Thiết kế mạng intranet - pdf 21

Download miễn phí Đồ án Thiết kế mạng intranet



MỤC LỤC
Trang
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU CHUNG 3
1. Mạng và khái niện mạng. 3
2. Mục đích sử dụng mạng . 4
3 .Tổng quan về mạng 5
4 . Nguyên tắc tổ chức và trao đổi dữ liệu
 Mô hình OSI 5
5. Kiến trúc phân tầng . 5
6 .Các frame dữ liệu 8
7 . Các công nghệ mạng . 11
8 . Ethernet . 12
9 . Phần cứng nối mạng . 15
10 . Phần mềm nối mạng . 16
11 . Card giao diẹn mạng . 16
12 . Giao thức mạng . 16
13 . Các dịch vụ mạng . 17
14 . Cấu hình mạng . 17
15. Nối mạng với windows 9x 19
16 . Cài đặt Adapter 20
CHƯƠNG 2 : MỘT SỐ MẠNG MÁY TÍNH TIÊU BIỂU 21
1 . Phân chia mạng 21
2 . Các loại mạng LAN 21
3 . Đặc điểm mạng LAN 21
4 . Các thành phần của mạng LAN 21
5 . Mạng diện rộng 22
CHƯƠNG 3 : MẠNG CỤC BỘ LAN 24
1 . Khái niệm 24
2 . Các hình thức kết nối 25
3 . Các thiết bị mạng LAN 29
4 . Phương pháp truyền thông trên mạng LAN 33
5 . Chuẩn bị phần cứng cho hệ thống mạng 36
CHƯƠNG 4 : LẮP ĐẶT MẠNG 37
1 . Mục đích 37
2 . Khảo sát địa hình 37
3 . Lựa chọn mô hình mạng 37
4 . Lựa chọn cấu hình mạng 38
5 . Hệ điều hành mạng 38
6 . Tiến hành xây dựng sơ đồ mạng 38
CHƯƠNG 5 : CÀI ĐẶT MỘT SỐ HỆ ĐIỀU HÀNH MẠNG 40
1 . Mạng ngang hàng 40
2 . Mạng khách chủ 42
3 . Hệ điều hành mạng Window NT 42
4 . Sử dụng Window Nt Server 45
5 . Làm việc với Window NT 46
6 . Quản lí tệp và thu mục trên mạng 48
7 . Cài đặt Window NT Server 49
8 . Cài đặt Window NT qua mạng 50
CHƯƠNG 6 : TIẾN HÀNH XÂY DỰNG MẠNG INTRANET 51
1 . Mục đích 51
2 . Nguyên tắc thiết kế 51
3 . Tiến hành khảo sát địa hình 52
4 . Chọn mô hình mạng 54
5 . Cấu hình mạng 54
6 . Hệ điều hành mạng 54
7 . Xây dựng sơ đồ mạng 54
8 . Thiết bị phần cứng 55
9 . Giải pháp truy cập mạng 55
10 . Sơ đồ thiết kế 56
CHƯƠNG 7 : MỘT SỐ HỆ ĐIỀU HÀNH KHÁC DÙNG CHO
LAN 61
1 . Mạng Novell/Netware 61
2 . Một số đặc trưng Netware 62
3 . Cách sử dụng mạng Netware 63
4 . Hệ điều hành windows 2000 server 65
LỜI KẾT 69
 
 
 
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ố liệu .
- Sử dụng 3 chức năng :
+ Mức 1 : ( vật lý ) được xây dựng dựa theo tiêu chuẩn giao diện X.21 cho phép truyền số liệu hay tương tự .
+ Mưc 2 : ( kết nối ) sử dụng giao thức HDL (Hygh Level Data Link Control) .
+ Mức 3 : ( mạng ) quy cách địa chỉ hóa và phương pháp định truyền , điều khiển lưu lượng dữ liệu và xử lí lỗi .
- Phương pháp trao đổi dữ liệu X.25 là hướng kết nối sử dụng kênh truyền dữ liệu ảo . Việc kết nối các thiết bị không tương thích được thực hiên thông qua các thiết bị chuyển đổi PDA ( Packet Asembler Dissembler ).
- Giao thựcức hoạt động hỗ trợ ứng dụng gồm :
+ FTAM hỗ trợ dịch vụ truy nhập các tệp từ xa .
+ MOTI S : hoạt động ỗ trợ dịch vụ thư điện tử.
+ VTP hỗ trợ dịch vụ đăng nhập từ xa .
+ JTM : hỗ trợ nhập dữ liệu từ xa .
5 .4 . Tổng quan .
- Chính sự tồn tại và hoạt động của nhiều mạng thông tin dùng riêng với các kiến trúc mạng khac nhau đã gây khó khăn cho việc trao đổi dữ liệu .Điều đó đã thúc đẩy việc kết nối kháo và kết nối mở các hệ thống tính toán như hệ OSI .
6 . Mạng đô thị .(MAN)
+ Là mạng có phạm vi hoạt động rộng hơn mạng LAN nhưng ngày nay sự phân biệt giữa mạngLAN và mạng MAN cũng không được rõ ràng do công nghệ thông tin phát triển đạt được cho mạng LAN , mạng WAN là mạng phạm vi của nó bao phủ toàn cầu .
Ngoài những mạng kể trên người ta còn có thể phân biệt mạng theo những hình thức truyền tin khác nhau như mạng chuyển mạch gói , mạng chuyển mạch kênh , mạng chuyển mạch thông báo .
chương 3 :
Mạng cục bộ Lan.
1 . Khái niệm về mạng cục bộ .
1 .1 . khái niệm căn bản .
+ Khái niệm về mạng may tính : mạng máy tính là sự kết nối liên kết các máy tính đơn lẻ lại với nhau . Khi kết nối các máy tính sẽ tuân thủ các nguyên tắc hoạt động của hệ điều hành mạng như việc chia sẻ tài nguyên , thực hiện các nguyên tắc về bảo mật ,phân quyền .
+ Mạng cục bộ là mạng mà trong đó các máy được nối và làm việc trong một không gian hẹp ,như cơ quan ,trường học .v.v …
+ Mạng cục bộ LAN là hệ truyền thông tốc độ cao được thiết kế để kết nối các máy tính ,và các thiết bị xử lí dữ liệu khác cùng hoạt động với nhau trong một khu vực địa lý nhỏ như ở một tầng của tòa nhà hay là trong một tòa nhà .Một số mạng LAN có thể kết nối lại với nhau trong một khu vực làm việc .
Các mạng LAN trở nên thông dụng vì nó cho phép những người sử dụng dùng chung những tài nguyên quan trọng như máy in màu ,ổ đĩa CD ROM và các phần mềm ứng dụng ,những thông tin cần thiết .Trước khi phát triển công nghệ LAN các máy tính là độc lập với nhau ,bị hạn chế bởi số lượng các chương trình tiện ích ,sau khi kết nối mạng rõ ràng hiệu quả của chúng tăng nên gấp bội .Để tận dụng hết những ưu điểm của mạng LAN thì người ta kết nối các LAN riêng biệt vào mạng chính yếu diện rộng gọi là WAN .
+ Mạng LAN được phân biệt với các mạng khác thông qua những đặc trưng sau đây :
* Đặc trưng về địa lý . Mạng này thường được cài đặt trong một phạm vi tương đối nhỏ .
* Đặc trưng về tốc độ truyền . Tốc độ truyền của mạng cục bộ thường cao hơn so với các mạng diện rộng khác có thể nên tới 100 Mbps .
* Đặc trưng độ tin cậy . Tỷ suất lỗi của mạng cục bộ thấp hơn so với các mạng khác .
* Đặc trưng quản lý . Mạng cục bộ thường là sở hữu riêng của một tổ chức nào đó nên việc quản lí hoàn toàn tập trung thống nhất .
+ Ngày nay mạng cục bộ hoàn toàn là những hệ thống con tách biệt nhau và có thể được tích hợp với nhau như là một phương tiện nối kết chung giữa các máy tính .
+ Có hai loại mạng LAN được quan tâm nhiều nhất là Ethernet và Token Ring.
+ Mạng LAN gồm thành phần .
* Hệ thống cáp nối .
* Topology .
* Phương pháp truy xuất cáp
* Các giao thức .
2 . Các hình thức kết nối .
Topology cuả mạng là kết nối hình học không gian mà thực chất là cách bố trí phần tử của mạng cũng như cách nối giữa chúng vơi nhau .Thông thường mạng có 3 dạng cấu trúc là :
+ Mạng dạng hình sao (Star Topology )
+ Mạng dạng vòng ( Ring Topology )
+ Mạng dạng tuyến ( Bu s Topology) .
Ngoài 3 dạng cấu hình kể trên còn có các dạng khác biến tướng từ 3 dạng này như mạng dạng hình cây ,mạng hỗn hợp …..
2.1 Mạng dạng hình sao.
Mạng này bao gồm một trung tâm và các nút thông tin .Các nút thông tin là các trạm đầu cuối , các máy tính và các thiết bị khác của mạng . Trung tâm của mạng điều phối mọi hoạt động trong mạng với các chức năng cơ bản là.
+ Xác định cặp địa chỉ gửi và nhận được phép chiếm tuyến thông tin và liên lạc với nhau
+ Cho phép theo rõi và xử lí sai trong quá trình trao đổi thông tin .
+ Thông báo các trạng thái của mạng .
PC
PC
HUB
PC
PC
PC
PC
Sơ đồ các máy tính trong mạng Sao
Các ưu điểm của mạng sao .
+ Hoạt động theo nguyên lí nối song song nên nếu có một thiết bị nào đó ở một nút thông tin bị hỏng thì mạng vẫn hoạt động bình thường
+ Cấu trúc mạng đa năng và các thuật toán điều khiển ổn định .
+ Mạng có thể mở rộng hay được hẹp tùy theo yêu cầu của người sử dụng .
Nhược điểm của mạng .
+Khả năng mở rộng của mạng hoàn toàn phụ thuộc vào khả năng của trung tâm .Khi trung tâm có sự cố thì toàn bộ mạng dừng hoạt động .
+ Mạng yêu cầu nối độc lập riêng rẽ từng thiết bị ở các nút thông tin đến trung tâm .Khoảng cách từ máy đến thiết bị trung tâm rất hạn chế
nhìn chung mạng dạng hình sao cho phép kết nối các máy tính vào một bộ tập trung (HUB) bằng cáp xoắn ,giải pháp này cho phép nối trực tiếp máy tính với HUB không cần thông qua trục BU S,tránh được các yếu tố gây ngừng trệ mạng .Mô hình này ngày càng trở nên phổ biến và chiếm đa số mạng mới lắp.
2 .2 Mạng dạng tuyến ( Bus Topology)
+ Theo cách bố trí các đường hành lang hình vẽ thì máy chủ ( host ) cũng như tất cả các máy tính khác ,hay các nút ( node ) đều được nối về với nhau trên một trục đường dây cáp chính để truyền tín hiệu .
+ Sơ đồ :
SERVER
PC
PC
PC
PC
PC
PC
+ Tất cả các nút đều sử dụng đường dây cáp chính này ,giữa hai đầu dây cáp được bịt bởi thiết bị .Các tín hiệu và gói dữ liệu khi chuyển nên hoăc xuống trên dây cáp đều mang theo địa chỉ của nó đến.
+ Loại hình mạng này dùng dây cáp ít nhất,dễ lắp đặt .Tuy vậy vẫn có những bất lợi đó là sự ùn tắc giao thông khi di chuyển dữ liệu với lưu lượng lớn và khi có sự hỏng hóc ở đoạn nào đó thì rất khó phát hiện ,một sự ngừng trên đường dây để sửa hệ thống sẽ nhừơng toàn bộ hệ thống.
2 . 3 Mạng dạng vòng ( Ring Topology ).
+ Mạng dạng này bố trí theo sự xoay vòng , đường dây cáp được thiết kế theo một vòng tròn khép kín , tín hiệu chạy quanh theo một chiều nào đó .Các nút truyền tín hiệu cho nhau mỗi thời điểm chỉ được một nút mà thôi . Dữ liệu truyền đi phải có địa chỉ cụ thể của mỗi trạm tiếp nhận .
PC
PC
PC
+ Mạng dạng này có thuận lợi là có thể nới rộng ra xa , tổng đường dây cần thiết ít hơn so với hai dạng trên .Nhươc điểm là đường dây khi khép kín nếu bị ngăt ở một nơi nào đó thì toàn bộ hệ thốn...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status