Báo cáo tổng quan tại Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh Quốc tế TMC - pdf 21

Download miễn phí Báo cáo tổng quan tại Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh Quốc tế TMC



MỤC LỤC
Lời mở đầu 1
Phần I: Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh Quốc tế TMC 2
I. Giới thiệu chung về công ty. 2
I.1 Tên công ty 2
I.2 Địa chỉ trụ sở chính 2
I.3Vốn điều lệ 2
I.4Loại hình của công ty 2
I.5 Danh sách cô đông sáng lập 2
I.6 Người thay mặt theo pháp luật của công ty: 2
I.7 Tên, địa chỉ chi nhánh: 3
II. Chức năng, nhiệm vụ của công ty. 3
III. Qúa trình hình thành. 3
Phần 2: Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của công ty
2.1 Mặt hàng sản phẩm 5
2.2 Sản lượng từng mặt hàng 6
2.3 Doanh thu 7
2.4 Lợi nhuận và lợi nhuận sau thuế 8
2.5 Gía trị TSCĐ bình quân trong năm.
2.6 Vốn lưu động bình quân. 8
2.7 Số lao động bình quân trong năm. 9
2.8 Thu nhập bình quân của lao đông 10
2.9 Tổng chi phí sản xuất trong năm. 12
Phần 3: Đặc điểm về công nghệ sản xuất của công ty.
3.1 Thuyết minh về dây truyền công nghệ sản xuất.
3.2 Đặc điểm về công nghệ sản xuất.
Phần 4: Tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của công ty
 
4.1 Tổ chức sản xuất. 13
4.2 Kết cấu sản xuất 13
Phần 5: Tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp 15
5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp. 15
5.2 Chức năng , nhiệm vụ của từng bộ phận. 15
5.2.1 Chức năng , nhiệm vụ của lãnh đạo công ty. 16
2.2.1 Chức năng, nhiệm vụ Phòng Tổ chức Hành chính.
5.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của phòng Kế hoạch - Kỹ thuật.
5.2.3 Chức năng, nhiệm vụ phòng Tài chính- Kế toán:
Phần 6: Khảo sát, phân tích các yếu tố “đầu vào”,“đầu ra” của công ty
6.1 Yếu tố “đầu vào” 20
6.1.1 Yếu tố đối tượng lao động. 20
6.1.2 Yếu tố lao động 21
6.1.3 Yếu tố vốn. 22
6.2 Yếu tố “đầu ra”. 25
Phần 7: Môi trường kinh doanh 26
7.1 Môi trường vĩ mô 28
7.2 Môi trường ngành.
Phần 8: Thu hoạch của sinh viên qua giai doạn thực tập tổng quan
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

m bảng, nội thất văn phòng, trường học.
Kinh doanh đá mài khuôn.
Sản xuất và kinh doanh gỗ ghép thanh.
2.1. Sản lượng từng mặt hàng
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty là xuất nhập khẩu và kinh doanh côppha xây dựng. Do đó sản lượng đạt được là giá trị số sản phẩm mà công ty đã bán ra.
Bảng khảo sát giá trị sản lượng sản phẩm
Đơn vị :( 1000 đồng)
STT
Chỉ tiêu
2006
2007
2008
1
Gỗ dán
5.890.000
8.591.000
10.157.000
2
Thép làm bảng
2.150.000
2.854.245
4.845.655
3
Côppha
758.675
1.753.000
3.233.150
Tổng
8.798.675
13.198.245
18.235.805
Đánh giá: Nhìn chung sản lượng từ năm 2006- 2008 của công ty tăng dần hàng năm đặc biệt là giá trị sản lượng năm 2008 tăng mạnh so với năm 2007 cả về doanh thu xuất khẩu (từ 8.591.000.000VNĐ lên 10.157.000.000VNĐ) lẫn hoạt động kinh doanh Côppha trong nước (từ 1.753.000.000VNĐ lên 3.233.150.000VNĐ). Năm 2008 tổng giá trị sản lượng của Công ty là 18.235.805.000VNĐ tăng 1,38 lần so với năm 2007. Đây là 1 bước tiến nhảy vọt về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
2.2. Doanh thu
Số liệu về doanh thu của công ty trong 3 năm gần đây:
Đơn vị: 1000đ
Chỉ tiêu
2006
2007
2008
Doanh thu (trđ)
8,798,975
13,198,245
18,235,805
Chênh lệch tuyệt đối(trđ)
2,085,475
4,399,270
5,037,560
Chênh lệch tương đối(%)
31.06%
49.99%
38.17%
Biểu đồ thể hiện doanh thu
Nhận xét: Nhìn chung doanh thu của công ty tăng đều qua các năm, đặc biệt năm 2007 doanh thu của công ty tăng đến 49.99 % từ 8.798.975.000 VNĐ lên 13.198.245.000 VNĐ. Năm 2008 tuy chỉ tăng 38.17% thấp hơn so với năm 2007 nhưng doanh thu năm 2008 đạt được là rất cao, thêm vào đó doanh thu của Công ty tăng đều qua các năm và dự kiến năm 2009 sẽ là năm mà Công ty có thể mở rộng thị trường đạt kết quả cao nhất.
Lợi nhuận và lợi nhuận sau thuế
Trong nền kinh tế thị trường mục tiêu lớn nhất của công ty là lợi nhuận tối đa.Lợi nhuận mà công ty quan tâm đến là lợi nhuận sau thuế vì đây mới là phần lợi nhuận thực của công ty sau khi đã trừ đi chi phí thuế TNDN
Số liệu về lợi nhuận của công ty trong 3 năm gần đây:
Chỉ tiêu
2006
2007
2008
Lợi nhuận trứoc thuế(1000đ)
72,377
111,480
221,305
Lợi nhuận sau thuế(1000đ)
52,111.44
80,265.6
159,339.6
Chênh lệch tuyệt đối(1000đ)
9,375.84
28,145.16
79,074
Chênh lệch tương đối(%)
21.94
54.03
98.51
Nhận xét: Lợi nhuận của công ty tăng đều qua các năm, đặc biệt tăng mạnh vào năm 2008 với tốc độ tăng 98.51%( từ 111.480.000VNĐ lên 221.305.000VNĐ)và có xu thế tiếp tục tăng trong năm 2009. Với tốc độ tăng lợi nhuận nhuận này Công ty có thể mở rộng sản xuất và gia tăng thị trường.
2.3. Vốn lưu động bình quân.
Bảng theo dõi về vốn lưu động của công ty
Chỉ tiêu
2004
2005
2006
2007
2008
ĐN
CN
Vốnlưu động(trđ)
0,235
0,828
1,543
3,582
4,051
4,50
Chênh lệch tuyệt đối(trđ)
0,593
0,715
2,039
469
449
Chênh lệch tương đối(%)
52.34
86.35
132.14
13.09
11.08
Vốn lưu động bình quân(trđ)
0,531.5
1,185.5
2,562.5
3,816.5
4,275.5
Nhận xét:
Qua bảng phân tích trên cho thấy vốn lưu động của công ty tăng đều qua các năm và đặc biệt tăng mạnh năm 2006 với tốc độ tăng 132.14%( từ 1543trđ lên 3582trđ). Với đặc thù là công ty xuất khẩu nên vốn lưu động đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Điều này cho thấy Công ty cần có những chính sách hợp lý để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
2.4 Số lao động bình quân trong năm.
Bảng theo dõi số lượng lao động trong công ty qua các năm:
Chỉ tiêu
2005
2006
2007
2008
Số lao động
LĐTT
21
23
26
35
LĐGT
19
22
24
30
Chênh lệch tuyệt đối(người)
LĐTT
3
2
3
9
LĐGT
7
3
2
6
Chênh lệch tương đối(%)
TĐTT
16.67
9.52
13.04
34.61
LĐGT
58.33
15.78
9.09
25
Số LĐ bìnhquân
(người)
LĐTT
19
22
25
31
LĐGT
16
21
23
27
Nhận xét:
Là Công ty xuất nhập khẩu với đặc thù là công ty thương mại nên số lao động của Công ty không nhiều, số lao động trực tiếp cũng gần tương đương với số lao động gián tiếp.
Qua bảng trên cho thấy số lao động của công ty tăng đều qua các năm với mức biến động không đều nhau và số lượng tăng là không đáng kể.
Với quy mô ngày càng mở rộng thì số lao động của Công ty cũng tăng lên, tuy nhiên sẽ tăng cả ở lao động trực tiếp và gián tiếp. Điều đó cho thấy công ty cần chú trọng hơn đến vấn đề tuyển chọn nguồn nhân lực đồng thời cũng đào tạo, nâng cao chất lượng nhân lực hiện có.
2.5. Thu nhập bình quân của lao động
Bảng theo dõi về thu nhập bình quân của lao động qua các năm
Chỉ tiêu
2005
2006
2007
2008
Tổng thu nhập (ngđ)
1,550
1,786
1,850
2,280
Chênhlệch tuyệt đối(ngđ)
250
236
64
430
Chênh lệch tương đối(%)
19.23
15.23
3.58
23.24
Thu nhập bình quân(ngđ)
1,425
1,668
1,818
2,065
Nhận xét:
Qua bảng trên cho thấy thu nhập của người lao đông tăng lên qua các năm và đặc biệt tăng mạnh vào năm 2008 với tốc độ tăng 23.24%( từ 1850 ngđ lên 2280 ngđ).
Thu nhập bình quân của người lao động cũng tăng đều hàng năm chứng tỏ công ty làm ăn ngày càng có lãi và luôn quan tâm đến đời sống cán bộ công nhân viên.
Thu nhập của cán bộ công nhân viên của Công ty đồng thời cũng phản ánh hiệu quả kinh doanh của Công ty. Mặc dù còn gặp nhiều khó khăn nhưng công ty luôn đảm bảo thu nhập cho công nhân và các chế độ ưu đãi cho công nhân viên như: thưởng lễ tết, tham quan nghỉ mát…
2.6. Tổng chi phí sản xuất trong 3 năm gần đây.
Bảng theo dõi chi phí sản xuất kinh doanh của công ty
Chỉ tiêu
2006
2007
2008
Chi phí sản xuất(ngđ)
8,798,975
13,198,245
18,235,805
Chênh lệch tuyệt đối(ngđ)
2,144,830
4,399,270
5,037,560
Chênh lệch tương đối(%)
32.23
49.99
38.17
Nhận xét: Qua bảng trên cho thấy chi phí sản xuất của công ty liên tục tăng và tăng rất nhanh đặc biệt năm 2007 tốc độ tăng đến 49.99% sẽ làm ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh doanh của công ty làm giảm lợi nhuận của công ty. Chi phí tăng 1 phần do giá cả ngày càng leo thang, 1 phần do việc sử dụng lãng phí NVL.. đòi hỏi cần có biện pháp tiêt kiệm chi phí để hạ giá thành sản phẩm. Sang năm 2008 tốc độ tăng chi phí đã giảm xuống còn 38.17% nhờ những chính sách hợp lý của ban lãnh đạo công ty nhằm tránh những lãng phí trong kinh doanh. Tuy nhiên trong thời gian tới công ty cần đẩy mạnh hơn nữa các biện pháp nhằm tối thiểu hoá chi phí, sử dụng tối ưu máy móc thiết bị để thu được kết quả tốt nhất.
PHẦN 3: TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ KẾT CẤU SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY
3.1 Tổ chức sản xuất.
Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh Quốc tế TMC với đặc thù kinh doanh chủ yếu là xuất nhập khẩu nên quá trình sản xuất của công ty diễn ra liên tục và thường xuyên.
Hoạt động chủ yếu của công ty là nhập nguyên vật liệu đầu vào và xuất khẩu hay cung cấp cho thị trường trong nước. Chu kỳ sản xuất bắt đầu từ khi Công ty bắt đầu nhập nguyên vật liệu, công cụ vào kho. Sau đó công nhân sẽ gia công nguyên vật liệu cho đến khi ra đời thành phẩm đạt tiêu chuẩn xuất khẩu hay theo yêu cầu của khách hàng thì sẽ đưa ra thị trường tiêu thụ. Đây là một quá trình kéo dài và đòi hỏi các tiêu chuẩn khắt khe về kĩ thuật vì thế luôn phải có kĩ sư giám sát kĩ thuật theo dõi sát sao trong suốt quá trình sản xuất.
3.2. K
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status