Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong nghành xây dựng - pdf 20

Download miễn phí Chuyên đề Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong nghành xây dựng



**Hạch toán chi phí trả trước:
+ Khái niệm: Chi phí trả trước trong kỳ là chi phí đã thực tế phát sinh kỳ đó nhưng sử dụng cho cả các kỳ sau đó bao gồm:
-Công cụ công cụ xuất dùng trong kỳ sử dụng nhiều kỳ.
-Lãi thuê tài sản cố định tài chính.
-Giá trị sửa chữa lớn tài sản cố định ngoài kế hoạch.
Tiền thuê TSCĐ hoạt động trả trước trong nhiều kỳ.
Tiền điện nước, điện thoại, lãi tiền vay trả trước nhiều kỳ.
+Các chi phí trả trước này được gọi là chi phí chờ phân bổ, và khi phát sinh được tập hợp vào tài khoản 1421(chi phí chờ phân bổ).Sang kỳ sau thì phân bổ dần chi phí này cho đối tượng sử dụng.
+Chi phí thời kỳ trong kỳ(641,642) mà có phần không phù hợp với doanh thu kỳ đó thì phần đó được gọi là chi pghí trả trước chờ kết chuyển và được tập hợp vào tài khoản1422(chi phí chờ kết chuyển). Sang kỳ sau khi nó phù hợp với doanh thu thì kết chuyển về TK911 để xác định kết quả:
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ạch toán thì kế toán cần căn cứ các yếu tố chi phí phục vụ cho đội máy thi công để tập hợp chi phí cho từng đối tượng, công trình, hạng mục công trình.
Bên nợ: Chi phí liên quan đến máy thi công.
Bên có: Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công về tài khoản154.
Tài khoản 623 có sáu tài khoản cấp hai:
-TK6231(chi phí nhân công sử dụng máy).
-TK6232(chi phí vật liệu sử dụng máy).
-TK6233(chi phí công cụ cho máy).
-TK6234(chi phí khấu hao máy).
-TK6237(chi phí dịch vụ mua ngoài).
-TK6238(chi phí bằng tiền khác).
a5-Tài khoản 154 (chi phí sản xuất kinh doanh dở dang).
Bên nợ: Tất cả chi phí dùng trong kỳ để sản xuất sản phẩm.
Bên có: Giá trị phế liệu thu hồi, sản phẩm hỏng không sửa chữa được.
Dư nợ: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ.
2.2-Trình tự hạch toán:
**Khái niêm:
Chi phí NVL trực tiếp là chi phí NVL chính, phụ mà doanh nghiệp xuất dùng cho sản xuất trực tiếp đối tượng đó.
*Hạch toán chi phí NVL trực tiếp:
TK152
TK621(ct)
TK152
TK154(ct)
Sau đây là sơ đồ biểu diễn phương pháp hạch toán:
giá trị vật liệu xuất kho cho công giá trị thực tế NVL dùng
trình. không hết trong kỳ
TK111,112.141,311,331
NVL mua ngoài đưa vào sản xuất cuối kỳ kết chuyển giá trị
sản xuất thi công không qua kho của số NVL về tài khoản
tổng hợp củađối tượng
TK411,336,3388
NVLđược cấp góp đi vay đưa
vào sản xuất trực tiếp đối tượng
*Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp:
+Khái niệm:
Chi phí nhân công trực tiếp là số tiền lương và 19% trích nộp theo lương của công nhân sản xuất trực tiếp đối tượng:
Phương pháp tập hợp hạch toán theo sơ đồ sau đây:
TK334 TK622(ct) TK154 Tiền lương phải trả công nhân
trực tiếp sản xuất xây dựng
Cuối kỳ kết chuyển chi phí này về
tài khoản tổng hơp của đối tượng
TK338(2,3,4)
19% trích nộp theo lương
công nhân sản xuát trực tiếp
TK 335
mức trích trước lương nghỉ phép
theo kế hoạch của công nhân
sản xuất trực tiếp
**Hạch toán chi phí máy thi công:
+Khái niệm:Là toàn bộ chi phí về sử dụng máy hoàn thành khối lượng xây dựng trong kỳ .Quá trình hạch toán này phụ thục vào từng doanh nghiệp:
*Đối với doanh nghiệp có máy thi công:
+Quá trình hạch toán theo sơ đồ sau:
-Truờng hợp 1: Doanh nghiệp hạch toán riêng máy thi công.
TK152,111,112 TK621 TK154 K623(đội sx)
giá xuất thực tế phục
vụ máy thi công Kết chuyển chi phí NVL
Chi phí máy thi công
TK334,338(2,3,4) TK622
Chi phí nhâncông trực tiếp Kết chuyển chi phí
phục vụ máy thi công nhân công
TK214 TK627
Khấu hao máy thi công Kết chuyển chi phí
sản xuất chung
**Trường hợp 2: Doanh nghiệp không hạch toán máy thi công riêng.
TK334,338(2,3,4) TK623 TK154
Tiền lương và 19% theo lương TK 152
CNSX trực tiếp Vật liệu dùng
không hết
TK152
Giá thực tế NVL cho máy thi công
TK153
Công cụ công cụ xuất dùng Kết chuyển cho đối tượng
một kỳ cho máy thi công
TK214
Chi phí khấu hao TSCĐ
máy thi công
TK1421,335
Chi phí trả trước, phân bổ trích trước
trong kỳ cho sản xuất máy thi công
TK111,112,331,141
Tổng tiền thanh toán
TK133
VAT
Đối với doanh nghiệp đi thuê máy
Sơ đồ hạch toán máy thi công như sau:
TK111,112,331 TK623(627) TK154
Tổng tiền thanh toán thuê Kết chuyển chi phí máy
máy và đội thi công thi công thuê ngoài
**Hạch toán chi phí trả trước:
+ Khái niệm: Chi phí trả trước trong kỳ là chi phí đã thực tế phát sinh kỳ đó nhưng sử dụng cho cả các kỳ sau đó bao gồm:
-Công cụ công cụ xuất dùng trong kỳ sử dụng nhiều kỳ.
-Lãi thuê tài sản cố định tài chính.
-Giá trị sửa chữa lớn tài sản cố định ngoài kế hoạch.
Tiền thuê TSCĐ hoạt động trả trước trong nhiều kỳ.
Tiền điện nước, điện thoại, lãi tiền vay trả trước nhiều kỳ.
+Các chi phí trả trước này được gọi là chi phí chờ phân bổ, và khi phát sinh được tập hợp vào tài khoản 1421(chi phí chờ phân bổ).Sang kỳ sau thì phân bổ dần chi phí này cho đối tượng sử dụng.
+Chi phí thời kỳ trong kỳ(641,642) mà có phần không phù hợp với doanh thu kỳ đó thì phần đó được gọi là chi pghí trả trước chờ kết chuyển và được tập hợp vào tài khoản1422(chi phí chờ kết chuyển). Sang kỳ sau khi nó phù hợp với doanh thu thì kết chuyển về TK911 để xác định kết quả:
*Phương pháp hạch toán được mô tả theo sơ đồ sau:
TK1531 TK1421 TK641,642,627
Công cụ công cụ xây dựng
trong kỳ
TK 342
Lãi thuê TSCĐ tài chính Hàng kỳ phân bổ dần chi phí
này cho đối tượng sử dụng
TK 2413
Giá trị sửa chữa lớn TSCĐ
ngoài kế hoạch
TK111,112,311 Tổng tiền thuê TSCĐ, hoạt động
điện nước... nhiều kỳ
TK133
VAT
+Vậy ta có sơ đồ chi phí trả trước kết chuyển:
TK641,642 TK1422 TK911
Kết chuyển Phần không phù hợp Kết chuyển chi phí kỳ này khi nó
chi phí thời kỳ với doanh thu kỳ này phù hợp với doanh thu kỳ sau Phần phù hợp với doanh thu kỳ đó
**Hạch toán chi phí trả trước chi phí trích trước:
+Khái niêm:
Chi phí phải trả trong kỳ là các chi phí chưa thực tế phát sinh chi trả trong kỳ nhưng đã đang sử dụng chi phí đó cho sản xuất kinh doanh trong kỳ:
Ví dụ như:
-Trích trước để sửa chữa lớn TSCĐ trong kế hoạch.
-Trích trước tiền thuê TSCĐ hoạt động sau nhiều kỳ.
-Trích trước tiền điện nước, điện thoại ,lãi tiền vay trả sau nhiều kỳ.
-Trích truớc để bảo dưỡng, duy tu, sản phẩm hàng hoá hỏng.
+Các chi phí này khi trích trước trong kỳ thì được tập hợp vào tài khoản 335(chi phí phải trả). Khi nào chi phí này thực tế phát sinh chi trả thì trừ vào trích trước.
*Phương pháp hạch toán the0 sơ đồ sau đây:
TK334 TK335 TK622
Lương nghỉ phép thực tế của Trích trước lương nghỉ phép của
CNSX trực tiếp dã phát sinh công nhânsản xuất trực tiếp
TK 2413 TK 627,641,642 Giá trị sửa chữa lớn TSCĐ trong Trích trước để sửa chữa lớn
kế hoạch đã thực tế phát sinh TSCĐ trong kế hoạch
TK 111, 112 TK 113
VAT
Tiền thuê TSCĐ hoạt động điện nước, lãi Trích trước tiền thuê TSCĐ, tiền
tiền vay đã thực tế phát sinh chi trả điện nước trả sau nhiều kỳ
TK 154 (5,6) TK 642
Giá trị sửa chữa, gía trị hỏng của sản Trích trước lãi tiền vay
phẩm hàng hoá, dịch vụ đã xẩy ra trả sau nhiều kỳ
TK 721 TK 6415
Số trích trước sửa chữa lớn Trích trước để bảo dưỡng, duy tu
dùng không hết sản phẩm hàng hoá hỏng
*Trong trường hợp nếu DN có tiền vay trả lãi vay đều hàng kỳ thì hạch toán:
Nợ TK:642
Có TK: 111,112 Số lãi vay trả hàng kỳ.
+Nếu DN có tiền vay cho xây dựng cơ bản thì kế toán hạch toán lãi vay vào chi phí đầu tư xây dựng cơ bản của TSCĐ đó( cho cả hợp đồng).
*Hạch toán chi phí sản xuất chung:
+Khái niệm:
Chi phí sản xuất chung trong kỳ là chi phí sản xuất phát sinh trong phân sưởng tổ đội trong kỳ mà không bao gồm hai chi phí 621,622 của phân xưởng tổ đội đó. Các chi phí này trong kỳ thì được tập hợp vào TK627(chi phí sản xuất chung) chi tiết cho từng phân xưởng tổ đội và tập hợp theo yếu tố chi phí vào tài khoản chi tiết tương ứng là:
-TK 6271(chi phí nhân viên sản xuất chung).
-TK6272(chi phí NVL cho sản xuất chung).
-TK6273(chi phí công cụ dụng cụ).
-TK6274(chi phí khấu hao TSCĐ sư dụng cho sản xuất chung)
-TK6277(chi phí dịch v...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status