Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Sông Đà 2 - pdf 21

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Sông Đà 2



MỤC LỤC
 
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CTCP SÔNG ĐÀ 2 3
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty. 3
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty. 3
1.2.1. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp. 3
1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất tại Công ty. 5
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty 6
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CTCP SÔNG ĐÀ 2 10
2.1. Kế toán chi phí sản xuất xây lắp tại CTCP Sông Đà 2. 10
2.1. Kế toán chi phí sản xuất xây lắp tại CTCP Sông Đà 2. 11
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 12
2.1.1.1- Nội dung 12
2.1.1.2- Tài khoản sử dụng 14
2.1.1.3- Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết 14
2.1.1.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp 24
 25
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 28
2.1.2.1- Nội dung 28
2.1.2.2- Tài khoản sử dụng 30
2.1.2.3- Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết 30
2.1.2.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp 37
Kế toán nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán máy để ghi sổ Nhật ký chung (Biểu mẫu số 2.9) và sổ Cái Tài khoản 622 (Mẫu biểu số 2.18) 37
2.1.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 39
2.1.3.1- Nội dung 39
2.1.3.2- Tài khoản sử dụng 40
2.1.3.3- Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết 40
2.1.3.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp 43
2.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung 45
2.1.4.1- Nội dung 45
2.1.4.2- Tài khoản sử dụng 45
2.1.4.3- Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết 45
2.1.4.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp 53
2.1.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang 54
2.1.5.1. Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang 54
2.1.5.2. Tổng hợp chi phí sản xuất 55
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại CTCP Sông Đà 2 59
2.2.1- Đối tượng và phương pháp tính giá thành 59
2.2.2- Quy trình tính giá thành 60
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CTCP SÔNG ĐÀ 2 62
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại CTCP Sông Đà 2 và phương hướng hoàn thiện 62
3.1.1- Ưu điểm 62
3.1.2- Nhược điểm 65
3.1.3- Phương hướng hoàn thiện 68
3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại CTCP Sông Đà 2 69
3.3. Điều kiện thực hiện 79
KẾT LUẬN 81
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

382
1.950.797
...
...
...
...
...
...
LTN 10/GT
31/10/2009
Chi phí lương CNTT thuê ngoài T10/2009
334
75.034.464
...
...
...
...
...
...
KC
18/GT
31/10/2009
HT Kết chuyển CP NC trực tiếp tháng 10/2009
154
184.598.293
...
...
...
...
...
...
KC
11/GT
30/11/2009
HT Kết chuyển CP NC trực tiếp tháng 11/2009
154
179.787.054
...
...
...
...
...
...
KC
12/GT
31/12/2009
HT Kết chuyển CP NC trực tiếp tháng 12/2009
154
84.573.364
Cộng số phát sinh
448.958.711
448.958.711
Số dư cuối kỳ
0
0
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.1.2.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp
Kế toán nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán máy để ghi sổ Nhật ký chung (Biểu mẫu số 2.9) và sổ Cái Tài khoản 622 (Mẫu biểu số 2.18)
Biểu số 2.18: Sổ cái TK 622
CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 2
CHI NHÁNH SÔNG ĐÀ 2.09
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 622
Trích quý IV năm 2009 Đơn vị tính: Đồng
Số CT
Ngày CT
Diễn giải
Đối ứng
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Số dư đầu kỳ
0
BPBL
10
31/10/2009
CPL CNTT TN HM.Đường GT N04.06 T10/2009
334
97,539,852
BPBL
10
31/10/2009
Trích theo lương KPCĐ CNTT biên chế HM.Đường GT N.04.06 T10/2009
3382
1,950,797
...
...
...
...
...
...
LTN 10/GT
31/10/2009
CPL CNTT TN HM.Đường GT N04.06 T10/2009
334
75.034.464
...
...
...
...
...
...
KC
18/GT
31/10/2009
KC CPNCTT HM. Đường GT N.04.06 T10/2009
154
184.598.293
KC 23/SN
31/10/2009
KC CP NCTT HM. San nền T10/2009
154
153.949.771
...
...
...
...
...
...
KC
11/GT
30/11/2009
KC CPNCTT HM. Đường GT N.04.06 T11/2009
154
179.787.054
...
...
...
...
...
...
KC
12/GT
31/12/2009
KC CPNCTT HM. Đường GT N04.06 T12/2009
154
84.573.364
Cộng số phát sinh
2.804.742.048
2.804.742.048
Số dư cuối kỳ
0
0
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.1.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
2.1.3.1- Nội dung
Máy thi công là phương tiện hỗ trợ đắc lực không thể thiếu đối với mọi công trình, đặc biệt đối với các công trình thi công phức tạp. Sử dụng máy thi công giúp cho quá trình thi công nhanh chóng, làm tăng năng suất lao động và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Máy thi công tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất, tạo ra sản phẩm xây lắp, do đó chi phí sử dụng máy thi công là một khoản mục chi phí trực tiếp được tính vào giá thành sản phẩm.
Chi phí sử dụng máy thi công chiếm tỷ trọng đáng kể trong toàn bộ giá thành sản phẩm vì thế hạch toán chính xác chi phí sử dụng máy thi công có ý nghĩa lớn trong công tác quản trị chi phí. CTCP Sông Đà 2 là đơn vị có năng lực thi công cơ giới mạnh. Công ty đã đầu tư một khối lượng máy móc thi công lớn, đồng bộ và có khả năng đáp ứng được hầu hết nhu cầu máy thi công cho các công trình. Công ty không tổ chức đội máy thi công riêng mà tùy theo nhu cầu sử dụng của từng công trình, Công ty sẽ gao cho các đội tự quản lý, điều hành dưới sự giám sát của các phòng, ban trực tiếp quản lý. Tuy nhiên, trong trường hợp cần gấp mà Công ty không kịp điều động xe hay nơi thi công địa hình hiểm trở, khó khăn tron việc di chuyển xe, máy thì có thể thuê ngoài máy thi công tại nơi thi công để đáp ứng yêu cầu sản xuất.
Tại CTCP Sông Đà 2 chi phí sử dụng máy thi công bao gồm:
Chi phí khấu hao máy thi công (đối với trường hợp sử dụng máy thi công của Công ty)
Chi phí máy thi công thuê ngoài.
Còn các chi phí khác phát sinh trong quá trình sử dụng máy như chi phí nguyên vật liệu đã được hạch toán vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí lương công nhân điều khiển máy cũng được hạch toán vào chi phí công nhân trực tiếp và chi phí khác được hạch toán vào chi phí sản xuât chung.
Phương pháp xác định chi phí sử dụng máy thi công:
Đối với máy thi công của Công ty:
Đa số máy thi công của Công ty đều là những tài sản có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài và không chịu nhiều tác động từ tốc độ phát triển của công nghệ. Do vậy Công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng:
+ Mức khấu hao năm TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ × Tỷ lệ khấu hao năm
Trong đó: Tỷ lệ khấu hao năm = 1/Số năm sử dụng ước tính của TSCĐ
+ Mức khấu hao bình quân tháng TSCĐ = Mức khấu hao năm TSCĐ/12
Dựa vào các Quyết định điều động máy thi công, kế toán lập sổ theo dõi tình hình sử dụng máy thi công và hàng tháng lập Bảng kê trích khấu hao máy thi công cho từng công trình. Đối với máy thi công trong tháng mà sử dụng đồng thời cho nhiều công trình khác nhau thì kế toán tiến hành phân bổ cho các công trình có liên quan theo khối lương thực hiện trong kỳ của từng công trình như sau:
CPMTC phân bổ cho công trình A
=
Tổng CPMTC cần phân bổ
x
Khối lượng thực hiện trong kỳ của công trình A
Tổng khối lượng phát sinh trong kỳ của các công trình có liên quan
Đối với máy thi công thuê ngoài:
Chi phí sử dụng máy thi công được ghi nhận theo số tiền đi thuê phải thanh toán (không bao gồm thuế GTGT) do Công ty thường thực hiện cách thuê trọn gói tức thuê máy bao gồm toàn bộ các chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng(công nhân vận hành máy, nguyên nhiên vật liệu…), được thuê khoán theo giờ công.
Căn cứ vào tổng số giờ máy làm việc để xác đinh chi phí sử dụng máy thi công thuê ngoài như sau:
Chi phí sử dụng MTC
thuê ngoài
=
Tổng số giờ máy
làm việc
×
Đơn giá một giờ công máy làm việc (không thuế GTGT)
2.1.3.2- Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng tài khoản 623 - Chi phí sử dụng máy thi công để tập hợp chi phí sử dụng máy thi công. Tài khoản này được theo dõi chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình theo mã của chúng.
Đối với hạng mục Đường GT N04.06 thì chi phí sử dụng máy thi công được theo dõi trên tiểu khoản TK 623-0103
2.1.3.3- Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
Đối với máy thi công của Công ty:
Khi có nhu cầu sử dụng, chủ nhiệm công trình sẽ lập đơn xin điều động máy gửi về Phòng Vật tư - Cơ giới, Công ty sẽ tiến hành điều động máy thi công cho các công trình, hạng mục công trình. Dựa vào các Lệnh điều động máy, kế toán tiến hành lập Sổ theo dõi tình hình sử dụng TSCĐ nói chung và máy thi công nói riêng của từng công trình, hạng mục công trình. Hàng tháng, kế toán lập Bảng kê trích khấu hao TSCĐ cho từng công trình, hạng mục công trình.
Biểu số 2.19: Bảng kê trích khấu hao TSCĐ
CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 2
CHI NHÁNH SÔNG ĐÀ 2.09
BẢNG KÊ TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ
Hạng mục CT: Đường Giao thông N.04.06
Tháng 10 năm 2009
TT
TÀI SẢN
Nguyên giá
Mức khấu hao
Tên
Số hiệu
TK623
TK627
I
Máy móc thiết bị
1
Máy khoan
211205
2,640,000,000
22,000,000
2
Máy đầm
211201
29,761,905
413,360
..
II
Phương tiện vận tải
1
Ô tô con 29N-6866
211301
760,465,000
...
III
Thiết bị quản lý
1
Máy photocopy
211401
33,852,381
940,344
2
Máy vi tính
211403
6,109,000
101,820
...
...
....
...
...
...
Cộng
15,475,921,155
73,215,680
15,255,800
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bảng kê này sẽ làm căn cứ để kế toán phản ánh chi phí sử dụng máy thi công của các công trình, hạng mục vào sổ kế toán.
Đối với máy thi công thuê ngoài:
Khi có nhu cầu thuê thêm máy thi công, Chủ nhiệm công trình tiến hành thuê và đăng ký hợp đồng thuê máy. Do số tiền thuê được tính trên số giờ công máy làm việc nên tr...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status