Thiết kế mạng điện khu vực gồm hai nhà máy nhiệt điện điện, một trạm biến áp trung gian và 10 phụ tải - pdf 21

Download miễn phí Đồ án Thiết kế mạng điện khu vực gồm hai nhà máy nhiệt điện điện, một trạm biến áp trung gian và 10 phụ tải



MỤC LỤC
 Trang
Chương 1: Phân tích nguồn và phụ tải 4
1.1:Phân tích nguồn cung cấp và phụ tải 4
1.1.1: Sơ đồ địa lý chỉ rõ nguồn và phụ tải 4
1.1.2: Những số liệu về nguồn 4
1.1.3: Những số liệu về phụ tải 5
Chương 2: Cân bằng công suất tác dụng và phản kháng, sơ bộ xác định chế độ làm việc của hai nhà máy 6
2.1. Cân bằng công suất trong mạng điện. 6
2.2. Sơ bộ xác định cách vận hành cho hai nhà máy 7
Chương 3:Các phương án nối dây của mạng điện – chọn điện áp và chọn tiết diện dây dẫn 10
3.1. Dự kiến các phương án nối dây. 10
3.2. Chọn điện áp 13
3.3. Phương pháp chọn tiết diện dây dẫn 13
3.4. Tính toán cho các phương án cụ thể. 13
3.5. Tính toán tổn thất điện áp cho mạng điện. 20
Chương 4:so sánh các phương án về mặt kinh tế. 23
4.1. Phương án 1. 26
4.2. Phương án 2. 26
4.3. Phương án 3. 27
4.4. Phương án 4. 28
Chương 5:Xác định số lượng và công suất của các máy biến áp ở các trạm biến áp phụ tải, sơ đồ nối dây các trạm 30
5.1. Xác định số lượng và công suất của các máy biến áp ở các trạm biến áp phụ tải. 30
5.2. Chọn sơ đồ nối dây cho các trạm biến áp. 31
chương 6:Xác định công suất bù kinh tế. 32
6.1. Nguyên tắc tính toán công suất bù kinh tế. 32
6.2. Xác định công suất bù kinh tế cho các phụ tải. 33
Chương 7:Tính toán các chế độ vận hành cho mạng điện 40
7.1. Chế độ phụ tải cực đại. 40
7.2. Chế độ phụ tải cực tiểu. 55
7.3. Chế độ sự cố. 70
Chương 8: Lựa chọn cách điều áp cho mạng điện. 86
8.1: Phương pháp chung lựa chọn đầu phân áp cho các máy
biến áp giảm áp. 86
8.2. Tính toán cho các phụ tải. 86
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

-9 ZNĐ2-9 TĐ
Q9
Zb9
Qb9
Rb7 = 0,935 W
RNĐ1-9 = 12,01 W; RNĐ2-9 = 14,31 W
Phí tổn tính toán hàng năm:
Vậy Qb9 = 10,26 MVAr
Khi đó hệ số công suất:
Nhưng ta chỉ bù cho phụ tải 9 đến Cos = 097
=> Cos=
=> Qb9= 7,946
Bảng tổng kết lựa chọn công suất bù kinh tế cho các phụ tải:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Pmax (MW)
40
38
36
36
36
34
36
32
34
Qmax (MVAr)
17,04
18,404
17,435
11,832
17,435
14,484
17,435
15,498
16,467
cosj
0,92
0,9
0,9
0,95
0,9
0,92
0,9
0,9
0,9
cosj'
0,92
0,92
0,93
0,95
0,9
0,926
0,9
0,91
0,97
Qb (MVAr)
0
2,973
3,071
0
0
0,603
0
0,936
9,746
chương 7
Tính toán các chế độ vận hành cho mạng điện
Nội dung của phần này là phải xác định các trạng thái vận hành điển hình của mạng diện, cụ thể là phải tính chính xác tình trạng phân bố công suất trên các đoạn đường dây của mạng điện trong ba thạng thái vận hành: phụ tải cực đại, phụ tải cực tiểu và sự cố. Trong mỗi trạng thái đều phải tính đầy đủ các tổn thất thực tế vận hành đồng thời cũng phải kể đến công suất phản kháng do đường dây sinh ra.
7.1. Chế độ phụ tải cực đại.
Số liệu phụ tải:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Pmax (MW)
40
38
36
36
36
34
36
32
34
Qmax (MVAr)
17,04
18,404
17,435
11,832
17,435
14,484
17,435
15,498
16,467
cosj
0,92
0,9
0,9
0,95
0,9
0,92
0,9
0,9
0,9
cosj'
0,92
0,92
0,93
0,95
0,9
0,926
0,9
0,91
0,97
Qb (MVAr)
0
2,973
3,071
0
0
0,603
0
0,936
9,746
Thông số của các lộ đường dây như sau:
Lộ ĐD
Loại dây
L
km
R
W
X
W
b0
10-6 W/km
B
10-4 W/km
NĐ1-1
AC-95
51
8,415
10.94
2,65
2,65
NĐ1-2
AC-95
58,31
9,62
12,507
2,65
3,09
NĐ1-3
AC-185
60,83
10,34
24,878
2,84
1,728
NĐ1-9
AC-95
72,8
12,01
15,62
2,65
3,858
NĐ2-4
AC-95
50
8,25
10,725
2,65
4,248
NĐ2-5
AC-95
44,72
7,38
9,593
2,65
2,37
NĐ2-6
AC185
63,24
10,75
25,864
2,84
1,796
NĐ2-7
AC-95
53,85
8,885
11,55
2,65
2,854
NĐ2-8
AC-95
60,83
10,35
13,45
2,65
3,224
NĐ2-9
AC-70
62,25
14,31
13,695
2,58
3,212
7.1.1. Với nhánh NĐI-1.
Sơ đồ nối điện như sau:

Spt1 = 40 + j17,04 MVA
Qb1 = 0 MVAr
51 km
2´AC - 95
2´32 MVA
Sơ đồ thay thế:
-jQcd1
-jQcd1
NĐI SHT-1 S1' ZD1 S1" Sb' Sb Zb1
DS0
S1 = 40+j17,04 MVA
ZD1 = 8,415 +j10,94 W
Zb1 = 0,935 + j21,75W
Qcd1 = Qcc1 = 0,5.Udm2.B1 = 0,5.1102.2,65.10-4 = 1,603 MVA
* Tính toán các dòng công suất
Tổn thất công suất không tải trong máy biến áp là:
DS0 = 2.(35 + j240).10-3 = 0,07 + j0,48 MVA
Tổn thất công suất trong cuộn dây của máy biến áp là:
= 0,146+j3,398 MVA
Tổng tổn thất công suất trong máy biến áp là:
DSB1 = DS0 + DSb1 = 0,07 + j0,48 + 0,146 + j3,398
= 0,216+j3,878 MVA
Công suất sau tổng trở của đường dây là:
S1" = S1 + DSB1 - jQcc1 = 40 + j17,04 + 0,146 + j3,398-j1,603
= 40,146+j18,835 MVA
Tổn thất công suất trên tổng trở của đường dây là:
1,368+j1,778 MVA
Công suất ở đầu vào tổng trở đường dây là:
S1' = S1" + DSD1 = 40,146 + j18,835 + 1,368 + j1,778
= 41,514+j20,613 MVA
Công suất do hệ nhà máy cung cấp vào đường dây này là:
SNĐI-1 = S1' - jQcd1 = 41,514 +j20,613 – j1,603
= 41,514 + j19,01 MVA
* Tính toán điện áp tại các nút:
Sau khi tính song các dòng công suất chạy trên các đoạn đường dây ta tính đến điện áp tại các nút phụ tải:
Tổn thất điện áp trên đoạn đường dây NĐI-1
UNĐ-1 =
Điện áp tại nút 1 có giá trị:
U1= 121- 4,75 = 116,25 kV
Tổn thất điện áp trong máy biến áp:
Ub1 =
Điện áp phía thanh góp hạ áp quy đổi về phía cao áp:
U1’= 116,25- 4,147 = 112,103 kV
* Tính toán tổn thất điện năng:
Tổn thất điện năng trên đường dây
AD= PD.T = 1,368.3411 = 4666,25 MWh
Tổn thất điện năng trong máy biến áp
AB= PB1.t + P0.T
= 0,146.3411 + 0,07.8760
= 1111,2 MWhư
Tổng tổn thất điện năng :
A= AD+ AB = 4666,25 + 1111,2
= 5777,45
7.1.2. Với nhánh NĐI-2.
Sơ đồ nối điện như sau:
NĐI
Spt2 = 38+ j18,404
Qb2 = 2,973 MVAr
58,31 km
2´AC - 95
2´32 MVA
Sơ đồ thay thế:
-jQcd2
-jQcd2
NĐ SHT-2 S2' ZD2 S2" Sb' Sb Zb2
DS0
S2 = 38 +j15,431 MVA
ZD2 = 9,62 +j12,507 W
Zb2 = 0,935 + j21,75 W
Qcd2 = Qcc3 = 0,5.Udm2.B3 = 0,5.1102.3,09.10-4 = 1,87 MVAr
Tổn thất công suất không tải trong máy biến áp là:
DS0 = 2.(35 + j240).10-3 = 0,07 + j0,48 MVA
Tổn thất công suất trong cuộn dây của máy biến áp là:
Tổng tổn thất công suất trong máy biến áp là:
DSB2 = DS0 + DSb2 = 0,07 + j0,48 + 0,13 + j3,024
= 0,2 + j3,504 MVA
Công suất sau tổng trở của đường dây là:
S2" = S2 + DSB2 - jQcc2 = 38 + j15,431 + 0,2 + j3,504 – j1,87
= 38,2 + j17,065 MVA
Tổn thất công suất trên tổng trở của đường dây là:
Công suất ở đầu vào tổng trở đường dây là:
S2' = S2" + DSD2 = 38,2 + j17,065 + 1,38 + j1,795
= 38,58 + j18,86 MVA
Công suất do hệ thống điện cung cấp vào đường dây này là:
SNĐT-2 = S2' - jQcd2 = 38,58 +j18,86 – j1,87
= 38,58 + j16,99 MVA
* Tính toán điện áp tại các nút:
Sau khi tính song các dòng công suất chạy trên các đoạn đường dây ta tính đến điện áp tại các nút phụ tải:
Tổn thất điện áp trên đoạn đường dây NĐI-1
UNĐI-2 =
Điện áp tại nút 1 có giá trị:
U2= 121- 5 = 116 kV
Tổn thất điện áp trong máy biến áp:
Ub2 =
Điện áp phía thanh góp hạ áp quy đổi về phía cao áp:
U2’= 116- 3,8 = 112,2 kV
* Tính toán tổn thất điện năng:
Tổn thất điện năng trên đường dây
AD= PD.T = 1,38.3411 = 4707,2 MWh
Tổn thất điện năng trong máy biến áp
AB= PB2.t + P0.T
= 0,13.3411 + 0,07.8760
= 1056,6 MWh
Tổng tổn thất điện năng :
A= AD+ AB = 4707,2 + 1056,6
= 5763,8
7.1.3. Với nhánh NĐI-3.
Sơ đồ nối điện như sau:
NĐI
Spt3 = 36 + j17,435
Qb3 = 3,071 MVAr
60,83 km
AC - 185
40 MVA
Sơ đồ thay thế:
-jQcd3
-jQcd3
NĐ SHT-3 S3' ZD3 S3" Sb' Sb Zb3
DS0
S3 = 36 +j14,364 MVA
ZD3 = 10,34 +j24,878 W
Zb3 = 1,44 + j34,8
Qcd3 = Qcc3 = 0,5.Udm2.B3 = 0,5.1102.1,728.10-4 = 1,045 MVA
Tổn thất công suất không tải trong máy biến áp là:
DS0 = (42 + j280).10-3 = 0,042 + j0,28 MVA
Tổn thất công suất trong cuộn dây của máy biến áp là:
Tổng tổn thất công suất trong máy biến áp là:
DSB3 = DS0 + DSb3 = 0,042 + j0,28 + 0,179 + j4,321
= 0,221 + j4,601 MVA
Công suất sau tổng trở của đường dây là:
S3" = S3 + DSB3 - jQcc3 = 36 + j14,364 + 0,221 + j4,601 - j1,045
= 36,221 + j17,92 MVA
Tổn thất công suất trên tổng trở của đường dây là:
Công suất ở đầu vào tổng trở đường dây là:
S3 = S3" + DSD3 = 36,221+ j17,92 + 1,396 + j3,358
= 37,617 + j21,278 MVA
Công suất do hệ thống điện cung cấp vào đường dây này là:
SNĐI-3 = S3' - jQcd3 = 37,617 +j21,278 – j1,045
= 37,617 + j20,233 MVA
* Tính toán điện áp tại các nút:
Sau khi tính song các dòng công suất chạy trên các đoạn đường dây ta tính đến điện áp tại các nút phụ tải:
Tổn thất điện áp trên đoạn đường dây NĐI-1
UNĐI-3 =
Điện áp tại nút 1 có giá trị:
U2= 121- 7,6 = 113,4 kV
Tổn thất điện áp trong máy biến áp:
Ub3 =
Điện áp phía thanh góp hạ áp quy đổi về phía cao áp:
U3’= 113,4- 6,2 = 107,2 kV
* Tính toán tổn thất điện năng:
Tổn thất điện năng trên đường dây
AD= PD.T = 1,396.3411 = 4761,8 MWh
Tổn thất điện năng trong máy biến áp
AB= PB3.t + P0.T
= 0,179.3411 + 0,042.8760
= 978,5 MWh
Tổng tổn thất điện năng :
A= AD+ AB = 4761,8 + 978,5
= 5740,3 MWh
7.1.4. Với nhánh NĐII-4.
Sơ đồ nối điện như sau:
NĐII
Spt4 = 36 + j11,832
Qb4 = 0 MVAr
50 km
2´AC - 95
2´32 MVA
Sơ đồ thay thế:
-jQcd4
-jQcd4
NĐ STĐ-4 S4' ZD4 S4" Sb' Sb Zb4
DS0
S4 = 36 +j11,832 MVA
ZD4 = 8,25 +j10,725W
Zb4 = 0,5.(1,87 + j43,5) = 0,935 + j21,75 W
Qcd4 = Qcc5 = 0,5.Udm2.B5 = 0,5.1102.4,248.10-4 = 2,57 MVA
Tổn thất công suất không tải trong máy biến áp là:
DS0 = 2.(35 + j240).10-3 = 0,07 + j0,48 MVA
Tổn th
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status