Giáo trình Quản trị tài chính - pdf 19

Download miễn phí Giáo trình Quản trị tài chính



MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG I . 1
TỔNG QUAN VỀQUẢN TRỊTÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP . 1
1.1. VAI TRÒ CỦA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH . 1
1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp và quản trịtài chính doanh nghiệp . 1
1.1.2. Các quyết định chủyếu của quản trịtài chính doanh nghiệp. . 3
1.1.3. Vai trò của quản trịtài chính doanh nghiệp. . 4
1.2. NỘI DUNG VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP . 4
1.2.1. Nội dung quản trịtài chính doanh nghiệp. 4
1.2.2. Những nhân tốchủyếu ảnh hưởng tới quản trịtài chính doanh nghiệp. . 6
1.3. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH . 8
1.3.1. Khái niệm thịtrường tài chính. . 8
1.3.2. Cấu trúc của thịtrường tài chính. . 9
1.3.3 Vai trò của thịtrường tài chính. . 13
TÓM TẮT . 14
CÂU HỎI ÔN TẬP . 14
CHƯƠNG II. 15
GIÁ TRỊTHEO THỜI GIAN CỦA TIỀN TỆ. 15
2.1. LÃI ĐƠN, LÃI KÉP VÀ ĐƯỜNG THỜI GIAN. 15
2.1.2. Lãi kép (compound interest) . 15
2.1.3. Đường thời gian. . 16
2.2 GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA TIỀN. 16
2.2.1 - Giá trịtương lai. . 16
2.2.2 - Giá trịtương lai của dòng tiền đều. 17
2.2.3 - Giá trịtương lai của dòng tiền biến thiên: . 18
2.3. GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA TIỀN . 19
2.3.1. Giá trịhiện tại: . 19
2.3.2. Giá trịhiện tại của dòng điện đều. 19
2.3.3. Giá trịhiện tại của dòng tiền tệbiến thiên. 20
2.3.4. Giá trịhiện tại của dòng tiền vô hạn. 21
2.4 . MÔ HÌNH CHIẾT KHẤU DÒNG TIỀN. 21
2.5. TÌM LÃI SUẤT TIỀN VAY. .21
2.5.1. Tìm lãi suất theo năm. 22
2.5.3. Tìm lãi suất có kỳhạn nhỏhơn 1 năm. . 23
2.6 - TÌM CÁC KHOẢN TIỀN TƯƠNG ĐƯƠNG HÀNG NĂM.24
TÓM TẮT . 24
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ÔN TẬP. 25
CHƯƠNG III. 26
ĐỊNH GIÁ TRỊCỔPHIẾU VÀ TRÁI PHIẾU. 26
3.1. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU .26
3.1.1. Phương pháp xác định giá trịcủa trái phiếu và các công cụnợ. 26
3.1.2. Sựthay đổi giá trịcủa trái phiếu theo thời gian. 28
3.1.3. Rủi ro và tỷsuất sinh lời cần thiết. . 29
3.2. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU .33
3.2.1. Lợi nhuận và giá trịcủa cổphần thường. 33
3.2.2. Tỷsuất sinh lời cần thiết theo thịtrường. . 37
3.2.3. Đánh giá tỷsuất sinh lời và rủi ro của cổphần thường. . 38
3.2.4. Lợi nhuận và rủi ro trong phạm vi một danh mục đầu tư. . 40
3.2.5. Đa dạng hoá đầu tư đểtránh rủi ro. . 41
3.2.6. Mô hình định giá tích sản vốn đầu tư. (The Capital Asset Pricing Model - CAPM). 42
3.2.7. Rủi ro có thể đa dạng hoá và không thể đa dạng hoá. 43
3.2.8. Tầm quan trọng của mô hình CAPhần mềm đối với quản trịtài chính. . 47
TÓM TẮT . 47
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ÔN TẬP. 48
CHƯƠNG IV . 54
CƠCẤU NGUỒN VỐN VÀ CHI PHÍ SỬDỤNG VỐN. 54
4.1. CƠ CẤU NGUỒN VỐN VÀ HỆ THỐNG ĐÒN BẨY .54
4.1.1. Nguồn vốn và cơcấu nguồn vốn của doanh nghiệp . 54
4.1.2 Các nhân tố ảnh hường tới cơcấu nguồn vốn của doanh nghiệp. . 55
4.1.3. Hệthống đòn bẩy . 56
4.1.4. Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính (DFL- Degree of Financial Leverage).61
4.1.5. Đòn bẩy tổng hợp (DTL – Degree of Total Leverage). . 63
4.2. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN.65
4.2.1. Khái niệm. . 65
4.2.2. Chi phí sửdụng vốn vay. . 65
4.2.3. Chi phí sửdụng vốn sởhữu. . 66
4.2.4. Chi phí sửdụng vốn bình quân (WACC- Weighted Average Cost of Capital). 69
4.2.5. Chi phí cận biên vềsửdụng vốn. 70
TÓM TẮT . 73
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ÔN TẬP. 73
CHƯƠNG V. 75
ĐẦU TƯDÀI HẠN CỦA DOANH NGHIỆP. 75
5.1. ĐẦU TƯ DÀI HẠN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ DÀI HẠN CỦA
DOANH NGHIỆP . 75
5.1.1- Khái niệm đầu tưdài hạn của doanh nghiệp. . 75
5.1.2- Phân loại đầu tưdài hạn. 76
5.1.3. Ý nghĩa của quyết định đầu tưdài hạn và các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu
tưdài hạn của doanh nghiệp. . 77
5.2- CHI PHÍ VÀ THU NHẬP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ. 78
5.2.1- Dòng tiền của dựán đầu tư. 78
5.2.2- Chi phí đầu tư. 78
5.2.3- Thu nhập của dựán đầu tư. . 79
5.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ VÀ LỰA CHỌN DỰ ÁN ĐẦU TƯ DÀI HẠN CỦA DOANH NGHIỆP. 80
5.3.1- Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả đầu tưdài hạn của doanh nghiệp. . 80
5.3.2- Các phương pháp chủyếu đánh giá và lựa chọn dựán đầu tư. . 80
5.3.3- Một sốtrường hợp đặc biệt trong đánh giá và lựa chọn dựán đầu tư. . 88
TÓM TẮT . 92
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ÔN TẬP. 92
CHƯƠNG VI . 94
QUẢN TRỊVỐN CỐ ĐỊNH CỦA DOANH NGHIỆP. . 94
6.1 - TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ VỐN CỐ ĐỊNH CỦA DOANH NGHIỆP. . 94
6.1.1 . Tài sản cố định của doanh nghiệp. 94
6.1.2 . Phân loại tài sản cố định trong doanh nghiệp. . 95
6.1.3 . Vốn cố định và các đặc điểm luân chuyển của vốn cố định. . 97
6.2 - KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH . 97
6.2.1. Hao mòn tài sản cố định. 97
6.2.2 . Khấu hao TSCĐvà các phương pháp tính khấu hao tài sản cố định . 98
6.2.3. Lập kếhoạch khấu hao TSCĐvà quản lý sửdụng quỹkhấu hao TSCĐcủa doanh
nghiệp. . 102
6.3. QUẢN TRỊ VỐN CỐ ĐỊNH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH CỦA DOANH NGHIỆP. 104
6.3.1 . Nội dung quản trịvốn cố định. . 104
6.3.2 . Hệthống chỉtiêu đánh giá hiệu quảsửdụng vốn cố định của doanh nghiệp. . 106
TÓM TẮT . 107
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ÔN TẬP. 107
CHƯƠNG VII. 109
QUẢN TRỊVỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP . 109
7.1. VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG. . 109
7.1.2 . Phân loại vốn lưu động. . 109
7.1.3 - Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng. .110
7.1.4 - Các chỉtiêu đánh giá hiệu quảsửdụng vốn lưu động. .110
7.2. NHU CẦU VỐN LƯU ĐỘNG VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NHU CẦU VỐN LƯU ĐỘNG
CỦA DOANH NGHIỆP. . 112
7.2.1 - Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp. .112
7.2.2 - Phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp. .112
7.3. QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG . 115
7.3.1. Quản trịtồn kho dựtrữ.115
7.3.2 - Quản trịvốn tiền mặt và chứng khoán có khảnăng thanh khoản cao .118
7.3.3 - Quản trịcác khoản phải thu .119
TÓM TẮT . 120
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ÔN TẬP. 121
CHƯƠNG VIII . 125
CHI PHÍ, DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP . 125
8.1 - CHI PHÍ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP . 125
8.1.1 – Khái niệm và phân loại chi phí của doanh nghiệp. . 125
8.1.2 – Giá thành sản phẩm của doanh nghiệp. . 128
8.1.3 - Các nhân tố ảnh hưởng và biện pháp đểtiết kiệm chi phí, hạgiá thành sản phẩm.. 128
8.2 - DOANH THU CỦA DOANH NGHIỆP. . 130
8.2.1 - Doanh thu của doanh nghiệp. 130
8.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu. . 131
8.2.3 - Lập kếhoạch doanh thu tiêu thụsản phẩm của doanh nghiệp. . 133
8.3- CÁC LOẠI THUẾ CHỦ YẾU ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP. . 133
8.3.1 - Thuếgiá trịgia tăng. . 133
8.3.2 - Thuếtiêu thụ đặc biệt. . 134
8.3.3 - Thuếtài nguyên. 135
8.3.4 - Thuếxuất khẩu, thuếnhập khẩu. 135
8.3.5 - Tiền thu vềsửdụng vốn ngân sách. . 135
8.3.6 - Thuếthu nhập doanh nghiệp. . 135
8.4. LỢI NHUẬN VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN TRONG DOANH NGHIỆP . 136
8.4.1 - Lợi nhuận và tỷsuất lợi nhuận. 136
8.4.2 - Kếhoạch hoá lợi nhuận của doanh nghiệp. 137
8.4.3 - Phân phối và sửdụng lợi nhuận hoạt động kinh doanh. . 138
TÓM TẮT . 140
CÂU HỎI ÔN TẬP . 141
CHƯƠNG IX . 143
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP. 143
9.1 - MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH. 143
9.1.1 - Khái niệm và ý nghĩa của phân tích tài chính. 143
9.1.2 - Trình tựvà các bước tiến hành phân tích. 144
9.1.3- Phương pháp và nội dung phân tích tài chính. . 144
9.2. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH QUA HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH. . 145
9.2.1. Phân tích khái quát vềtài sản . 145
9.2.2. Phân tích khái quát vềnguồn vốn. . 148
9.2.3. Phân tích biến động thu nhập, chi phí, lợi nhuận. . 150
9.2.4. Phân tích biến động các dòng tiền. . 153
9.2.5. Phân tích mối quan hệcân đối giữa tài sản với nguồn vốn. . 155
9.3. PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH. 157
9.3.1. Phân tích cơcấu nợngắn hạn. . 157
9.3.2. Phân tích các tỷlệthanh toán. . 159
9.3.3. Phân tích khảnăng luân chuyển vốn. 161
9.3.4. Phân tích khảnăng sinh lời. . 163
9.3.5. Phân tích khảnăng sinh lời qua chỉsốDUPONT . 166
TÓM TẮT . 167
CÂU HỎI ÔN TẬP . 168
CHƯƠNG X. 170
NGUỒN TÀI TRỢCỦA DOANH NGHIỆP. 170
10.1. TỔNG QUAN VỀ NGUỒN TÀI TRỢ CỦA DOANH NGHIỆP . 170
10.1.1. Phân loại các nguồn tài trợ. 170
10.1.2. Phương pháp lựa chọn nguồn tài trợ. . 171
10.2. CÁC NGUỒN TÀI TRỢ NGẮN HẠN . 171
10.2.1. Các khoản phải nộp, phải trả. 171
10.2.2. Tín dụng nhà cung cấp (tín dụng thương mại). . 171
10.2.3. Các nguồn tài trợtừviệc vay ngắn hạn . 172
10.3, CÁC NGUỒN TÀI TRỢ DÀI HẠN. . 173
10.3.1. Vay dài hạn. 173
10.3.2. Tín dụng thuê mua. 174
10.3.3. Phát hành chứng khoán . 176
10.3.4. Ưu nhược điểm của từng nguồn vốn. . 178
TÓM TẮT . 178
CÂU HỎI ÔN TẬP . 178
GỢI Ý TRẢLỜI CÂU HỎI ÔN TẬP . 182
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 193



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

kỳ sản xuất, giá trị của nó thì được chuyển dịch dần từng phần vào giá trị sản
phẩm trong các chu kỳ sản xuất.
6.1.2 . Phân loại tài sản cố định trong doanh nghiệp.
Phân loại TSCĐ là việc phân chia toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp theo những tiêu
thức nhất định nhằm phục vụ yêu cầu quản lý doanh nghiệp. Thông thường có những cách phân
loại chủ yếu sau đây:
a. Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện kết hợp với tính chất đầu tư, toàn bộ tài
sản cố định của doanh nghiệp được chia làm 3 loại:
- Tài sản cố định hữu hình: là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất (từng
đơn vị tài sản có kết cấu độc lập hay là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản liên kết với nhau
để thực hiện một hay một số chức năng nhất định) thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định
hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu
như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị...
- Tài sản cố định vô hình: là những tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện một lượng
giá trị đã được đầu tư thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định vô hình, tham gia vào nhiều chu
kỳ kinh doanh, như một số chi phí liên quan trực tiếp tới đất sử dụng; chi phí về quyền phát hành,
bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả...
- Tài sản cố định thuê tài chính: là những tài sản cố định mà doanh nghiệp thuê của công ty
cho thuê tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê
hay tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thoả thuận trong hợp đồng thuê tài chính. Tổng số tiền
thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê tài chính, ít nhất phải tương đương với giá trị của
tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.
Chương VI: Quản trị vốn cố định của doanh nghiệp
96
Mọi hợp đồng thuê tài sản cố định nếu không thoả mãn các quy định trên được coi là tài sản
cố định thuê hoạt động.
b. Phân loại TSCĐ theo mục đích sử dụng..
Theo tiêu thức này toàn bộ TSCĐ của doanh nghiệp được chia thành 3 loại:
* Tài sản cố định dùng cho mục đích kinh doanh
* Tài sản cố định dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh, quốc phòng.
* Các tài sản cố định bảo quản hộ, giữ hộ, cất giữ hộ Nhà Nước
Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp thấy được cơ cấu TSCĐ của mình theo mục đích
sử dụng của nó. Từ đó có biện pháp quản lý TSCĐ theo mục đích sử dụng sao cho có hiệu quả
nhất.
c. Phân loại TSCĐ theo công dụng kinh tế.
Căn cứ vào công dụng kinh tế của TSCĐ, toàn bộ TSCĐ của doanh nghiệp có thể chia
thành các loại sau:
- Nhà cửa, vật kiến trúc
- Máy móc, thiết bị
- Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn;
- Thiết bị, công cụ quản lý;
- Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc hay cho sản phẩm;
- Các loại TSCĐ khác.
Cách phân loại này cho thấy công công cụ thể của từng loại TSCĐ trong doanh nghiệp, tạo
điều kiện thuận lợi cho việc quản lý sử dụng TSCĐ và tính toán khấu hao TSCĐ chính xác.
d. Phân loại TSCĐ theo tình hình sử dụng.
Căn cứ vào tình hình sử dụng TSCĐ người ta chia tài sản cố định của doanh nghiệp thành
các loại:
- Tài sản cố định đang sử dụng;
- Tài sản cố định chưa cần dùng;
- Tài sản cố định không cần dùng chờ thanh lý.
Cách phân loại này cho thấy mức độ sử dụng có hiệu quả các TSCĐ của doanh nghiệp như
thế nào, từ đó có biện pháp nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng chúng.
Mỗi cách phân loại trên đây cho phép đánh giá, xem xét kết cấu TSCĐ của doanh nghiệp
theo các tiêu thức khác nhau. Kết cấu TSCĐ là tỷ trọng giữa nguyên giá của một loại TSCĐ nào
đó so với tổng nguyên giá các loại TSCĐ của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
Kết cấu TSCĐ giữa các doanh nghiệp trong các ngành sản xuất khác nhau hay thậm chí
trong cùng một ngành sản xuất cũng không hoàn toàn giống nhau. Sự khác biệt hay biến động
của kết cấu TSCĐ của doanh nghiệp trong các thời kỳ khác nhau chịu ảnh hưởng của nhiều nhân
tố như qui mô sản xuất, khả năng thu hút vốn đầu tư, khả năng tiêu thụ sản phẩm trên thị trường,
trình độ tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất.... Tuy nhiên đối với các doanh nghiệp, việc
phân loại và phân tích tình hình kết cấu TSCĐ là một việt làm cần thiết giúp doanh nghiệp chủ
động điều chỉnh kết cấu TSCĐ sao cho có lợi nhất cho việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố
định của doanh nghiệp.
Chương VI: Quản trị vốn cố định của doanh nghiệp
97
6.1.3 . Vốn cố định và các đặc điểm luân chuyển của vốn cố định.
a. Khái niệm về vốn cố định:
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, việc mua sắm, xây dựng hay lắp đặt các TSCĐ của
doanh nghiệp đều phải thanh toán, chi trả bằng tiền. Số vốn đầu tư ứng trước để mua sắm, xây
dựng hay lắp đặt các TSCĐ hữu hình và vô hình được gọi là vốn cố định của doanh nghiệp. Đó là
số vốn đầu tư ứng trước vì số vốn này nếu được sử dụng có hiệu quả sẽ không mất đi, doanh
nghiệp sẽ thu hồi lại được sau khi tiêu thụ các sản phẩm, hàng hoá hay dịch vụ của mình.
Là số vốn đầu tư ứng trước để mua sắm, xây dựng các TSCĐ nên quy mô của vốn cố định
nhiều hay ít sẽ quyết định quy mô của TSCĐ, ảnh hưởng rất lớn đến trình độ trang bị kỹ thuật và
công nghệ, năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Song ngược lại những đặc điểm kinh
tế của TSCĐ trong quá trình sử dụng lại có ảnh hưởng quyết định, chi phối đặc điểm tuần hoàn và
chu chuyển của vốn cố định.
Ta có định nghĩa về vốn cố định như sau:
Vốn cố định của doanh nghiệp là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về TSCĐ mà đặc
điểm của nó là luân chuyển dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ sản xuất và hoàn thành một
vòng tuần hoàn khi TSCĐ hết thời gian sử dụng.
b. Đặc điểm vốn cố định
Một là : Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất sản phẩm, điều này do đặc điểm
của TSCĐ được sử dụng lâu dài, trong nhiều chu kỳ sản xuất quyết định.
Hai là : VCĐ được luân chuyển dần dần từng phần trong các chu kỳ sản xuất.
Ba là : Sau nhiều chu kỳ sản xuất VCĐ mới hoàn thành một vòng luân chuyển.
6.2 - KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
6.2.1. Hao mòn tài sản cố định
a. Hao mòn hữu hình
Hao mòn hữu hình của TSCĐ là sự hao mòn về vật chất, về giá trị sử dụng và giá trị của
TSCĐ trong quá trình sử dụng. Về mặt vật chất đó là sự hao mòn có thể nhận thấy được từ sự
thay đổi trạng thái vật lý ban đầu ở các bộ phận, chi tiết TSCĐ dưới sự tác động của ma sát, tải
trọng, nhiệt độ, hoá chất... Về giá trị sử dụng đó là sự giảm sút về chất lượng, chức năng kỹ thuật
ban đầu trong quá trình sử dụng và cuối cùng không còn sử dụng được nữa. Muốn khôi phục lại
giá trị sử dụng của nó phải tiến hành sửa chữa, thay thế. Về mặt giá trị đó là sự giảm dần giá trị
của TSCĐ cùng với quá trình chuyển dịch dần từng phần giá trị ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status