Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích tình hình tiêu thụ hàng hóa của công ty TNHH mây tre Hoa Nam - pdf 21

Download miễn phí Chuyên đề Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích tình hình tiêu thụ hàng hóa của công ty TNHH mây tre Hoa Nam



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH THỐNG KÊ TÌNH HÌNH TIÊU THỤ HÀNG HÓA CỦA DOANH NGHIỆP 3
1.1. Những vấn đề lý luận chung về tiêu thụ hàng hóa doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp 3
1.1.1 Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm 3
1.1.2. Ý nghĩa của hoạt động tiêu thụ sản phẩm 3
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu tiêu thụ 3
1.1.4. Một số phương pháp thống kê vận dụng để phân tích tình hình
tiêu thụ 5
1.2. Khái quát chung về công ty 7
1.2.1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty 7
1.2.2. Cơ cấu, bộ máy tổ chức của công ty 8
1.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty những năm gần đây 9
1.3. Phân tích thống kê tình hình tiêu thụ hàng hóa tại doanh nghiệp 12
1.3.1. Tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ hàng hóa theo nhóm hàng 12
1.3.2. Sự biến động của doanh thu tiêu thụ hàng hóa qua các năm gần đây 15
CHƯƠNG II: NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH
TIÊU THỤ HÀNG HÓA TẠI DOANH NGHIỆP 17
2.1. Đánh giá chung hoạt động kinh doanh của công ty TNHH mây tre Hoa Nam 17
2.1.1. Ưu điểm 17
2.1.2. Tồn tại và nguyên nhân 18
2.2. Phương hướng sản xuất kinh doanh của công ty TNHH mây tre
Hoa Nam 19
2.3. Một số biện pháp nhằm đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa
tại doanh nghiệp 20
2.3.1. Biện pháp đổi mới cách thâm nhập thị trường 20
2.3.2. Biện pháp tăng cường cạnh tranh quốc tế 21
2.3.3. Tăng cường nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới,
thị trường mới 22
2.3.4. Tăng cường năng lực của phòng Marketting trong công ty 23
2.3.5. Biện pháp bảo đảm nguồn hàng xuất khẩu 24
2.3.6. Biện pháp nâng cao chất lượng hàng hoá xuất khẩu 25
2.3.7. Biện pháp tăng cường nghiệp vụ xuất khẩu 27
2.4. Một số ý kiến đề xuất 29
2.4.1. Trong nội bộ xí nghiệp 29
2.4.2. Đối với nhà nước 30
KẾT LUẬN 32
TÀI LIỆU THAM KHẢO 33
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

như sau:
- Sản xuất các sản phẩm hàng hóa thủ công mỹ nghệ mây tre lá gỗ như: gỗ giường tủ, bàn ghế, các sản phẩm trang trí làm bằng thủ công…
- Kinh doanh các mặt hàng mà công ty sản xuất ra.
- Xuất khẩu các mặt hàng của công ty ra nước ngoài.
Công ty có mối quan hệ buôn bán trực tiếp với nhiều bạn hàng trên thế giới nhưng chủ yếu là xuất khẩu hàng hóa vào thị trường Đông Âu và Tây Âu
1.2.2. Cơ cấu, bộ máy tổ chức của công ty
Công ty TNHH mây tre Hoa Nam thực hiện cơ chế quản lý theo chế độ 1 thủ trưởng, cơ cấu gồm:
Phòng tổ chức lao động
Tổng kho
Phòng kinh doanh
Bộ phận bán hàng
Phòng Tài chính kế toán
GIÁM ĐỐC
Phó giám đốc sản xuất
Phó giám đốc kinh doanh
Bộ phận sản xuất và thu gom sảnphẩm
1.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty những năm gần đây
Công ty TNHH mây tre Hoa Nam là một doanh nghiệp có phạm vi hoạt động rộng, được nhà nước tạo điều kiện thuận lợi trong hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, có những khó khăn về tình hình biến động của thị trường trong thời gian qua, sự cạnh tranh này ngày càng gay gắt dẫn đến mua tranh, bán tranh phá giá hàng xuất khẩu.
Mặc dù có những biến động vể kinh tế chính trị, tiền tệ trong khu vực cũng như trên thế giới. Nhưng với sự nỗ lực không mệt mỏi của toàn công ty làm cho doanh thu ngày càng tăng và lợi nhuận sau thuế cũng tăng.
Có thể diễn đạt kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm gần đây như sau:
Bảng 1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị: triệu đồng
stt
Nội dung
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
So sánh 2006/2005
So sánh 2007/2006
CL
%
CL
%
1
Tổng doanh thu
20547.78
24031.87
35351.26
3484.09
16.96
11319.39
47.10
2
Doanhthu thuần
20260.98
23689.47
34838.16
3428.49
16.92
11148.69
47.06
3
Gía vốn hàng bán
15277.01
17385.16
25280.46
2108.15
13.8
7895.3
45.41
4
LN nộp
4 983.97
604.31
9557.7
1320.34
26.49
3253.39
51.61
5
6
Tổng chi phí
2 983.12
3 465.28
4603.72
482.16
16.16
1138.44
32.85
- Chi phí bán hàng
2 016.26
2 476.85
3571.32
460.59
22.84
1094.47
44.19
- Chi phí quản lý
966.86
988.43
1032.4
21.57
2.23
43.97
4.45
6
LN trước thuế
2 000.85
2839.03
4953.98
838.18
41.89
2114.95
74.5
7
Thuế thu nhập DN
560.24
794.93
1387.11
234.69
41.89
592.19
74.5
8
LN sau thuế
1 440.61
2044.1
3566.87
603.49
41.89
1522.76
74.5
Nhận xét:
Qua bảng báo cáo hoạt động kinh doanh công ty trong 3 năm 2005-2007, ta nhận thấy tổng doanh thu không ngừng tăng qua các năm. Các khoản giảm trừ cũng có sự tăng lên tương ứng nhưng chủ yếu là tăng do công ty thực hiện chính sách chiết khấu cho khách hàng mua với số lượng lớn, còn khoản giảm giá hàng bán đã giảm xuống do công ty đã thực hiện tốt việc kiểm soát chất lượng sản phẩm.
Tổng chi phí của công ty đã có sự tăng lên qua các năm 2006 tổng chi phí đã tăng 16.16% tương đương với mức tăng 482.16 triệu đồng so với năm 2005 và năm 2007 tổng chi phí của công ty tăng 32.85% chủ yếu tăng do tăng chi phí bán hàng nhưng tốc độ tăng thấp hơn tốc độ tăng của doanh thu. Chính vì vậy lợi nhuận kinh doanh của công ty đã có sự tăng lên đáng kể, năm 2006 lợi nhuận của công ty tăng 41.89% so với năm 2005 và năm 2007 đã tăng lên 74.5%
* Các khoản phải nộp:
Trong những năm qua công ty đã thực hiện rất tốt các nghĩa vụ đối với nhà nước. Năm 2005 công ty đã nộp 560.24 triệu đồng thuế thu nhập doanh nghiệp, năm 2006 là 794.93 triệu đồng tăng 41.89% do lợi nhuận kinh doanh của công ty tăng lên và năm 2007 đã tăng 74.5% so với năm 2006. Ngoài khoản thuế thu nhập doanh nghiệp hằng năm công ty nộp vào ngân sách gần 1 tỷ đồng tiền thuế giá trị gia tăng với mức thuế xuất 5%
Bảng 2: Một số chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh của công ty
Đơn vị: %
Stt
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm
2006
Năm 2007
So sánh 2006/2005
So sánh 2007/2006
1
Tỷ suất LN/Tổng CF
48.29
58.99
77.48
10.7
18.48
2
Tỷ suất LN/Tổng DT
7.01
8.51
10.09
1.5
1.58
3
Tỷ suất LN/Tổng vốn KD
40.47
41.15
62.81
0.68
21.66
Nhận xét:
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH mây tre Hoa Nam trong các năm đều tăng hơn năm trước. Năm 2005Tỷ suất lợi nhuận/ Tổng chi phí là 48.29% đến năm 2006 đã tăng lên 58.99% và năm 2007là 77.48%, Tỷ suất lợi nhuận/ Tổng doanh thu năm 2005 là 7.01%, 8.51% năm 2006 và 10.09% năm 2007. Tỷ suất lợi nhuận/Tổng vốn kinh doanh cũng tăng theo từng năm, năm 2005 là 40.47% năm 2006 là 41.15 và năm 2007 là 62.81%.
1.3. Phân tích thống kê tình hình tiêu thụ hàng hóa tại doanh nghiệp
1.3.1. Tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ hàng hóa theo nhóm hàng
Hiện nay mức tiêu thụ hàng hóa sang thị trường nước ngoài với 3 nhóm sản phẩm chính đó là hàng mây tre đan, hàng sợi và hàng sơn mài. Trước đây công ty chỉ đi vào kinh doanh mặt hàng chủ yếu là hàng mây tre đan, qua nghiên cứu và tìm hiểu thì công ty đã phát triển thêm mặt hàng xuất khẩu của mình là hàng sợi và hàng sơn mài. Bước đầu kinh doanh công ty gặp không ít khó khăn như về nhu cầu thị trường, mẫu mã sản phẩm chưa đa dạng cho nên những năm đầu các loại mặt hàng này để tiêu thụ cũng tương đối khó. Nhưng cho đến nay nhờ sự nghiên cứu tỷ mỉ của các cán bộ công nhân viên trong công ty và nhờ nhu cầu của khách hàng đối với hai sản phẩm đó mà công ty đã dần tiêu thụ tốt hơn.
Bảng 3: Khối lượng hàng hoá xuất khẩu của công ty
Stt
Nhóm hàng
Đơn vị
2005
2006
2007
1
Mây tre
Bộ
125.300
160.200
211.200
2
Sơn mài
cái
25.780
23.840
45.000
3
Sợi
Kg
76.500
91.560
110.650
Nhận xét:
Qua bảng trên ta nhận thấy, khối lượng xuất khẩu mặt hàng mây tre tăng đều qua mỗi năm. Năm 2007 xuất khẩu được 211.200 bộ sản phẩm tăng so với năm 2006 là 51000 bộ sản phẩm. Đối với mặt hàng sơn mài, vì đây là mặt hàng mới được đưa vào xuất khẩu nên số lượng hàng xuất không nhiều. Năm 2006 xuất khẩu được 23.840 Cái, giảm so với năm 2005 là 1940 cái. Nhưng đến năm 2007 số lượng xuất khẩu của mặt hàng này đã tăng đáng kể, từ 23840 cái của năm 2006 tăng lên 45.000 cái của năm 2007. Điều đó chứng tỏ đây là một mặt hàng rất tiềm năng. Với mặt hàng sợi, vì đây không phải là sản phẩm chủ yếu của công ty nên số lượng xuất khẩu cũng hạn chế. Năm 2005 số lượng xuất khẩu của mặt hàng này đạt 76.500 kg. Đến năm 2007 đã tăng lên 110.650 kg.
* Cơ cấu mặt hàng mây tre đan xuất khẩu
Với nguồn nguyên liệu đa dạng, mền dẻo và dai song cũng rất cứng cáp, chắc chắn, mặt hàng mây tre đan đa dạng về chủng loại, phong phú về mẫu mã và hình thức. Hiện nay sản phẩm mây tre đan xuất khẩu của công ty thường là các loại đồ trang trí thủ công như lẵng hoa, lộc bình, làn, giỏ, mũ , mành tre, mành trúc… Các mặt hàng này đem lại lợi nhuận cao và chiếm tỷ trọng lớn trong kim ngạch xuất khẩu.
Nguyên nhân mà các mặt hàng này chiếm tỷ trọng lớn như thế là vì công ty có lợi thế lớn về việc nghiên cứu thị trường về nhu cầu của khách hàng, như biết được sở thích về tiêu dùng của thị trường nước ngoài. Qua thực tế, kết quả của các năm 2005, 2006, 2007 khẳng định rằng kết quả hoạt động xuất khẩu của công ty TNHH mây tre Hoa Nam ngày càng tăng mạnh. Điều đó được thể hiện qua bảng sau.
Bảng 4: Kim ngạch xuất khẩu của công ty TNHH mây tre Hoa Nam
Đơn vị: USD
Stt
Nhóm hàng
2005
2006
2...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status