Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp X25 - Công ty cơ khí ô tô xe máy Thanh Xuân - pdf 21

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp X25 - Công ty cơ khí ô tô xe máy Thanh Xuân



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
Chương 1: Tổng quan về Xí nghiệp X25 – Công ty cơ khí ô tô xe máy Thanh Xuân. 3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Xí nghiệp X25 – Công ty cơ khí ô tô xe máy ô Thanh Xuân. 3
1.2. Đặc điểm kinh doanh của xí nghiệp. 5
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của xí nghiệp 5
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ 6
1.2.3. Nguồn lực của xí nghiệp 10
1.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của xí nghiệp trong một số năm gần đây 11
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của xí nghiệp 14
1.4. Đặc điểm kế toán tại xí nghiệp 16
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại xí nghiệp 16
1.4.2. Chính sách kế toán chung mà xí nghiệp đang áp dụng 19
1.4.3. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán 20
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp X25 – Công ty cơ khí ô tô xe máy Thanh Xuân. 24
2.1. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất tại Xí nghiệp X25. 24
2.1.1. Đặc điểm chi phí sản xuất. 24
2.1.2. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất. 25
2.1.3. Thực trạng kế toán các khoản mục chi phí sản xuất. 26
2.1.3.1. Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp. 26
2.1.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 36
2.1.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 47
2.1.3.4. Tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 58
2.2. Thực trạng tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp X25. 61
2.2.1. Đối tượng, đơn vị tính và kỳ tính giá thành. 61
2.2.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm. 62
2.3. Thực trạng quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp X25. 64
Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp X25 - Công ty cơ khí ô tô xe máy Thanh Xuân. 67
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp X25 67
3.1.1. Ưu điểm 67
3.1.2.Tồn tại và nguyên nhân chủ yếu. 70
3.2.Phương hướng và giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp X25. 73
3.2.1.Sự cần thiết hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 73
3.2.2.Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 75
3.3.2.1. Nguyên tắc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 75
3.3.2.2.Phương hướng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 75
3.3. Một số giải pháp tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp X25. 80
3.3.1. Biện pháp giảm chi phí nguyên vật liệu. 80
3.3.2. Biện pháp giảm chi phí nhân công trực tiếp 81
3.3.3. Biện pháp giảm chi phí sản xuất chung. 82
3.3.4. Một số biện pháp khác 82
KẾT LUẬN 83
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

2
292,72
2
Nhôm lá 1 ly
m2
291,25
3
4
Hà nội, ngày 01 tháng 11 năm 2007
Phó giám đốc Quản đốc Bộ phận yêu cầu
Khi đề nghị cấp vật tư được phê duyệt, kế toán viết phiếu xuất kho rồi chuyển xuống cho thủ kho. Sau khi lập phiếu xong, người lập phiếu và kế toán trưởng ký xong chuyển cho giám đốc ký duyệt giao cho người cầm phiếu xuống kho để nhận vật tư. Thủ kho ghi số lượng thực tế vào phiếu xuất kho, sau đó ghi thẻ kho rồi chuyển phiếu xuất kho lên phòng kế toán. Phòng kế toán nhập số lượng thực xuất vào phiếu xuất kho trên máy tính. Xí nghiệp tính giá vật tư xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Phần mềm kế toán tự động tính giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ, đơn giá này sẽ tự chạy vào phiếu xuất kho.
Giá đơn vị bình quân của nguyên vật liệu xuất kho
=
Số lượng tồn đầu kỳ
*
Giá đơn vị tồn đầu kỳ
+
Số lượng nhập trong kỳ
*
Giá đơn vị nhập trong kỳ
Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập kho trong kỳ
Biểu số 2.2:
Xí nghiệp X25
Bộ phận: Phân xưởng III
Mẫu số: 02 – VT
( Ban hành theo QĐ số 15 / 2006 / QĐ-BTC ngày 20 / 03 / 2006 của Bộ trưởng BTC )
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 01 tháng 11 năm 2007 Nợ TK: 621.4
Số: XK12008 Có TK: 152.1
- Họ và tên người nhận hàng: Lê Đình Thống. Bộ phận: Phân xưởng III
- Lý do xuất kho: Xuất nguyên vật liệu để sản xuất phôi biển số
- Xuất tại kho: B.
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Giấy phản quang
M2
292,72
2
Nhôm lá 1 ly
M2
291,25
Cộng
- Tổng số tiền ( Viết bằng chữ ):
- Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 01 tháng 11 năm 2007
Người lập phiếu
Người nhận hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Giám đốc
Đối với trường hợp mua nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm thì kế toán căn cứ hoá đơn GTGT để ghi sổ. Phòng kế toán nhập dữ liệu vào máy và thanh toán hay hoàn ứng.
Biểu số 2.3
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
BG/2007B
0064350
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 08 tháng 11 năm 2007
Đơn vị bán hàng:
Địa chỉ:
Số tài khoản:
Điện thoại: MST:
Họ và tên người mua hàng: Đào Xuân Dúng
Tên đơn vị: Xí nghiệp X25 – Công ty cơ khí ô tô xe máy Thanh Xuân
Địa chỉ: Số 105 - đường Nguyễn Tuân – Thanh Xuân – Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt. MST: 010157968
STT
Tên hàng hoá,dịch vụ
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
Băng dính ni lông 5cm
cuộn
50
8.000
400.000
2
Hộp cát tông
hộp
30
3.740
112.200
3
Túi ni lông
Kg
35,7
29.993
1.070.750
….
Cộng tiền hàng
1.582.950
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 158.295
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.741.245
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu bảy trăn bốn mươi mốt nghìn hai trăm bốn mươi lăm đồng.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
Căn cứ vào các chứng từ: phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT, Phiếu chi kế toán nhập dữ liệu vào màn hình chứng từ. Phần mềm kế toán sẽ tự động chuyển các dữ liệu vào các sổ có liên quan: Bảng kê chứng từ ghi sổ ( thực chất đây là bảng tổng hợp chứng từ cùng loại ), Chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết tài khoản 621.1, sổ cái tài khoản 621.
Bảng kê chứng từ ghi sổ ghi nợ TK 621.1 thể hiện chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp xuất kho sản xuất biển số. Số liệu tổng cộng của các tài khoản đối ứng với TK 621.1 trên bảng kê chứng từ ghi sổ sẽ chạy vào chứng từ ghi sổ ghi nợ tài khoản 621.1.Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh từ mua ngoài xuất thẳng cho sản xuất sẽ được thể hiện trên bảng kê chứng từ ghi sổ ghi có của tài khoản 111, 112, 141, 331.
Biểu số 2.4:
Bảng kê chứng từ ghi sổ
Số: 1104
Ngày 30 tháng 11 năm 2007
Nội dung: Chi phí NVL trực tiếp xuất kho sản xuất biển số tháng 11.
Chứng từ
Diễn giải
TK nợ
TK có
Số tiền
Số
Ngày
XK11008
01/11
Xuất NVL chính sx biển
621.1
152.1
103.540.472
XK11017
01/11
Xuất hộp các tông sx biển
621.1
152.2
445.752

XK11112
10/11
Xuất dầu bu tin sx biển số
621.1
152.3
894.500

XK11425
30/11
Xuất NVL chính để sx biển
621.1
152.1
254.762.650
Cộng
2.212.399.780
Biểu 2.5 Chứng từ ghi sổ
Số: 1104
Ngày 30 tháng 11 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ

Chi phí NVL trực tiếp xuất kho sản xuất biển số tháng 11
621.1
152.1
2.276.697.656
621.1
152.2
1.002.942
621.1
152.3
134.699.182
Cộng
2.212.399.780
Biểu số 2.6
Sổ chi tiết tài khoản: 621.1
Từ 01/11/07 đến 30/11/07
CTGS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Số
Ngày
Dư đầu kỳ
0
1104
XK1108
01/11
Xuất NVL chính sx biển
152.1
103.540.472

1101
C1197
08/11
Mua NVL phụ sx biển
111
1.582.950

1137
PKT
30/11
K/c CP NVL trực tiếp sx biển
154.1
2.412.415.100
Cộng PS
2.412.415.100
2.412.415.100
Dư cuối kỳ
0
Biểu số 2.8
Sổ cái tài khoản: 621
Từ 01/11/07 đến 30/11/07
CTGS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Số
Ngày
Dư đầu kỳ
0
1104
XK1108
01/11
Xuất NVL chính sx biển
152.1
103.540.472

1105
XK1134
03/11
Xuất NVL chính sửa xe HĐ12
152.1
152.334.600

1137
KC6211
30/11
KC 622.1 sang 154.1
154.1
2.278.415.100

Cộng PS
4.103.755.843
4.103.755.843
Dư cuối kỳ
0
2.1.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Đặc điểm:
Chi phí nhân công trực tiếp chiếm khoảng 10% tổng giá thành sản xuất. Tuy nhiên, đối với các hợp đồng sửa chữa ô tô xe máy thì giá thành hợp đồng lại chủ yếu là chi phí nhân công chiếm khoảng 40%. Mặc dù chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng giá thành sản xuất nhưng nó lại là một khoản mục rất quan trọng. Nó thể hiện quyền lợi của người lao động và nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với người lao động. Với tinh thần làm việc thận trọng, nắm vững chuyên môn của các nhân viên kế toán xí nghiệp X25, khoản mục chi phí nhân công trực tiếp được hạch toán đúng ít xảy ra sai sót. Điều này không những giúp xí nghiệp tính chính xác giá thành sản phẩm mà còn tạo động lực thúc đẩy tinh thần làm việc của người lao động nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm.
Tại xí nghiệp X25, người lao động trực tiếp chế tạo ra sản phẩm là các công nhân của các phân xưởng I, II, III. Tính đến cuối năm 2007 thì xí nghiệp có 260 công nhân kỹ thuật và lao động phổ thông chiếm khoảng 72% tổng số lao động trong toàn xí nghiệp.
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: Lương chính, tiền thưởng, tiền ăn trưa, tiền làm thêm giờ, các khoản trích theo lương ( BHXH, KPCĐ, BHYT ) do xí nghiệp chịu. Hình thức tiền lương mà xí nghiệp đang áp dụng là hình thức tiền lương theo thời gian và trả lương theo sản phẩm. Hình thức trả lương theo thời gian áp dụng cho người lao động khối quản lý. Hình thức trả lương theo sản phẩm áp dụng đối với công nhân sản xuất. Người lao động được nhận lương vào ngày 5 hàng tháng.
Khi có lệnh sản xuất, xí nghiệp khoán cho phân xưởng. Lệnh sản xuất quy định khối lượng công việc phải hoàn thành và số tiền nhận được tương ứng. Cuối tháng căn cứ vào khối lượng công việc hoàn thành, xí nghiệp thanh toán tiền công. Do lệnh sản xuất được khoán cho cả phân xưởng nên số tiền công theo sản phẩm được phân chia như sau:
Ai = LCBi * Ti ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status