Sau 5 ngày tính từ ngày đăng tải đầu tiên thông báo mời chào hàng, Viễn Thông Lạng Sơn đã cho phát hành Hồ sơ yêu cầu cho các nhà thầu có nhu cầu tham gia để có thể nhận được các báo giá từ các nhà thầu.
1.3.6. Mở thầu:
Lễ mở thầu được bắt đầu vào hồi 14h30 tại Viễn thông Lạng Sơn với sự tham gia của thay mặt Viễn thông Lạng Sơn và các nhà thầu. Kết quả của chào hàng cạnh tranh là gói thầu đã nhận được 11 báo giá từ 11 nhà thầu khác nhau là:
Công ty CP Công nghệ và Thiết bị Viễn thông Việt Nam.
Công ty CP Thương mại và Đầu tư Siêu Tín.
Công ty CP Dịch vụ Viễn thông và In Bưu điện - chi nhánh Miền Bắc.
Liên doanh Công ty CP Đầu tư và Sản xuất Việt Hàn- Công ty phát triển Công nghệ Viễn thông.
Công ty CP Vật liệu Bưu điện.
Trung tâm thương mại và dịch vụ du lịch.
Công ty CP Cáp và Vật liệu mạng.
Công ty CP Cáp Việt - Nhật.
Chi nhánh Công ty CP Cáp và Vật liệu Viễn Thông.
Công ty TNHH Điện - Điện tử - Tin học Bình Tiến.
Công ty CP Thương mại Xây dựng Viễn thông Nam Việt.
Tính đến thời điểm đóng thầu là 14h00 ngày 22/04/2009 thì không có nhà thầu nào nộp Hồ sơ đề xuất sau thời điểm đóng thầu, tuy nhiên chỉ có 06 nhà thầu nộp Hồ sơ đề xuất theo đúng quy định là:
TT
Tên nhà thầu
Địa chỉ
1
Công ty Cổ phần Cáp và Vật liệu mạng
Số 58 Trần Quang Diệu, Đống Đa, Hà Nội
2
Công ty Cổ phần Cáp Việt – Nhật
296 Lê Trọng Tấn, Thanh Xuân, Hà Nội
3
Chi nhánh Công ty Cổ phần Cáp và Vật liệu Viễn thông
Số 4, khu CC 10 tầng, ngõ 699 Trương Định, Hà Nội
4
Công ty Cổ phần Dịch vụ Viễn thông và In Bưu điện – chi nhánh miền Bắc
564 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên, Hà Nội
5
Công ty Cổ phần Thương mại Xây dựng Viễn thông Nam Việt
Số 71, đường Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng mai, Hà Nội
6
Liên doanh CTCP Đầu tư và Sản xuất Việt – Hàn – Công ty Phát triển Công nghệ Viễn thông
Lô 04, KCN Điện Nam, Điện Ngọc, Quảng Nam
Căn cứ vào Hồ sơ đề xuất của 06 nhà thầu trên, Tổ chuyên gia giúp việc đấu thầu đã tiến hành mở Hồ sơ đề xuất của từng nhà thầu và thu được kết quả như sau:
Nhà thầu số 1: Công ty Cổ phần Cáp và Vật liệu mạng:
1
Tình trạng niêm phong của HSĐX trước khi mở
Hồ sơ còn nguyên dấu niêm phong, không sờn rách
2
Số lượng bản gốc
01
3
Số lượng bản chụp
02
4
Đơn đề xuất

5
Đăng ký kinh doanh

7
Nguồn gốc hàng hoá
Cáp quang: Vinacap - Việt Nam
ODF và dây nối: Star - Trung Quốc
Măng xông: Jnet – Trung Quốc
8
Giá đề xuất trước thuế GTGT
481.166.400 VNĐ
9
Thời gian hiệu lực của hồ sơ (báo giá)
60 ngày
10
Thời gian giao hàng
15 ngày
11
Thời gian bảo hành
Cáp: 05 năm
Phụ kiện: 01 năm
12
Hàng mẫu
Có hàng mẫu cáp
Nhà thầu số 2: Công ty Cổ phần Cáp Việt – Nhật:
1
Tình trạng niêm phong của HSĐX trước khi mở
Hồ sơ còn nguyên dấu niêm phong, không sờn rách
2
Số lượng bản gốc
01
3
Số lượng bản chụp
02
4
Đơn đề xuất

5
Đăng ký kinh doanh

7
Nguồn gốc hàng hoá
Cáp quang: Cáp Việt Nhật - Việt Nam
ODF, măng xông, dây nối: Jnet -Trung Quốc
8
Giá đề xuất trước thuế GTGT
529.387.000 VNĐ
9
Thời gian hiệu lực của hồ sơ (báo giá)
60 ngày
10
Thời gian giao hàng
02 tuần
11
Thời gian bảo hành
Cáp: 05 năm
Phụ kiện: 01 năm
12
Hàng mẫu
Có hàng mẫu cáp
Nhà thầu số 3: Chi nhánh Công ty Cổ phần Cáp và Vật liệu Viễn thông
1
Tình trạng niêm phong của HSĐX trước khi mở
Hồ sơ còn nguyên dấu niêm phong, không sờn rách
2
Số lượng bản gốc
01
3
Số lượng bản chụp
02
4
Đơn đề xuất

5
Đăng ký kinh doanh

7
Nguồn gốc hàng hoá
Cáp – SaCom – Việt Nam
Hộp phân phối 4 sợi, 8 sợi: Sametel - Việt Nam
Măng xông và dây nối quang: YHT -Trung Quốc
8
Giá đề xuất trước thuế GTGT
472.862.000 VNĐ
9
Thời gian hiệu lực của hồ sơ (báo giá)
65 ngày
10
Thời gian giao hàng
10 ngày
11
Thời gian bảo hành
Cáp: 05 năm
Phụ kiện: 01 năm
12
Hàng mẫu
Có hàng mẫu cáp
Nhà thầu số 4: Công ty Cổ phần Dịch vụ Viễn thông và In Bưu điện –
chi nhánh miền Bắc:
1
Tình trạng niêm phong của HSĐX trước khi mở
Hồ sơ còn nguyên dấu niêm phong, không sờn rách
2
Số lượng bản gốc
01
3
Số lượng bản chụp
02
4
Đơn đề xuất

5
Đăng ký kinh doanh

7
Nguồn gốc hàng hoá
Cáp quang: TFP –...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status