Những giải pháp cơ bản để thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2001-2005 tỉnh Yên Bái - pdf 19

Download miễn phí Chuyên đề Những giải pháp cơ bản để thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2001-2005 tỉnh Yên Bái



Tổng diện tích tự nhiên là : 6.882,92km2, chiếm 2,08% diện tích cả nước xếp thứ 15 so với 61 tỉnh thành và số dân là:691.000 người.
Yên Bái gồm 9 đơn vị hành chính (2 thị xã và 7 huyện ) với tổng số 180 xã, phường, thị trấn. Trong đố đã được nhà nước công nhận 70 xã vùng cao bằng 38% tổng số xã và chiếm 67% diện tích tự nhiên. Trong đó có 61 xã (30%) đặc biệt khó khăn.
Là tỉnh có thuận lợi về giao thông vận tải, là giao thông đường bộ 368km. Quốc lộ 379:93km, quốc lộ 32:175km, quốc lộ 32:75,5km) và 288km đường tỉnh lộ. Tuyến đường sắt chạy suốt tỉnh dài 84km nối hải phòng - Hà nội - Lào Cai, - Côn Ninh (Trung Quốc ). Hệ thống đường thuỷ thuận lợi (Hải Phòng - Hà nội - Lào Cai ). Sân bay Yên Bái được xây dựng vào năm 1995, trong tương lai có thể xây dựng tuyến đường bay đi các tỉnh và quốc tế. Do điều kiện giao thông vận tải Yên Bái có lợi thế trong việc giao lưu với các tỉnh bạn, các thị trường lớn trong nước và quốc tế. Yên Bái là tỉnh có vị trí quốc phòng quan trọng, có hậu cứ chiến lược nối liền Việt Bắc và Tây Bắc.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

g bình 1500-2000mm/năm, độ ẩm trung bình 83-87% rất thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
Yên Bái có 3 hệ thống sông suối lớn: Sông Hồng, sông chảy và suối Nậm kim (1nhánh của sông Đà ) với tổng chiều dài 320km. Hệ thống chi lưu của nó được phân bố đều trên toàn lãnh thổ ngoài hệ thống sông suối Yên Bái còn có 20.100ha diện tích mặt nước hồ ao ( trong đó hề Thác Bà có diện tích mặt nước là 19.000ha) lợi thế này được khai thác nhà máy thuỷ điện thác bà được xây dựngtừ năm 1960- 1995 với sản lượng điện phát ra 0,5 tỷ kw là cơ sở để xây dựng hệ thống nước sạch, xây dựng thuỷ lợi phục vụ phát triển nông nghiệp, xây dựng cơ sở du lịch trước mắt và lâu dài.
Về tài nguyên khoáng sản phong phú đa dạng ( than, đá vôi, cát, sỏi đá quý, sát, vàng, nước khoáng không là cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp . về tài nguyên đất và rừng là tỉnh có diện tích đất tự nhiên 6.882,92 km2, trong đó đất nông nghiệp 66,92km2 chiếm 9,69%, đất có rừng 2,587km2 chiếm 37,6%, diện tích đất chưa sử dụng 3,307km2 chiến 485. Đặc biệt đất có thế mạnh trong sản xuất hàng hoá và xuất khẩu, là cơ sở để xây dựng trang trại tư nhân trong thập kỷ tới.
Tóm lại với vị trí địa lý thuận lợi, với tại nguyên phong phú và do cơ chế mở cửa với sự quan tâm của trung ương, của các tổ chức quốc tế. Yên Bái có thể xây dựng một tỉnh có cơ cấu kinh tế hợp ký (công nông nghiệp, dịch vụ ) đảm bảo mức tăng trưởng kinh tế với nhịp độ nhanh, tránh được nguy cơ tụt hậu kính tế. Tuy nhiên muốn đạt được các mục tiêu chiến lược có tính khả thi.
2>. Mục tiêu ( tổng quát ) của kh 5 năm 1996-2000.
Quan điểm.
Khai thác mọi tiền năng thế mạnh và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực bên trong, tranh thủ khai thác nguồn lực từ bên ngoài để phất triển đạt tốc độ cao, kết hợp hài hoà giữa mục tiêu tăng trưởng kinh tế với các mục tiêu về tiến bộ xã hội, bảo vệ sự bền vững của môi trường sinh thái, giữ vững ổn định chính trị quốc phòng an ninh xây dựng Đảng chính quyền và hệ thống chính trị vững mạnh. Tăng tích luỹ từ nội bộ nền kinh tế để đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Phấn đấu năm 2000 đưa tỉnh Yên Bái ra khỏi tỉnh nghèo, trở thành tỉnh phát triển của khu vực miền núi.
Các chỉ tiêu.
Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân 11% so với năm 1990 tăng 2,5 lần khoảng 300 USD trở lên.
Cơ cấu kính tế trong GDP đến năm 2000: Tỷ trọng Nông Lâm Nghiệp 45%, Công nghiệp - Xây dựng 25%: Thương mại -Dịch vụ 30% .
Căn cứ.
- Về kinh tế. Dựa vào những kết quả đạt được và chưa đạt được của kế hoạch 5 năm 1991-1996 để từ đó đưa ra những mục tiêu cho KH 5 năm 1996-2000.
+ Thời kỳ 1991-1995 . Tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 7,5%/ năm. Trong đó sinh trưởng kinh tế quốc doanh đạt 9,7%/năm, kinh tế ngoài quốc doanh dạt 5,9%.
Ngành Nông lâm nghiệp : 5,25%.
Ngành Công nghiệp- Xây dựng: 8,67%.
Ngành Thương mại- Dịch vụ:9,35%
+ Cơ cấu kinh tế có chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng nghành Công nghiệp -Xây dựng, Thương mại -Dịch vụ, giảm cơ cấu Nông lâm nghiệp. Tổng số vốn đầu tư xây dựng thời kỳ 1991-1995 đạt tốc độ tăng là:34,8%
+ Đầu tư phát triển.tổng vốn đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn 1991-1995 là 750 tỷ, Hiệu quả đầu tư vào lĩnh vưc xây dựng hạ tầng cơ sở, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp xây dựng giao thông, phúc lợi công cộng nhằm mục đích thúc đẩy nên sản xuất phát triển, chuyển dịch cơ cấu đúng hướng để nâng cao đời sống vật chất tinh thân cho nhân dân.
- Về xã hội.
Với số dân hơn 60 vạn người, Yên Bái có 29,2 vạn người trong độ tuổi lao động, trong đó số lao động được giải quyết việc làm chỉ có 1,3 vạn người. Số lao động có trình độ Đại học và Cao đẳng chiến 8,9%. Trung học chuyên nghiệp 8,9%, công nhân kỹ thuật 7,21%.
Công tác kế hoạch hoá gia đình được thực hiện tốt, chăm sóc Ytế cũng được phát triển.
Đưa GDP bình quân đầu người vào năm 2000 tăng 2,5 lần so với năm 1990 khoảng 300USD trở lên, đạt nhịp độ tăng trưởng bình quân hàng năm 11%, có cơ cấu nông nghiệp 4,5%, công nghiệp - Xây dựng - Thương mại - Dịch vụ 55% ( công nghiệp 25% dịch vụ thương mại 30%) xoá đói giáp hạt rút ngắn khoảng cách giàu và nghèo, tăng số hộ khá giàu lên 30%, giảm số hộ cùng kiệt xuống 50% so với hiện nay”
II. thực trạng
1>. Đánh giá tổng quát tình hình phát triển Kinh Tế - Xã Hội tỉnh Yên Bái thời kỳ 1996- 2000.
Thực hiện kế hoạch phát triển Kinh Tế- Xã Hội 5 năm 1996 - 2000 trong điều kiện nền kinh tế nước ta đang trên đà từng bước phát triển, trên cơ sở thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá và chuyển mạnh sang sản xuất hàng hoá. Trong những năm qua tỉnh chỉ đạo tập trung đầu tư vào các ngành sản xuất, dịch vụ, đạt tổng giá trị tăng thêm từ 895116 triệu đồng năm 1995 lên 1323.965 triệu đồng/ năm 2000, đưa tốc độ tăng trưởng bình quân thời kỳ 1996 - 2000 lên 8,14%/năm, vướt so với thời kỳ 1991 - 1995: 0,64%, những thấp hơn mục tiêu 2,86%.
Đối với các nghành kinh tế chủ yếu thời kỳ 1996 - 2000 vẫn giữ được tốc độ tăng trưởng khá : Nghành Nông lâm nghiệp tăng bình quân 5,34%, cao hơn thời kỳ 1991 - 1995 :0,09%, thấp hơn mục tiêu 1,96%. Nghành Công nghiệp - Xây dựng tốc độ tăng bình quân 8,4%, gần tương đương với thời kỳ 1991 - 1995 (8,67%) thấp hơn mục tiêu 12,05%, Nghành Thương mại -Dịch vụ tốc độ tăng bình quân 13,56%, cao hơn thời kỳ 1991 - 1995:4,21% cao hơn mục tiêu đề ra 2,06%.
Nguyên nhân các mục tiêu chưa đạt có nhiều nguyên nhân trong đó nguyên nhân do cuộc khủng hoảng kinh tế khu vực đã ảnh hưởng đến dự phát triển kinh tế cả nước cũng như các địa phương. Vì vậy tốc độ tăng trưởng kinh tế có xu hướng giảm dần năm1996 tăng:10,73%so năm 1995, năm 1997 tăng 10,2% so với năn 1996, đến năm1998 nền kinh tế giảm xuống chỉ còn tăng 6,37% so với năm 1997, năm 1999 xu thế kính tế khu vực có phần được cải thiện nên tốc độ tăng trưởng nhích 6,5% /năm so với năm 1998 và năm 2000 đạt 7% so với năm 1999.
Về thu nhập bình quân đầu người ( theo giá thực tế) năm 1996 đạt 1,678 triều đồng tăng lên 2,181 triệu đồng năm 1999 và dự kiến 2,398 triệu đồng năm 2000. So với mục tiêu kế hoạch 300USD (tương đương 4 triệu đồng )theo mặt bằng giá 1995 giảm 27,3%.
Về chuyển dich cơ cấu kinh tế: Do được đầu tư đúng hướng nên cơ cấu các ngành kính tế có sự chuyển dịch theo hướng tích cực: Nông lâm nghiệp từ 55,14% năm 1996 đã giảm xuống 48,1% năm 2000 ( mục tiêu năm 2000 là 45% Công nghiệp - Xây dựng 15,97% năm 1996 tăng 20,2% năm 2000. Thương mại-Dịch vụ từ 28,89% năm 1996 tăng lên 34,4% năm 2000( mục tiêu 30%, vựot 4,4%).
Đối với các thành phần kinh tế quốc doanh chuyển dịch từ 32,58% năm 1996 tăng lên 38% năm 2000 và kinh tế ngoài quốc doanh giảm từ 67,4% năm 1996 xuống còn 61,8% năm 2000.
Rà soát các mục tiều chủ yếu đạt được từ năm 1996 - 2000 so với mục tiêu như sau:
Chỉ tiêu
đơn vị
Năm 2000
Kế hoạch thực hiện
Thực hiện
kế hoạch
1- Dân số trung bình
Người
760.000
691.890
91.04%
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên
%
2019
15
0,69%
2- Tổng giá trị tăng thêm
Tr đồng
2.087.950 ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status