Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu hàng hoá tại Công ty Intimex - pdf 19

Download miễn phí Luận văn Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu hàng hoá tại Công ty Intimex



MỤC LỤC
 
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 3
I. Vai trò của xuất khẩu đối với sự phát triển của mọt quốc gia nói chung và sự phát triển của một doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường 3
1. Khái niệm và đặc điểm của xuất khẩu 3
2. Tính tất yếu của thương mại quốc tế và vai trò của nó được sự phát triển của một quốc gia 4
3. Các hình thức của xuất khẩu 6
4. Mục tiêu của xuất khẩu 9
5. Nhiệm vụ của xuất khẩu 9
II. Một số nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu 10
1. Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô 10
2. Các yếu tố thuộc môi trường vi mô 11
III. Nội dung của hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường 12
1. Công tác nghiên cứu thị trường xuất khẩu và lựa chọn mặt hàng 12
2. Lập phương án kinh doanh và tạo nguồn hàng xuất khẩu 14
3. Giao dịch đàm phán kinh doanh và ký kết hợp đồng xuất khẩu 15
4. Thực hiện hợp đồng xuất khẩu 16
5. Đánh giá kết quả hoạt động xuất khẩu 17
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY XNK INTIMEX 18
I. Khái quát về Công ty 18
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 18
1.1. Quá trình hình thành 18
1.2. Quá trình phát triển của Công ty Intimex 20
2. Chức năng - nhiệm vụ - cơ cấu tổ chức của Công ty Intimex 23
21. Chức năng của Công ty Intimex 23
2.2. Nhiệm vụ của Công ty Intimex 23
2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy và nhiệm vụ các phòng ban 24
3. Tiềm năng của Công ty 28
II. Thực trạng hoạt động xuất khẩu của Công ty 30
1. Tình hình hoạt động xuất khẩu hàng hoá trong những năm gần đây của Công ty Intimex 30
2. Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu 35
3. Cơ cấu thị trường xuất khẩu 39
4. Cơ cấu hình thức xuất khẩu của Công ty 44
5. Nội dung về nghiệp vụ xuất khẩu của Công ty 47
5.1. Nghiên cứu lựa chọn thị trường xuất khẩu 47
5.2. Ký kết hợp đồng xuất khẩu 47
5.3. Xin giấy xuất khẩu 47
5.4. Thu mua tạo nguồn hàng xuất khẩu 47
5.5. Nghiệp vụ giao hàng xuất khẩu 49
5.6. Nghiệp vụ thanh toán 49
III. ĐÁNH GIÁ TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ CỦA CÔNG TY 50
1. Những thành tựu đã đạt được từ hoạt động kinh doanh xuất khẩu 50
1.1. Kết quả và hiệu quả kinh doanh xuất khẩu 50
1.2. Những thành công đạt được 53
2. Hạn chế 54
3. Nguyên nhân 55
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY INTIMEX 58
I. Định hướng phát triển đối với hoạt động xuất khẩu của Công ty Intimex trong thời gian tới 58
II. Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu của Công ty 59
1. Giải pháp nghiên cứu và mở rộng thị trường 59
2. Tăng cường hoạt động xúc tiến thương mại 60
3. Nâng cao trình độ nghiệp vụ của các cán bộ xuất khẩu 61
4. Đa dạng hoá các hình thức xuất khẩu 62
5. Đa dạng hoá các mặt hàng, ngành hàng, đầu tư cho các sản phẩm tinh chế 63
6. Nâng cao hiệu quả công tác thu mua, tạo nguồn hàng 64
7. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn 65
8. Chuẩn bị cho quá trình hội nhập kinh tế quốc tế 67
III. Một số kiến nghị với nhà nước 67
1. Hoàn thiện hệ thống pháp luật 67
2. Trợ giúp các doanh nghiệp xuất khẩu 69
3. Quỹ bảo hiểm xuất khẩu 70
KẾT LUẬN 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO 72
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

- Doanh thu nội địa
1247 (tỷ đ)
669 (tỷ đ)
182 (tỷ đ)
396 (tỷ đ)
100
53,64
14,59
31,74
1474 (tỷ đ)
861 (tỷ đ)
224 (tỷ đ)
398 (tỷ đ)
100
58,41
15,2
26,39
1683 (tỷ đ)
1006 (tỷ đ)
267 (tỷ đ)
410 (tỷ đ)
100
59,77
15,58
2465
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty XNK Intimex
Năm 1999, tổng doanh thu của Công ty đạt 1057 tỷ đồng, đến năm 2003 doanh thu tổng đã đạt 1683 tỷ đồng tăng 159,22% trong vòng 4 năm. Nếu xét về mức tăng hàng năm của tổng doanh thu của Công ty thì ta thấy năm 2001 tổng doanh thu đạt 1247 tỷ đồng, sang năm 2002 tổng doanh thu đạt 1474 tỷ đồng tăng 22 tỷ đồng số vốn/ năm 2001. Tổng doanh thu của năm 2003 đạt 1683 tỷ đồng tăng 209 tỷ đồng so với năm 2002, đạt 114,17% so với năm 2002. Như vậy là hoạt động kinh doanh của Công ty là rất hiệu quả. Sự tăng mạnh, đều đặn của tổng doanh thu là do hoạt động kinh doanh xuất khẩu của Công ty ngày càng phát triển, trong đó có vai trò to lớn của hoạt động xuất khẩu trực tiếp. Việc nghiên cứu phát triển thị trường mới, tìm kiếm những thị trường tiềm năng, mở rộng nhiều quan hệ với nhiều khách hàng mới và tăng cường đầu tư phát triển mặt hàng, đặc biệt là những mặt hàng có giá trị cao về xuất khẩu là một trong những yếu tốlàm tăng doanh thu từ hoạt động xuất khẩu. Năm 2002 và năm 2003, với việc thực hiện nhiều biện pháp nhằm đẩy mạnh kinh doanh xuất nhập khẩu như sử dụng đòn bẩy trong quản lý tài chính, mở rộng thị trường, phát triển đối tác mới, ưu tiên cho hoạt động xuất khẩu nhập khẩu trực tiếp nên tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Công ty đạt cao và hơn rất nhiều so với năm trước. Năm 2001, tổng giá trị kim ngạch xuất hẩu đạt 79.547.056 USD, đến năm 2002, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu đạt 94.184.110 USD, tăng 14.637.054 USD đạt 118,4% so với năm 2001. Năm 2003, tổng kim ngạch xuất khẩu là 104.793.003 USD tăng 10.600.893 USD đạt 111,26% so với năm 2002. Trong cơ cấu giá trị của tổng kim ngạch xuất nhập khẩu thì xuất khẩu chiếm tỷ trọng nhiều hơn, mang lại doanh thu cao hơn. Thực hiện theo đường lối của Đảng, đặc biệt là chủ trương chuyển dịch cơ cấu kinh tế hướng về xuất khẩu, trong 3 năm trở lại đây hoà mình vào xu thế hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế của cả nước,Công ty đã hoạch định lại chiến lược kinh doanh của mình sang hướng lấy xuất khẩu làm trận địa chính là bàn đạp để tăng trưởng kết quả kinh doanh của Công ty. Cơ cấu kim ngạch xuất nhập khẩu có sự thay đổi nghiêng về hoạt động xuất khẩu.
79.547.056
94.186.110
104.793.003
Kim ngạch XNK (USD)
NK:
28,76%
XK:
71,2%
NK:
33%
NK:
67%
NK:
36,62%
NK:
66,38%
Năm
2003
2002
2001
Biểu đồ 1: Cơ cấu kim ngạch xuất nhập khẩu của Công ty trong thời gian 2001 - 2003.
Với chiến lược kinh doanh như vậy thực sự làm cơ cấu xuất nhập khẩu thay đổi, hoạt động xuất khẩu luôn luôn chiếm tỷ trọng từ 65 đến hơn 70% kim ngạch xuất nhập khẩu. Từ biểu đồ 1 ta có thể nhận thấy rõ điều này. Năm 2001, tỷ trọng của hoạt động xuất khẩu trong kim ngạch XNK là 71,24%,năm 2002, tỷ trọng này là 67%, năm 2003, tỷ trọng của hoạt động xuất khẩu là 66,38% kim ngạch xuấ nhập khẩu. Như vậy trong chiến lược kinh doanh của mình, Intimex là Công ty luôn coi trọng vai trò của xuất khẩu, lấy hoạt động xuất khẩu là lĩnh vực kinh doanh chủ yếu, luôn chiếm tỷ trọng cao hơn hoạt động nhập khẩu. Vì thế mà kim ngạch xuất khẩu tăng rất đều và cao qua các năm. Cụ thể là năm 2001 kim ngạch xuất khẩu đạt 56.672.415 USD tăng 6486631 USD so với năm 1999, đạt 112,92% so với năm 1999. Năm 2002 kim ngạch xuất khẩu đạt 63.106.201USD tăng 6.433.786 USD đạt 111,35% so với năm 2001. Năm 2003 kim ngạch xuất khẩu vẫn tăng đều đặn là 6.460.209 USD, tăng 110,23% so với năm 2002. Vì xuất khẩu là trận địa chính, là bàn đạp chính để tăng trưởng kết quả kinh doanh nên doanh thu từ hoạt động kinh doanh của Công ty chủ yếu là doanh thu từ hoạt động xuất khẩu. Năm 2001 doanh thu xuất khẩu là 669 tỷ đồng chiếm 53,64% tổng doanh thu. Năm 2002 doanh thu xuất khẩu là 861 tỷ đồng chiếm 58,41% tổng doanh thu. Năm 2003, doanh thu xuất khẩu đạt 1006 tỷ đồng chiếm 59,77% tổng doanh thu. Tỷ trọng doanh thu xuất khẩu trong tổng doanh thu luôn cao hơn tỷ trọng doanh thu từ hoạt động nhập khẩu và từ lĩnh vực kinh doanh nội địa. Nếu xét về mức độ tăng doanh thu hoạt động xuất khẩu ta có.
+ D Tr1 = Tr 2002 - Tr 2001
= 861 - 669 = 192 tỷ đồng
Trong đó: D Tr1 là mức tăng doanh thu xuất khẩu của năm 2002 so với năm 2001.
- Tr 2002: Doanh thu xuất khẩu năm 2002
- Tr 2001: Doanh thu xuất khẩu năm 2001
+ D Tr 2= Tr 2003 - Tr 2002
= 1006 - 861 = 145 (tỷ đồng)
Trong đó: - D Tr2 là mức tăng doanh thu xuất khẩu của năm 2003 so với năm 2002.
- Tr 2003: Doanh thu xuất khẩu năm 2003
Thông qua bảng kết quả hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty Intimex trong 3 năm 2001 - 2003, có thể thấy được hoạt động kinh doanh của Công ty gắn liền với hoạt động xuất khẩu. Với định hướng đúng đắn trong chiến lược kinh doanh và sự thay đổi cơ chế quản lý, mở rộng thị trường, ưu tiên cho hoạt động xuất khẩu, Công ty đã ngày càng khẳng định được khả năng kinh doanh của mình. Trước tình hình diễn biến phức tạp của nền kinh tế thế giới, Công ty vẫn kinh doanh XNK có hiệu quả, tổng kim ngạch XNK tăng đều và ổn định, doanh thu XK chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu. Đây là kết quả thành công của sự nỗ lực cùa toàn thể cán bộ lãnh đạo, công nhân viên Công ty trong những năm qua.
2. Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu.
Công ty Intimex là một đơn vị thực hiện kinh doanh xuất nhập khẩu tổng hợp nên các mặt hàng xuất khẩu của Công ty rất đa dạng và phong phú. Đến thời điểm này, Công ty đang kinh doanh hơn 20 loại mặt hàng xuất khẩu bao gồm: các mặt hàng nông lâm thuỷ sản, thực phẩm chế biến, tạp phẩm, hàng tiêu dùng, hàng dệt may xuất khẩu, hàng công nghệ phẩm, thủ công mỹ nghệ, các nguyên vật liệu, thiết bị đáp ứng nhu cầu khác nhau của khách hàng ở 40 quốc gia trên thế giới. Tuy nhiên chiếm doanh thu chủ yếu trong kim ngạch xuất khẩu là các mặt hàng thế mạnh của Công ty như hàng nông sản, hàng dệt may. Đặc điểm của các mặt hàng này là phù hợp với điều kiện nước ta, có nguồn cung cấp khá dồi dào, nguyên liệu để mua, được Nhà nước khuyến khích tạo điều kiện thuận lợi, có chính sách ưu đãi cho hoạt động xuất khẩu. Ngoài ra Công ty còn xuất khẩu một số mặt hàng khác do Công ty sản xuất chế biến, gia công hay liên doanh liên kết với các đối tác trong và ngoài nước. Với chiến lược đa dạng hoá các mặt hàng xuất khẩu, trong những năm qua Công ty đã đạt được những thành công đáng kể, kim ngạch xuất khẩu của các mặt hàng này được thể hiện qua bảng số liệu sau:
Bảng 4: Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của Công ty Intimex
Đơn vị: USD
TT
Chỉ tiêu
2001
2002
2003
Giá trị
TT (%)
Giá trị
TT (%)
Giá trị
TT (%)
Tổng giá trị XK
56.672.415
100
63.106.201
100
69.566.409
100
1
Nông sản
55.251.673
97,49
61.132.711
96,87
67.093.325
96,44
2
Thực phẩm chế biến
578.851
1,02
802.855
1,27
1.023.750
0,68
3
Dệt may
393.658
0,69
420.130
0,67
474.752
0,68
4
Hàng CN phẩm
316.084
0,56
607.872
0,96
817.731
1,17
5
Thủ công mỹ nghệ
132.149
0,24
142.6...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status