Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển HUD1 - pdf 19

Download miễn phí Chuyên đề Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển HUD1



Bộ máy kế toán của Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD 1 được xây dựng theo mô hình kế toán tập trung dựa trên mỗi quan hệ trực tuyến. Theo mô hình này, HUD 1 chỉ mở một bộ sổ kế toán, tổ chức một bộ máy kế toán thực hiện tất cả cả giai đoạn hạch toán ở các thành phần kế toán. Phòng kế toán Công ty thực hiện toàn bộ công tác kế toán từ thu thập, ghi sổ đến xử lý thông tin kế toán. Các đơn vị trực thuộc Công ty thực hiện hạch toán ban đầu theo chế độ bảo sổ. Mối quan hệ giữa kế toán trưởng và các kế toán viên khác trong bộ máy kế toán của Công ty là mối quan hệ trực tuyến. Theo đó, kế toán trưởng trực tiếp điều hành các nhân viên kế toán phần hành thông qua khâu trung gian nhận lệnh. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán này phù hợp với HUD 1 hiện nay với tính chất là một đơn vị thống nhất độc lập, có tư cách pháp nhân đầy đủ, không có sự phân tán quyền lực trong quản lý hoạt động kinh doanh cũng như hoạt động tài chính
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

vật tư thừa, thiếu và tìm nguyên nhân để có giải pháp xử lý kịp thời.
1.4.2. Hạch toán tổng hợp nhập – xuất NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên.
1.4.2.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 152 “Nguyên vật liệu” dùng phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động các loại nguyên liệu, vật liệu trong kho của doanh nghiệp xây lắp. Kết cấu tài khoản như sau:
Bên Nợ – Giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu nhập kho do mua ngoài nhận ứng trước của bên giao thầu (bên A) tự sản xuất, thuê ngoài gia công chế biến, nhận góp vốn liên doanh, hoạch được cấp trên cấp hay từ các nguồn khác.
- Giá trị của vật liệu phát hiện thừa khi kiểm kê.
- Chênh lệch tăng giá NVL do đánh giá lại.
Bên Có – Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất kho để sản xuất thuê ngoài gia công, góp vốn liên doanh hay nhượng bán.
_ Số tiền giảm giá hàng mua, hàng mua trả lại cho người bán (nếu có)-
- Giá trị vật liệu thiếu phát hiện khi kiểm kê.
- Chênh lệch giảm giá do đánh giá lại.
Dư Nợ: Trị giá thực tế NVL tồn kho cuối kỳ
Tài khoản 152 có thể mở thành các tài khoản cấp 2 sau:
TK 1521: Nguyên liệu, vật liệu chính
1522: Vật liệu phụ
1523: Nhiên liệu
1524: Phụ tùng thay thế
1525: Thiết bị XDCB
1528: Vật liệu khác.
Riêng TK 1521: Phản ánh giá trị nguyên liệu, vật liệu mua ngoài, nhận của bên giao thầu (bên A) ứng trước (nếu có) để thực hiện khối lượng xây lắp nhận thầu, gia công, tự chế biến
TK 1526: Phản ánh cả giá trị thiết bị XDCB của bên giao thầu (bên A) hay bên A uỷ nhiệm cho đơn vị nhận thầu (bên B) mua thiết bị thuộc vốn thiết bị của công trình XDCB sau đó lắp đặt vào công trình.
TK 151 “Hàng mua đang đi đường” phản ánh giá trị các loại hàng hoá, vật tư mua ngoài đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp xây lắp, nhưng chưa về nhập kho của doanh nghiệp, còn đang trên đường vận chuyển, ở bến cảng, bến bãi, hay đã về đến doanh nghiệp xây lắp nhưng đang chờ kiểm nhận nhập kho, kết cấu tài khoản.
Bên Nợ – Giá trị vật tư, hàng hoá đang đi đường
- Kết chuyển giá trị thực tế của vật tư, hàng hoá đang đi trên đường (giá mua có hay không có thuế GTGT)
Bên Có – Giá trị vật tư hàng hoá đang đi trên đường đã về nhập kho hay đã chuyển giao thẳng cho khách hàng.
- Kết chuyển giá trị thực tế của vật tư, hàng hoá đang đi trên đường đầu kỳ.
Dư Nợ: Giá trị hàng hoá, vật tư đã mua nhưng còn đang đi trên đường.
Ngoài ra, kế toán còn sử dụng một số tài khoản liên quan như
TK 133 : Thuế GTGT đượckhấu trừ
TK 331: Phải tra người bán
TK 111: Tiền mặt
TK 112 Tiền gửi ngân hàng.
1.4.2.2. Phương pháp hạch toán.
Theo phương pháp này, khi phát sinh nghiệp vụ nhập kho vật liệu, kế toán phản ánh vào bên Nợ TK 152 và khi phát sinh nghiệp vụ xuất kho vật liệu,kế toán phản ánh vào bên có TK 152. Ngoài ra còn một số nghiệp vụ đặc biệt.
* Trường hợp mua ngoài vật liệu thừa so với hoá đơn.
Sơ đồ hạch toán tổng quát vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên (tính VAT theo phương pháp khấu trừ) TK 331, 111.
TK 331,111
112,141,311,... TK152 TK 612
Xuất để chế tạo sản phẩm
Tăng do mua ngoài
TK 627,641,642
TK1331
Thuế VAT được Xuất sản phẩm cho sản xuất
khấu trừ bán hàng, quản lý
TK 151 TK 128,222
Hàng đi đường kỳ trước Xuất góp vốn liên doanh
TK 411 TK 154
Nhận cấp phát ,tặng thưởng Xuất thuê ngoài gia công
vốn góp liên doanh chế biến
TK 642,3881 TK 1381,642
Thừa phát hiện khi kiểm kê Thiếu khi phát hiện kiểm kê
TK 128,222 TK 412
Nhận lại vốn góp liên doanh Đánh giá giảm Đánh giá tăng
Nợ TK 152: Giá trị thực tế vật liệu thừa nhập kho
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vò theo hoá đơn
Có TK 11,112,311,331:Tổng giá thanh toán theo hoá đơn
Có TK 642: Giá trị thừa trong định mức cho phép.
Có TK 711: Giá trị thừa do cân, đong, đo, đếm không chính xác.
Có TK 3381: Giá trị thừa không rõ nguyên nhân.
Nếu số hàng thừa xác định là của người bán, doanh nghiệp báo cho người bán biết và theo dõi giá trị hàng thừa bên Nợ TK 002. Khi trả lại hàng hay chấp nhận mua, ghi Có TK 022: Giá trị hàng thừa.
* Trường hợp vật liệu thiếu so với hoá đơn
Nợ TK 152: Giá trị hàng thực nhập.
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào theo hoá đơn
Nợ TK 642: Giá trị hàng thiếu bắt bồi thường.
Nợ TK 334: 1388: Giá trị hàng thiếu bắt bồi thường.
Nợ TK 415, 811: Giá trị hàng thiếu doanh nghiệp phải chịu.
Nợ TK 1381: Giá trị hàng thiếu không rõ nguyên nhân.
Có TK 111,112,311,331: Tổng giá thanh toán theo hoá đơn.
* Trường hợp hạch toán tăng vật liệu do bên giao thầu (bên A) ứng trước để thực hiện khối lượng xây lắp nhận thầu.
- Đơn vị nhận thầu chính nhận ứng trước NVL của bên giao thầu (bên A) ghi:
Nợ TK 152: Nguyên vật liệu
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 131: Phải thu của khách hàng.
-Đơn vị trực thuộc nhận ứng NVL của bên giao thầu (bên A) để thực hiện khối lượng xây lắp giao khoán nội bộ, ghi:
Nợ TK 152: Nguyên vật liệu
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 336: (3362) Phải trả nội bộ.
Có TK 131: Phải thu của khách hàng.
1.4.2.3. Kiểm kê, đánh giá lại nguyên vật liệu.
Định kỳ hay đột xuất, doanh nghiệp có thể tiến hành kiểm kê kho NVL để xác định lượng tồn kho của từng danh điểm, từ đó đối chiếu với số liệu trên sổ sách kế toán và xác định số thừa, thiếu.
* Trường hợp khi kiểm kê phát hiện NVL thiếu: Căn cứ vào biên bản kiểm kê và biên bản xử lý (nếu có) ghi:
Nợ TK 138 (381) Giá trị NVL thiếu chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý.
Nợ TK 111,112,138, (1388) Giá trị NVL thiếu bắt bồi thường.
Nợ TK 642: Giá trị NVL thiếu trong định mức.
Có TK 152: Giá trị thực tế của NVL thiếu.
* Trường hợp khi kiểm kê phát hiện NVL thừa so với sổ sách, doanh nghiệp phải xác định số NVL thừa là của mình phải trả cho người bán.
- Nếu NVL thừa xác định là của doanh nghiệp kế toán ghi:
Nợ TK 152: Giá trị thực tế NVL thừa.
Có TK 711: giá trị NVL thừa.
- Nếu NVL thừa xác định sẽ trả cho người bán thì kế toán ghi vào bên Nợ TK 002:
Nếu doanh nghiệp quyết định mua lại số NVL thừa đó thì cần thông bao cho bên bán, căn cứ vào hoá đơn lập bổ sung nhận từ người bán, kế toán ghi Nợ TK 152
Có TK 338
1.4.2.4. Hạch toán dự phòng giảm giá về NVL tồn kho
Đối với hàng tồn kho nói chung và đối với NVL nói riêng luôn có sự biến động giữa giá gốc và giá trị trường. Do đó, để hạn chế bớt những thiệt hại khi xảy ra rủi ro trong sản xuất kinh doanh do các tác nhân khách quan, các doanh nghiệp cần thiết phải lập dự phòng giảm giá NVL trong công tác hạch toán NVL
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (về NVL) là khoản dự tính trước để đưa vào chi phí sản xuất kinh doanh phần giá trị bị giảm xuống thấp hơn giá trị đã ghi sổ kế toán.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào cuối niên độ kế toán, trên cơ sở kiểm kê hàng tồn kho và đối chiếu giá gốc với ía thị trường của từng loại, từng thứ hàng tồn kho.
Mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho cần trích lập
=
Số lượng hàng tồn kho bị giảm giá
x
Giá đơn vị hàng tồn kho trên sổ
-
Giá đơn vị hàng tồn kho trên thị trường
TK sử dụng TK 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status