Xây dựng chương trình quản lý kho hàng trong hệ thông tin kế toán - pdf 19

Download miễn phí Đề tài Xây dựng chương trình quản lý kho hàng trong hệ thông tin kế toán



MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I: CÔNG TY PHẦN MỀM TÀI CHÍNH KẾ TOÁN FAST VÀ BÀI TOÁN QUẢN LÝ KHO HÀNG TRONG HỆ THÔNG TIN KẾ TOÁN 3
I. Vài nét về lịch sử thành lập công ty 3
II. Bài toán xây dựng phân hệ thông tin quản lý kho hàng trong hệ thông tin kế toán 9
III. Môi trường và công cụ. 12
CHƯƠNG II : KHẢO SÁT THỰC TẾ 16
I. Tóm tắt chức năng, nhiệm vụ, tổ chức và các quy trình nghiệp vụ của một công ty trong quản lý kho hàng 17
II.Mô tả hệ thống thông tin điều hành và quản lý 19
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 30
I. Phân tích hệ thống 30
II. Cấu trúc dữ liệu 36
III. Cấu trúc chương trình 44
IV. Một số thuật toán trong chương trình 46
V. Xây dựng chương trình 50
KẾT LUẬN 60
PHỤ LỤC 62
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ể khắc phục những điểm yếu của nhiều cách tiếp cận truyền thống trước đây.
Mục đích của giai đoạn này là đưa ra phương pháp phân tích Lôgic về hệ thống hiện thời, từ đó rút ra các yêu cầu của nghiệp vụ quản lý kho hàng.
1. Sơ đồ luồng thông tin
Quá trình khảo sát về quản lý kho hàng trong một công ty đã tạo điều kiện thuận lợi để xây dựng sơ đồ trao đổi luồng thông tin tổng thể của quản lý kho hàng trong một công ty. Từ sơ đồ trao đổi thông tin này trở về sau trong quá trình phân tích thiết kế cơ sở dữ liệu, ta chỉ cần quan tâm đến các luồng thông tin chuyển đến và chuyển đi từ kho hàng. Sơ đồ này sẽ cho ta cái nhìn tổng quát về quá trình trao đổi thông tin nghiệp vụ giữa các qúa trình quản lý kho hàng của một công ty.
Sau đây sẽ là sơ đồ trao đổi thông tin nghiệp vụ quản lý kho
Từ các bộ phận
Kế toán vật tư
Lãnh đạo
Vật tư
Các bộ phận sản xuất
Bộ phân bán hàng
Chứng từ ban đầu
Phiếu nhập
Phiếu xuất
Báo cáo
Nhập
Xuất
Tồn
Sơ đồ luồng thông tin ICO
Quy trình trao đổi luồng thông tin nghiệp vụ quản lý kho được mô tả như sau:
Căn cứ vào tình hình xuất nhập hàng hoá, nguyên vật liệu của công ty các bộ phận sản xuất và bộ phận bán hàng sẽ ra quyết định xuất nhập vật tư, hàng hoá.
Khối lượng xuất nhập nguyên vật liệu được ghi trong các phiếu xuất nhập
Căn cứ vào khối lượng nguyên vật liệu xuất nhập sẽ tính toán lại lượng tồn trong các kho của công ty.
Xuất phát từ các phiếu xuất nhập kho và tình hình hàng hoá tồn kho sẽ tổng hợp thành những báo cáo gửi cho ban lãnh đạo công ty.
2. Sơ đồ luồng dữ liệu
Sơ đồ luồng dữ liệu DFD là một công cụ dùng để trợ giúp cho bốn hoạt động chính của nhà phân tích.
Phân tích DFD được dùng để giúp xác định yêu cầu của người sử dụng.
Thiết kế dùng để vạch kế hoạch và minh hoạ các phương án cho nhà phân tích và người dùng xem xét khi thiết kế hệ thống mới.
Liên kết - một trong những sức mạnh của DFD là tính đơn giản và dễ hiểu đối với nhà phân tích và người sử dụng.
Tài liệu: Việc dùng mô hình đồ thị như DFD trong đặc tả yêu cầu hình thức và thiết kế hệ thống là một nhân tố làm giản đơn hoá chính trong việc tạo ra và chấp nhận những tài liêu như vậy
Báo cáo
Quyết định
Ban lãnh đạo sản xuất kinh doanh
1.0
Xuất nhập NNVL, công cụ
2.0
Xuất nhập sản phẩm
3.0
Tính tồn
Lãnh đạo
Quyết định
3. Sơ đồ dòng dữ liệu phân rã mức 0 của hệ thông tin
4. Sơ đồ dòng dữ liệu phân rã mức 1 của hệ thông tin 5. Sơ đồ quan hệ giữa các thực thể
Có 3 kiểu quan hệ chính được sử dụng dưới các dạng đơn giản nhất của mô hình quan hệ. Đó là các loại ràng buộc một - một (1-1), một – nhiều (1-N), nhiều - nhiều (N-N).
Quá trình phân tích thiết kế dữ liệu đã dẫn đến việc hình thành một hệ thống các mối quan hệ giữa các tập tin với nhau. Hệ thống các mối quan hệ này có liên quan ràng buộc với nhau một cách chặt chẽ theo các nguyên tắc nhất định.
Dưới đây em xin trình bày hai sơ đồ quan hệ chính sau:
Sơ đồ quan hệ thực thể đối với phiếu Nhập kho:
DM_Kho
Ma_Kho *
Ten_Kho
Đia_chi
DM_Khach
Ma_Kh *
Ten_Kh
Đia_chi
DM_Vattu
Ma_vt *
Ten_vt
Soluong_min
Soluong_max
Dvi_tinh
Phieu_Nh
STT
Ma_ct *
Ngay
Ma_kh
Dien_giai
Ma_kho
TK_no
TK_co
Ct_Nhap
Ma_ct *
STT0 *
STT
Ma_vt
So_luong
Don_gia
Sơ đồ quan hệ thực thể đối với phiếu Xuất kho
DM_Kho
Ma_Kho *
Ten_Kho
Đia_chi
DM_Khach
Ma_Kh *
Ten_Kh
Đia_chi
DM_Vattu
Ma_vt *
Ten_vt
Soluong_min
Soluong_max
Dvi_tinh
Phieu_X
STT
Ma_ct *
Ngay
Ma_kh
Dien_giai
Ma_kho
TK_no
TK_co
Ct_Xuat
Ma_ct *
STT0 *
STT
Ma_vt
So_luong
Don_gia
II. Cấu trúc dữ liệu.
Tất cả các thực thể được lưu trữ trong file Hethong.mdb trong cùng thư mục chứa chương trình quản lý kho. Chúng ta có các thực thể sau:
Mật khẩu
Tên thực thể là MK, là nơi lưu trữ danh sách những người sử dụng chương trình với tên NSD, mức sử dụng, và mật khẩu của NSD.
THUỘC TÍNH
SỬ DỤNG
KIỂU
ĐỘ DÀI
GHI CHÚ
Ma
NSD
MK
MSD
ID
Autonumber
Char
Char
Longint
30
10
Trường khoá chính
Tên người sử dụng
Mật khẩu của NSD
Mức sử dụng
2. Danh mục kho
Tên thực thể là DmKho, là nơi lưu trữ danh mục các kho của công ty.
THUỘC TÍNH
SỬ DỤNG
KIỂU
ĐỘ DÀI
GHI CHÚ
MaKho
TenKho
DiaChi
ID
Char
Char
Char
5
30
30
Trường khoá chính
Tên vật tư
Địa chỉ
3. Danh mục vật tư
Tên thực thể là DMVT, là nơi lưu trữ danh mục các hàng hoá vật tư có trong kho của công ty.
THUỘC TÍNH
SỬ DỤNG
KIỂU
ĐỘ DÀI
GHI CHÚ
MaVT
TenVT
Dv_Tinh
Sl_min
Sl_max
ID
Char
Char
Char
Long_Integer Long_Integer
5
30
10
Trường khoá chính
Tên vật tư
Đơn vị tính
Số lưọng nhỏ nhất
Số lưọng lớn nhất
4. Danh nục khách
Tên thực thể là DMKH, là nơi lưu trữ danh mục các khách hàng có quan hệ xuất nhập hàng hoá, vật tư với công ty.
THUỘC TÍNH
SỬ DỤNG
KIỂU
ĐỘ DÀI
GHI CHÚ
MaKh
TenKh
Tel
DiaChi
ID
Char
Char
Char
Char
5
30
11
50
Trường khoá chính
Tên khách hàng
Điện thoại của khách
Địa chỉ của khách
5. Phiếu nhập (Master)
Tên thực thể là PhieuNh, là nơi lưu trữ danh mục các phiếu nhập kho đối với các kho của công ty.
THUỘC TÍNH
SỬ DỤNG
KIỂU
ĐỘ DÀI
GHI CHÚ
Ma_CT
Ngay
TK_NO
TK_CO
MA_KH
MA_KHO
DIEN_GIAI
ID
Char
Date
Char
Char
Char
Char
Char
5
5
5
5
5
30
Trường khoá chính
Ngày chứng từ
Tài khoản nợ
Tài khoản có
Mã khách giao hàng
Mã kho nhập
Ghi chú
6. Chi tiết nhập (Details)
Tên thực thể là CtNh, là nơi lưu trữ danh mục các dòng của phiếu nhập kho có mã là Ma_Ct.
THUỘC TÍNH
SỬ DỤNG
KIỂU
ĐỘ DÀI
GHI CHÚ
MA_CT
STT0
MA_VT
SO_LUONG
DON_GIA
ID
ID
Char
Number
Char
Number
Number
5
5
Mã chứng từ
Số thứ tự từng dòng
Mã vật tư
Số lượng
Đơn giá
1 many
Invoice(Master) Invoice(Details)
7. Phiếu lưu chuyển (Master).
Tên thực thể là PhieuLc, là nơi lưu trữ danh mục các phiếu nhập lưu chuyển của một kho đối với các kho khác của công ty.
THUỘC TÍNH
SỬ DỤNG
KIỂU
ĐỘ DÀI
GHI CHÚ
Ma_CT
Ngay
TK_NO
TK_CO
MA_KHO_N
MA_KHO_X
DIEN_GIAI
ID
Char
Date
Char
Char
Char
Char
Char
5
5
5
5
5
30
Trường khoá chính
Ngày chứng từ
Tài khoản nợ
Tài khoản có
Mã kho nhập
Mã kho xuất
Ghi chú
8. Chi tiết lưu chuyển (Details)
Tên thực thể là CtLc, là nơi lưu trữ danh mục các dòng của phiếu lưu chuyển có mã là Ma_Ct.
THUỘC TÍNH
SỬ DỤNG
KIỂU
ĐỘ DÀI
GHI CHÚ
MA_CT
STT
MA_VT
SO_LUONG
ID
ID
Char
Number
Char
Number
5
5
Mã chứng từ
Số thứ tự từng dòng
Mã vật tư
Số lượng
1 many
Local voicher (Master) Local voicher (Details)
9. Phiếu xuất (Master)
Tên thực thể là PhieuX, là nơi lưu trữ danh mục các phiếu xuất kho đối với các kho của công ty.
THUỘC TÍNH
SỬ DỤNG
KIỂU
ĐỘ DÀI
GHI CHÚ
Ma_CT
Ngay
TK_NO
TK_CO
MA_KH
MA_KHO
DIEN_GIAI
ID
Char
Date
Char
Char
Char
Char
Char
5
5
5
5
5
30
Trường khoá chính
Ngày chứng từ
Tài khoản nợ
Tài khoản có
Mã khách nhận hàng
Mã kho xuất
Ghi chú
10. Chi tiết xuất (Details)
Tên thực thể là CtXuat, là nơi lưu trữ danh mục các dòng của phiếu xuất kho có mã là Ma_Ct.
THUỘC TÍNH
SỬ DỤNG
KIỂU
ĐỘ DÀI
GHI CHÚ
MA_CT
STT0
MA_VT
SO_LUONG
DON_GIA
ID
ID
Char
Number
Char
Number
Number
5
5
Mã chứng từ
Số thứ tự từng dòng
Mã vật tư
Số lượng
Đơn giá
1 many
Invoice(Master) Invoice(Details)
11. Hàng tồn kho
...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status