Nâng cao hiệu quả công tác bố trí và sử dụng nhân lực hợp lý tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu tổng hợp I - pdf 21

Download miễn phí Chuyên đề Nâng cao hiệu quả công tác bố trí và sử dụng nhân lực hợp lý tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu tổng hợp I



MỤC LỤC
 
Lời mở đầu 1
Chương I:Những vấn đề lý luận về bố trí và sử dụng nhân lực hợp lý trong công ty cổ phần xuất nhập khẩu tổng hợp I 3
1.Vai trò bố trí và sử dụng nhân lực trong tổ chức 3
1.1 Khái niệm 3
1.2 Vai trò bố trí và sử dụng nhân lực trong tổ chức 3
2.Các nguyên tắc bố trí và sử dụng nhân lực trong tổ chức 4
3. Nội dung bố trí và sử dụng nhân lực hợp lý trong tổ chức 6
3.1 Định hướng 7
3.2 Biên chế nội bộ 9
3.3 Thôi việc 14
4.Sự cần thiết nâng cao hiệu quả bố trí và sử dụng nhân lực hợp lý trong công ty cổ phần xuất nhập khẩu tổng hợp I 15
Chương II:Thực trạng bố trí và sử dụng nhân lực tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu tổng hợp I 17
2.1 Khái quát về công ty cổ phần xuất nhập khẩu tổng hợp I 17
2.1.1 Giới thiệu về công ty 17
2.1.1.1 Chức năng và nhiệm vụ của công ty 20
2.1.1.3 Lĩnh vực kinh doanh của công ty 21
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty 22
2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm (2006-2008) 28
2.1.4 Các đặc điểm về nguồn nhân lực của công ty 30
2.1.5 Các chính sách về quản lý nguồn nhân lực của công ty 33
2.2 Thực trạng bố trí và sử dụng nhân lực tại công ty cổ phần XNK tổng hợp I 35
2.2.1 Các đặc điểm ảnh hưởng đến việc bố trí và sử dụng nhân lực tại công ty 35
2.2.1.1 Đặc điểm về nhân lực và tổ chức nhân lực của công ty 35
2.2.1.2 Đặc điểm về tính chất công việc 35
2.2.3 Đặc điểm về máy móc thiết bị và quy trình công nghệ 36
2.2.2 Phân tích thực trạng bố trí và sử dụng nhân lực tại công ty cổ phần XNK tổng hợp I 38
2.2.2.1 Mục tiêu của bố trí và sử dụng nhân lực trong kinh doanh của công ty 38
2.2.2.2 Các nguyên tắc bố trí và sử dụng nhân lực của công ty 40
2.2.2.3 Quy trình bố trí và sử dụng nhân lực của công ty 52
Chương III:Một số đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả bố trí và sử dụng nhân lực hợp lý tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu tổng hợp I Việt Nam 55
3.1 Định hướng chiến lược của doanh nghiệp 55
3.1.1 Phương hướng chung của ngành 55
3.1.2 Phương hướng phát triển của công ty cổ phần XNK tổng hợp I Việt Nam 57
3.2.1 Kế hoạch tổ chức lao động và tiền lương trong ngắn hạn 60
3.2.2 Phương hướng phát triển dài hạn 62
3.3 Một số đề xuất đối với việc nâng cao hiệu quả bố trí và sử dụng nhân lực tại công ty cổ phần XNK tổng hợp I 64
3.3.2 Một số giải pháp bố trí và sử dụng nhân lực trong dài hạn 65
3.3.3 Đề xuất nhằm xây dựng đội ngũ nhân viên kinh doanh hiệu quả. 66
KẾT LUẬN CHUNG 68
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 69
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

trích lập ,sử dụng các quỹ từ lợi nhuận sau thuế …
*Phòng tài chính_kế toán
-Thực hiện các công việc về kế toán theo quy định của Nhà Nước và quy chế hoạt động của công ty
-Dự thảo kế hoạch tài chính của công ty trình giám đốc xem xét và cho quyết định
-Thực hiện quản lý kế toán về tài sản ,hàng hóa ,doanh thu và chi phí
-Thực hiện các công tác về tài chính kế toán được giám đốc giao
*Phòng tổ chức cán bộ
-Thực hiện các công tác về sắp xếp tổ chức và quản lý hành chính
-Giám sát việc bảo quản trang thiết bị tài sản của công ty
-Giúp giám đốc xây dựng các kế hoạch về tuyển dụng và đào tạo nội bộ
-Quản lý hồ sơ nhân lực
-Giúp giám đốc thực hiện các chế độ của công ty đối với nhân viên
*Phòng tổng hợp
Có chức năng xây dựng chiến lược kinh doanh dài hạn và ngắn hạn ,báo cáo hạot động kinh tế định kỳ để Ban giám đốc và lãnh đạo phòng ban khác có cơ sở theo dõi các cơ chế ,chính sách nắm bắt môi trường kinh doanh ,tổ chức công tác nghiên cứu thị trường ,giao dịch đàm phán ,triển lãm quảng cáo ,phối hợp và tổ chức gặp gỡ các tham tán nước ngoài
*Các phòng nghiệp vụ(7 phòng)
Được phép ủy thác ,nhận ủy thác XNK với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước ,tổ chức liên doanh liên kết trong kinh doanh XNK ,dịch vụ
*Các phòng liên kết
-Công ty phát triển Đệ Nhất
-Ngân hàng thương mại cổ phần EXIMBANK
-Công ty quỹ phát triển hợp sự
*Các chi nhánh
Nghiên cứu thị trường ,tìm nguồn hàng ,bán hàng do công ty ủy thác
*Bộ phận sản xuất
Xí nghiệp may Đoan Xá_Hải Phòng
2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm (2006-2008)
Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm gần đây có những thuận lợi và đạt kết quả cao .Sau đây là bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm gần đây.
Bảng3: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2006-2008
Đơn vị :triệu VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
So sánh năm 2006/2007
So sánh
năm 2007/2008
Lượng tăng
Tỷ lệ (%)
Lượng tăng
Tỷ lệ (%)
Tổng doanh thu
370.830
438.335
615.081
67.505
118,2
176746
140,3
Chi phí
365.880
432.720
551630
66.840
118,3
118910
127,5
Lợi nhuận
4.950
5.615
6.345
665
113,4
157836
973,9
Nộp NS
21.295
31.256
40.783
9.961
146,8
9.527
130,5
Nguồn :phòng tổ chức cán bộ
Nhận xét :
Qua bảng trên cho ta thấy kết quả kinh doanh của công ty theo chiều tăng dần ,lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước đặc biệt là tỷ lệ nộp ngân sách nhà nước tăng nhanh
Giai đoạn 2006-2007 ,công ty mới tiến hành cổ phần hóa nên hoạt động kinh doanh có những bước phát triển vượt bậc ,tốc độ tăng trưởng cao ,cụ thể tổng doanh thu năm 2007 đạt 118,2 %,kéo theo lợi nhuận đạt 113,4% ,nộp ngân sách bằng 146%,
Đạt được những kết quả trên là do công ty đẩy mạnh các hoạt động XNK,kinh doanh dịch vụ và sản xuất các mặt hàng xuất khẩu
Giai đoạn 2007-2008 là năm đại hội cổ đông thường niên của công ty đã thông qua chỉ tiêu sản xuất kinh doanh năm 2008 ,tuy nhiên năm 2008 cũng là năm mà các hoạt động xuất khẩu không thuận lợi do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế ,tuy nhiên dưới sự chỉ đạo của ban giám đốc ,công ty đã vững vàng vượt qua kế hoạch sản xuất kinh doanh ,cụ thể tổng doanh thu bằng 615081 triệu đồng ,đạt 140,3% so với năm 2007 ,lợi nhuận trước thuế đạt 6345 triệu đồng ,nộp ngân sách nhà nước tăng so với năm 2007
Đạt được những thành tựu trên là do công ty đã áp dụng các biện pháp đẩy mạnh XNK sau đây:
Nâng cao năng lực cạnh tranh ,hiệu quả và chất lượng hàng hóa ,dịch vụ ,từng bước nâng cao hiệu quả xuất khẩu ,giải quyết tốt các vấn đề thương hiệu hàng hóa để tăng khả năng cạnh tranh của hàng hóa trên thị trường
Khai thác và sử dụng các nguồn vốn nhàn rỗi trong công ty ,vốn vay và các hình thức huy động khác để đưa vào sản xuất kinh doanh có hiệu quả
Thực hiện các giải pháp mạnh để thúc đẩy xuất khẩu và chủ động nhập khẩu ,thúc đẩy quá trình chuyển cơ cấu hàng xuất khẩu theo hướng
2.1.4 Các đặc điểm về nguồn nhân lực của công ty
Nhìn chung công ty có một lao động đáp ứng đủ cả về số lượng và chất lượng ,số cán bộ có trình độ đại học và trên đại học luôn giữ các vị trí quan trọng trong công ty.
Năm 2006 :235 người ,chiếm 23,77% tổng số lao động
Năm 2007:123 người ,chiếm 21% tổng số lao động
Năm 2008: 96 người ,chiếm 15% tổng số lao động
Sau khi chuyển sang công ty cổ phần ,số lao động trực tiếp của công ty tăng khá nhanh ,trong khi đó số lao động gián tiếp lại giảm .Việc tinh giảm bộ máy quản lý là cần thiết nhằm tăng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty .
Qua 3 năm (2006-2008) ,số lao động gián tiếp của công ty giảm từ 193 người năm 2006 xuống còn 119 người năm 2008.Số lao động trực tiếp tăng từ 375 người năm 2006 lên 498 người năm 2008.Số cán bộ có trình độ cao đẳng và trung cấp ít thay đổi qua các năm và ngày càng chiếm tỷ trọng nhỏ trong công ty
Trong những năm gần đây ,tỷ lệ lao động nữ luôn lớn hơn tỷ lệ lao động nam .Năm 2006 tổng số lao động nữ là 341 người chiếm 60% , năm 2007 là 371 người chiếm 63,5% năm 2008 là 426 người chiếm 69% tổng số lao động
Lao động nữ tăng lên ở bộ phận bán hàng và xí nghiệp may Đoan Xá_Hải Phòng .
Bảng4 :Cơ cấu nhân lực của công ty 3 năm 2006-2008
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
so sỏnh năm 2006-2007
so sỏnh năm 2007-2008
Số
lượng
tỷ trọng
%
Số
lượng
tỷ trọng
%
Số
lượng
tỷ trọng
%
Số tuỵệt đối
%
Số tuỵệt đối
%
Tổng số lao động
568
100
585
100
617
100
17
102,99
32
105,47
Phân theo tính chất LĐ
LĐ trực tiếp
LĐ gián iếp
375
193
66
34
421
164
72
28
498
119
80,7
19,3
46
-29
112,27
84,97
77
-45
118,29
72,56
Phõn theo giới tớnh
Nam
Nữ
227
341
40
60
214
371
36,5
63,5
191
426
31
69
-13
30
94,27
108,79
-23
55
89,25
114,82
Phõn theo
tr ỡnh độ
ĐH và tr ên ĐH
Cao đẳng và trung cấp
135
58
23,77
10,23
123
41
21
7
96
23
15,6
3,7
-12
-17
91,11
70,69
-27
-18
78,05
56,09
Phân theo độ tuổi
trờn 45 tuổi
Từ 35-45 tuổi
Từ 25-35 tuổi
Dưới 25 tuổi
92
142
114
220
16,27
25
20
38,73
88
105
135
257
15
18
23
44
80
99
154
284
13
16
25
46
-4
-37
21
37
95,65
73,94
118,42
116,81
-8
-6
19
27
90,90
94,28
114,07
110,51
Nguồn :phòng tổ chức cán bộ
2.1.5 Các chính sách về quản lý nguồn nhân lực của công ty
Về tuyển dụng
Với phương châm bố trí và sử dụng nhân lực phải theo quy hoạch:Ngay từ khi tuyển dụng ,doanh nghiệp đã cố gắng tuyển chọn được những nhân viên giỏi nhất phù hợp với công việc .Vì vậy có thể xác định trước những người có khả năng đảm nhiệm những trọng trách trong những thay đổi nhân lực sắp diễn ra tại doanh nghiệp .Cũng giống như các doanh nghiệp khác ,đa phần các quy hoạch được tiến hành thông qua kế hoạch hàng năm có sự thống nhất của ban chấp hành đảng ủy của công ty và hội đồng quản trị .Điều nay rất quan trọng trong việc đảm bảo quy hoạch được thành công .
Về hình thức trả lương
Do tính chất công việc có sự khác biệt nhau ,đặc điểm lao động ,mức độ phức tạp trong từng quy trình sản xuất nên việc lựa chọn hình thức tr
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status