Đề án Các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong Công ty Bóng đèn phích nước Rạng Đông - pdf 21

Download miễn phí Đề án Các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong Công ty Bóng đèn phích nước Rạng Đông



MỤC LỤC
Lời nói đầu 4
 
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT TRONG NỀN
KINH TẾ 6
1. Khái niệm và vai trò của vốn lưu động đối với doanh nghiệp sản xuất trong nền kinh tế. 6
1.1 Khái niệm về vốn lưu động 6
1.1.1 Các quan điểm về vốn của các nhà kinh tế học 6
1.1.2 Khái niệm về vốn lưu động 7
1.1.3 Đặc điểm vốn lưu động 7
1.2 Phân loại vốn lưu động 8
1.2.1 Căn cứ theo nguồn hình thành 8
1.2.2 Căn cứ theo vai trò của từng loại vốn trong quá trình sản xuất 8
1.2.3 Căn cứ vào hình thái biểu hiện 9
1.2.4 Căn cứ vào quan hệ sở hữu về vốn 9
1.3 Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng 9
1.3.1 Khái niệm kết cấu vốn lưu động 9
1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động 10
2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động. 10
2.1 Quan điểm hiệu quả sử dụng vốn 10
2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động 11
2.2.1 Vòng quay hàng dự trữ tồn kho 11
2.2.2 Kì thu tiền bình quân 11
2.2.3 Vòng quay tài sản lưu động 11
2.2.4 Vòng quay vốn lưu động 12
2.2.5 Hiệu quả sử dụng tài sản lưu động trong kì 12
2.2.6 Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động 12
2.2.7 Tốc độ luân chuyển vốn lưu động 12
 
2.3 Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động 13
2.3.1 Quản lý vốn bằng tiền mặt 13
2.3.2 Quản lý các khoản phải thu 13
2.3.3 Quản lý hàng tồn kho 14
2.3.4 Quản lý vốn về chi phí trả trước 17
2.3.5 Cách xác định nhu cầu Vốn lưu động 17
3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp sản xuất 18
3. 1 Nhóm nhân tố có thể lượng hoá được 18
3.1.1 Doanh thu trong kì 18
3.1.2 Chi phí kinh doanh 19
3.1.3 Lượng tiền mặt tồn quỹ 19
3.1.4 Mức dự trữ hàng tồn kho 20
3.1.5 Tốc độ luân chuyển của vốn lưu động 20
3.2 Nhóm nhân tố không thể lượng hoá được 20
3.2.1 Các nhân tố xét về mặt khách quan 20
3.2.2 Các nhân tố xét về mặt chủ quan 22
 
CHƯƠNG II THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY BÓNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC RẠNG ĐÔNG 24
1. Tình hình tài chính của công ty 24
2. Tình hình sử dụng và quản lý vốn lưu động 25
2.1 Quản lý tiền mặt 25
2.2 Quản lý khoản phải thu 26
2.3 Quản lý hàng dự trữ tồn kho 27
3. Hiệu quả sử dụng vốn qua các chỉ tiêu đánh giá 28
4. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong công ty 31
4.1 Những mặt tích cực 31
4.2 Những mặt hạn chế 32
 
 
CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY BÓNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC RẠNG ĐÔNG 33
 
Kết luận 35
Tài liệu tham khảo 36
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

á hiệu quả sử dụng vốn lưu động
2.2.1 Vòng quay hàng dự trữ
Vòng quay hàng dự trữ, tồn kho
=
Tổng số ngày
Tồn kho bình quân trong kì
Chỉ tiêu này phản ánh số lần luân chuyển hàng tồn kho trong một thời kỳ nhất định, qua chỉ tiêu này giúp nhà quản trị tài chính xác định được mức dữ trữ vật tư, hàng hoá hợp lý trong kỳ sản xuất kinh doanh.
2.2.2 Kì thu tiền bình quân
Kì thu tiền bình quân
=
Giá vốn hàng bán
Vòng quay các khoản phải thu trong kì
Vòng quay các khoản phải thu trong kì
=
Doanh thu bán hàng trong kì
Các khoản phải thu bình quân
Chỉ tiêu này cho biết số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu; chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao.
2.2.3 Vòng quay tài sản lưu động (TSLĐ)
Vòng quay TSLĐ trong kì
=
Doanh thu thuần
Tổng TSLĐ sử dụng bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị TSLĐ sử dụng trong kỳ đem lại bao nhiêu đơn vị doanh thu thuần.
2.2.4 Vòng quay vốn lưu động(VLĐ)
Vòng quay VLĐ
=
Doanh thu thuần
Tổng TSLĐ
Chỉ tiêu này phản ánh số vòng quay của một tài sản lưu động trong kỳ, vốn lưu động quay càng nhiều vòng thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao.
2.2.5 Hiệu quả sử dụng tài sản lưu động trong kì
Hiệu quả sử dụng TSLĐ
=
Lợi nhuận sau thuế
Tổng TSLĐ
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lợi của vốn lưu động. Nó cho biết mỗi đơn vị TSLĐ có trong kỳ đem lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận sau thuế.
2.2.6 Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động
Mức đảm nhiệm TSLĐ
=
TSLĐ sử dụng bình quân trong kì
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết để đạt được mỗi đơn vị doanh thu, doanh nghiệp phải sử dụng bao nhiêu % đơn vị TSLĐ. Chỉ tiêu này càng thấp thì hiệu quả kinh tế càng cao
2.2.7 Kì luân chuyển vốn lưu động
Kỳ luân chuyển vốn lưu động: phản ánh số ngày để thực hiên 1 vòng quay vốn lưu động. Kỳ luân chuyển càng nhỏ thì trình độ sử dung vốn lưu động càng cao và ngược lại. Công thức xác định như sau:
Kì luân chuyển VLĐ
=
360
Số vòng quay VLĐ
2.3 Các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp sản xuất
Vốn lưu động là một chỉ số liên quan đến lượng tiền mặt doanh nghiệp cần để duy trì hoạt động thường xuyên, hay nói một cách cụ thể hơn đó là lượng tiền cần thiết để tài trợ cho hoạt động chuyển hóa nguyên liệu thô thành thành phẩm bán ra thị trường.Đặc biệt đó là doanh nghiệp sản xuất. Vốn lưu động của doanh nghiệp được tạo lập từ nhiều nguồn khác nhau và tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau. Những thành tố quan trọng của vốn lưu động đó là lượng hàng tồn kho, khoản phải thu, khoản phải trả. Các nhà phân tích thường xem xét các khoản mục này để đánh giá hiệu quả và tiềm lực tài chính của một công ty. Vì vậy, để quản lí sử dụng vốn lưu động hợp lí và hiệu quả các doanh nghiệp sản xuất cần:
2.3.1 Quản lý vốn bằng tiền
Tiền mặt tại quỹ là một bộ phận quan trọng cấu thành vốn bằng tiền của doanh nghiệp. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp luôn có nhu cầu vốn dự trữ tiền mặt hay tiền mặt tương đương (các chứng khoán có khả năng chuyển đổi thành tiền mặt dễ dàng) ở một mức nhất định theo quy mô và đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Nhu cầu dự trữ tiền trong các doanh nghiệp thông thường là để đáp ứng yêu cầu giao dịch hàng ngày như: mua sắm hàng hoá, vât liệu, thanh toán các khoản chi phí cần thiết. Chính vì vậy doanh nghiệp cần:
+Xác định mức vốn bằng tiền hợp lý nhằm đảm bảo khả năng thanh toán cho doanh nghiệp.
+Quản lý chặt chẽ các khoản thu, chi bằng tiền để tránh việc thất thoát vốn.
2.3.2 Quản lý các khoản phải thu:
Trong cơ chế thị trường hiện nay để bán được hàng hoá các doanh nghiệp thường chấp nhận cho khách hàng nợ lại. Việc quyết định cho khách hàng chiếm dụng vốn, doanh nghiệp có thể xem xét từ các khía cạnh: mức độ uy tín, khả năng thanh toán của khách hàng, tình trạng tài chính tổng quát của doanh nghiệp... Nói chung đối với mỗi chính sách bán chịu doanh nghiệp cần đánh giá kỹ theo các thông số chủ yếu sau:
+ Số lượng sản phẩm hàng hoá, dịch vụ dự kiến tiêu thụ được.
+ Giá bán sản phẩm, hàng hoá dịch vụ.
+ Các khoản chi phí phát sinh thêm do việc tăng các khoản nợ.
+ Các khoản chiết khấu chấp nhận
+ Thời gian thu hồi nợ bình quân đối với các khoản nợ.
Để nhanh chóng thu hồi các khoản nợ phải thu, hạn chế việc phát sinh các chi phí không cần thiết hay rủi ro, doanh nghiệp cần coi trọng các biện pháp sau:
Các doanh nghiệp khi ứng tiền trước hay bán chịu cho khách hàng phải xem xét kỹ khả năng thanh toán trên cơ sở hợp đồng kinh tế đã ký kết giữa các bên và tuân theo các quy định trong bộ luật dân sự.Có sự ràng buộc chặt chẽ trong hợp đồng bán hàng. Nếu vượt quá thời hạn thanh toán theo hợp đồng thì được thu lãi thuế tương ứng như lãi suất quá hạn của ngân hàng.
Các khoản công nợ phát sinh phải có chứng từ hợp lệ. Doanh nghiệp phải thường xuyên đôn đốc và áp dụng mọi biện pháp cần thiết để thu hồi các khoản nợ đến hạn phải thu.
2. 3.3 Quản lý hàng tồn kho
Hàng tồn kho dự trữ đối với doanh nghiệp sản xuất là nguyên vật liệu (NVL), sản phẩm dở dang (SPDD), thành phẩm (TP). Mỗi loại dự trữ có đặc điểm riêng.Do đó cần có biện pháp quản lý thích hợp đối với từng loại dự trữ.Để quản lý tốt loại vốn này cần phối hợp nhiều biện pháp từ khâu mua sắm, vận chuyển và dự trữ ở kho.
Xác định đúng đắn lượng hàng tồn kho cần thiết theo phương pháp trực tiếp:
+Xác định mức dự trữ cần thiết về NVL chính:
Dự trữ cần thiết NVL chính trong kì
=
Số ngày dự trữ về NVL chính
x
Mức tiêu dùng bq 1 ngày về chi phí NVL năm kế hoạch.
Số ngày dự trữ cần thiết về NVL chính là số ngày kể từ lúc doanh nghiệp bỏ tiền ra mua cho đến khi đưa NVL vào sản xuất. hay là số ngày cách nhau giữa 2 lần nhập kho NVL và số ngày dự trữ bảo hiểm.
Mức tiêu dùng về chi phí NVL chính bình quân 1 ngày năm kế hoạch được xác định bằng cách lấy tổng chi phí NVL chính trong năm kế hoạch chia cho số ngày trong năm (360 ngày).
+Xác định dự trữ về sản phẩm dở dang (SP DD)
Số ngày dự trữ SP DD
=
Chi Phí Sản xuất bình quân 1 ngày trong kì
x
Chu kì SX sản phẩm
x
Hệ số SP chế tạo
CP SX bình quân 1 ngày
=
Tổng CP SX trong kỳ (S giá thành SP)
Số ngày trong kỳ (360 ngày)
Chu kỳ sản xuất là khoảng thời gian kể từ khi đưa NVL vào sản xuất cho đến khi SP được sản xuất xong và hoàn thành các thủ tục nhập kho.
Hệ số sản phẩm đang chế tạo là tỷ lệ phần trăm giữa giá thành bình quân SP đang chế tạo và giá thành sản xuất SP.
_ Xác định dự trữ thành phẩm cần thiết:
Số dự trữ cần thiết về TP trong kì
=
Giá thành SX của sp hh bình quân 1 ngày kì SX
X
Số ngày dự trữ về TP
Giá thành SX của sp hh bình quân 1 ngày kì KH
=
S giá thành sản xuất SP hh cả năm
Số ngày trong kỳ (360 ngày)
Ngoài cách xác định dự trữ hàng tồn kho nêu trên, ta còn có thể xác định theo phương pháp gián tiếp, xác định theo đơn đặt hàng. Đối với doanh nghiệp có quy mô nhỏ, có thể xác định theo kinh nghi
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status