Hoạt động xuất khẩu khoáng sản của Công ty cổ phần tập đoàn khoáng sản và thương mại VQB - pdf 21

Download miễn phí Chuyên đề Hoạt động xuất khẩu khoáng sản của Công ty cổ phần tập đoàn khoáng sản và thương mại VQB



MỤC LỤC
 
 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU 1
Chương 1 Cơ sở lý luận chung về xuất khẩu và quy trình xuất khẩu của các doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu khoáng sản Việt Nam 4
1.1. Khái quát chung về hoạt động xuất khẩu khoáng sản Việt Nam 4
1.1.1. Khái niệm hoạt động xuất khẩu khoáng sản 4
1.1.2. Đặc điểm của hoạt động xuất khẩu khoáng sản Việt Nam 5
1.1.3. Hình thức xuất khẩu khoáng sản chủ yếu 6
1.2. Vai trò của hoạt động xuất khẩu khoáng sản đối với nền kinh tế Việt Nam 7
1.3. Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu khoáng sản của doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu Việt Nam 11
1.3.1. Nghiên cứu thị trường và khách hàng 11
1.3.1.1. Nắm vững thị trường nước ngoài 12
1.3.1.2. Nhận biết mặt hàng kinh doanh trước và lựa chọn mặt hàng kinh doanh 12
1.3.1.3. Tìm kiếm thương nhân giao dịch 13
1.3.2. Lập phương án kinh doanh 13
1.3.3. Đàm phám và kí kết hợp đồng 15
1.3.3.1. Đàm phám 15
1.3.3.2. Kí kết hợp đồng 16
1.3.4. Thực hiện hợp đồng xuất khẩu 17
1.3.4.1. Xin giấy phép xuất khẩu hàng hoá 17
1.3.4.2. Chuẩn bị hàng xuất khẩu 17
1.3.5. Kiểm tra chất lượng hàng hoá 18
1.3.6. Mua bảo hiểm hàng hoá 19
1.3.7. Thuê phương tiện vận tải 20
1.3.8. Làm thủ tục hải quan 20
1.3.9. Giao hàng lên tàu 21
1.3.10. Làm thủ tục thanh toán 22
1.3.11. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại (nếu có) 23
1.4. Những yếu tố tác động đến hoạt động xuất khẩu khoáng sản Việt Nam 23
Chương 2 Tình hình hoạt động xuất khẩu khoáng sản tại Công ty cổ phần tập đoàn khoáng sản và thương mại VQB 28
2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần tập đoàn khoáng sản và thương mại VQB 28
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty cổ phần tập đoàn khoáng sản và thương mại VQB 28
2.1.1.1. Lịch sử hình thành 28
2.1.1.2. Lĩnh vực kinh doanh 29
2.1.1.3. Phạm vi hoạt động 30
2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty cổ phần tập đoàn khoáng sản và thương mại VQB 30
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh chung của Công ty Cổ phần tập đoàn khoáng sản và thương mại VQB từ năm 2006 đến 2008 33
2.1.4. Tình hình hoạt động xuất khẩu của Công ty Cổ phần khoáng sản và thương mại VQB, giai đoạn 2006- 2008 36
2.2. Thực trạng thực hiện quy trình hoạt động xuất khẩu khoáng sản tại Công ty cổ phần tập đoàn khoáng sản và thương mại VQB 43
2.2.1. Nghiên cứu thị trường và tìm kiếm đối tác 43
2.2.2. Lập phương án kinh doanh 44
2.2.3. Giao dịch và đàm phán ký kết hợp đồng kinh doanh 45
2.2.3.1. Giao dịch đàm phán 45
2.2.3.2. Ký kết hợp đồng xuất khẩu 46
2.2.4. Tổ chức thực hiện hoạt động xuất khẩu 48
2.2.4.1. Chuẩn bị hàng xuất khẩu 48
2.2.4.2. Kiểm tra chất lượng hàng xuất khẩu 50
2.2.4.3. Mua bảo hiểm hàng hóa 52
2.2.4.4. Thuê phương tiện vận tải 52
2.2.4.5. Làm thủ tục hải quan 53
2.2.4.6. Giao hàng cho phương tiện vận tải 54
2.2.4.7. Thủ tục thanh toán 55
2.2.4.8. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại 57
2.3. Phân tích và đánh giá kết quả của việc thực hiện hoạt động xuất khẩu khoáng sản của Công ty cổ phần tập đoàn khoáng sản và thương mại VQB 58
2.3.1. Thành công 58
2.3.2. Những hạn chế trong quá trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu 61
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế 63
Chương 3 Phương hướng và một số biện pháp nhằm phát triển hoạt động xuất khẩu khoáng sản của Công ty cổ phần tập đoàn khoáng sản và thương mại VQB 66
3.1. Phương hướng phát triển của Công ty cổ phần tập đoàn khoáng sản và thương mại VQB 66
3.1.1. Phương hướng chung của Công ty 66
3.1.2. Phương hướng hoạt động của Công ty trong năm 2009 và các năm tiếp theo 68
3.2. Cơ hội và thách thức đối với Công ty cổ phần tập đoàn khoáng sản và thương mại VQB 72
3.2.1. Cơ hội 72
3.2.2 Thách thức 73
3.3. Một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động xuất khẩu khoáng sản của Công ty cổ phần tập đoàn khoáng sản và thương mại VQB 74
3.3.1. Giải pháp từ phía Công ty cổ phần tập đoàn khoáng sản và thương mại VQB 74
3.3.2. Một số kiến nghị với Nhà nước 79
3.4. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình xuất khẩu khoáng sản của Công ty cổ phần tập đoàn khoáng sản và thương mại VQB 82
3.4.1. Sự cần thiết phải thực hiện quy trình xuất khẩu khoáng sản 83
3.4.2. Giải pháp trong khâu chuẩn bị giao dịch đàm phán 83
3.4.3. Giải pháp trong khâu chuẩn bị hàng hóa xuất khẩu 84
3.4.4. Giải pháp trong khâu kiểm tra hàng hóa 85
3.4.5. Giải pháp trong khâu thuê phương tiện vận tải 85
3.4.6. Giải pháp trong khâu Làm thủ tục hải quan 86
3.4.7. Giải pháp trong khâu giao hàng xuất khẩu 86
3.4.8. Giải pháp trong khâu thanh toán 88
3.4.9. Giải pháp về giám sát và điều hành việc thực hiện hợp đồng xuất khẩu 89
3.4.10. Giải pháp về bối dưỡng nguồn nhân lực 90
3.4.11. Một số giải pháp khác 90
KẾT LUẬN 92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 93
PHỤ LỤC 01 94
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

cách này cũng đem lại khá nhiều rủi ro vì nó hạn chế khả năng tìm hiểu đối tác của Công ty. Ngoài ra, đối với khách hàng mới, những hợp đồng có giá trị lớn và định hướng thiết lập mối quan hệ làm ăn lâu dài, mục tiêu là tạo thị trường trọng điểm thì Công ty sử dụng hình thức đàm phán trực tiếp. Điều này giúp cho Công ty có thể hiểu rõ hơn về đối tác để từ đó có thể đưa ra các chiến lược đàm phán hiệu quả. Như vậy việc đàm phán cũng có nhiều khả năng tiến tới kí kết hợp đồng hơn và hợp đồng được kí kết cũng sẽ chặt chẽ hơn. Tuy nhiên Công ty rất ít khi sử dụng phương pháp này do hạn chế về khả năng tài chính và các lô hàng xuất khẩu thường có giá trị nhỏ.
Khi tiến hành đàm phán, Công ty thường chỉ tập trung vào các điều khoản chính như tên hàng, phẩm chất, số lượng, bao bì, đóng gói, điều kiện giao hàng, giá thanh toán, bảo hiểm, còn các điều khoản khác cũng như khiếu nại , phạt , bồi thường thiệt hại, trọng tài, trường hợp bất khả kháng… không được chú trọng nhiều. Đấy cũng là nguyên nhân gây ra những rủi ro và tranh chấp trong quá trình xuất khẩu.
2.2.3.2. Ký kết hợp đồng xuất khẩu
Việc thực hiện ký kết hợp đồng của Công ty diễn ra như sau:
Bên bán, bên mua cùng ghi rõ tên của công ty, địa chỉ, số điện thoại, fax, tên ngân hàng của Công ty, số tài khoản mở, tên thay mặt cho Công ty và chức vụ của họ.
Sau khi ghi rõ tất cả những điều kiện trên 2 bên cùng thoả thuận đồng kí kết hợp đồng theo những điều khoản ghi trong hợp đồng như:
- Điều khoản tên hàng: đơn giá, số lượng, và giá cả trong hợp đồng xuất khẩu
- Điều khoản về chất lượng và quy cách sản phẩm xuất khẩu
- Điều khoản giao hàng
- Điều khoản thanh toán
- Điều khoản khiếu nại
VD:
CONTRACT
No.P.T.IMPORT/FO-12 MS
Bên bán: VQB MINERAL AND TRADING GROUP JOIN STOCK COMPANY
Địa chỉ: No.34, Giang Van Minh Street- Ba Dinh District – Ha Noi – Viet Nam
Tel : (84.4)37.346333; Fax: (84.4)62.731555
Email: [email protected]
Bên mua: Synn Lee Company SDN BHN
Địa chỉ: Proezd 2/1 129343 Kuala lumpur, Malaysia
Tel : 007/095/748-10-75
Cả hai cùng đồng ý kí hợp đồng này theo điều khoản và các điều kiện như cho phép về mặt hàng, số lượng, chất lượng, giá cả.
- Mặt hàng: Thiếc thỏi (Sn) 99,95%
- Số lượng: 1300 ton
- Chất lượng :
Thiếc(Sn)
Chì(Pb)
Đồng(Cu)
Asen(As)
Antimony(Sb)
Sắt(Fe)
Bimut(Bi)
99,95%
0,005%
0,003%
0,007%
0,005%
0,005%
0,007%
- Giá cả: CIF 7,92 USD
- Điều kiện giao hàng: Việt Nam PORT
+ Thời gian giao hàng: hàng sẽ được chuyển lên tàu nội trong 10 ngày sau khi nhận 10% giá trị hợp đồng đặt cọc.
+ Nội trong 05 ngày sau khi chuyển hàng. Người bán nên gửi bằng fax những thông tin về việc vận chuyển hàng cho người mua.
- Điều kiện thanh toán: Thanh toán bằng T/T cho tài khoản của người bán: 001.1.37.0076699 ở Ngân hàng Vietcombank Việt nam.
+ Trả 10% sau khi kí hợp đồng.
+ 90% sau khi vận chuyển hoá đơn trong vòng 30 ngày từ ngày chuyển hàng.
+ Hoá đơn yêu cầu:
giấy chứng nhận xuất xứ do phòng TM cấp :1bản chính, 2 bản photo.
Hoá đơn thương mại: 3bản chính
Một bộ 3 vận đơn sạch.
Giấy chứng nhận về chất lượng và số lượng đưa ra bởi người bán: 3bản chính
- Điều kiện khác.
Hợp đồng có giá trị kể từ ngày kí kết :31/12/2007
2.2.4. Tổ chức thực hiện hoạt động xuất khẩu
2.2.4.1. Chuẩn bị hàng xuất khẩu
Chuẩn bị hàng được coi là một bước khởi đầu rất quan trọng, nó quyết định và ảnh hưởng rất lớn đến tiến trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu khoáng sản cũng như tới hiệu quả kinh doanh của Công ty.
Công ty tiến hành thu mua mặt hàng thiếc từ những công ty thuộc nhà nước hay các Công ty cổ phần có giấy phép khai khoáng. Các Công ty khai khoáng này chủ yếu nằm ở các tỉnh như Nghệ An, Cao bằng, Thái Nguyên. Để có được nguồn hàng phục vụ xuất khẩu Công ty phải tiến hành gửi các bản chào mua tới các Công ty khai khoáng. Trong các bản chào mua Công ty sẽ nêu các thông tin về yêu cầu chất lượng của thiếc, khối lượng cần mua, giá cả, cách thanh toán, vận chuyển…Sau đó nếu bên bán gửi bản chào có thông tin phản hồi chấp nhận bản chào thì Công ty sẽ tiến hành đàm phán với các nhà cung cấp để có thể đạt được các thỏa thuận phù hợp và chấp nhận được với hai bên.
Trong giai đoạn hiện nay, mặt hàng thiếc đang trong tình trang cầu lớn hơn cung nên trong thu mua có sự cạnh tranh gay gắt. Do vậy Công ty luôn chủ động trong việc tiếp cận và giữ mối quan hệ tốt đẹp với các nhà cung cấp. Trong các mối quan hệ kinh doanh, Công ty luôn giữ chữ tín và được sự tín nhiệm của các đối tác trong hoạt động kinh doanh
Giá trong các hợp đồng mua bán của Công ty với các nhà cung cấp là giá đã tham khảo giá thế giới qua thị trường giao dịch kim loại màu London (LME). Công ty luôn theo dõi chặt chẽ các biến động về giá cả của mặt hàng thiếc thế giới để từ đó đưa ra các bản chào mua có giá phù hợp với các diễn biến mới nhất trên thị trường thế giới. Đây là một hình thức hoạt động đem lại cho Công ty nhiều lợi thế trong việc tổ chức các hoạt động thu mua hàng để phục vụ cho các hợp đồng xuất khẩu.
Nhìn chung việc thu mua hàng hóa hiện nay của Công ty là khá thuận lợi. Do trong thời gian hoạt động kinh doanh vừa qua Công ty đã tạo uy tín với các nhà cung cấp hàng hóa cho mình. Công ty cũng luôn theo dõi sát các diễn biến của thị trường, đặc biệt là về giá. Đây là điểm mạnh trong việc tổ chức thu mua hàng xuất khẩu của Công ty. Tuy nhiên cũng do giá cả biến động thường xuyên nên trong một vài trường hợp có nhà cung cấp không muốn giao hay trì hoãn việc giao hàng. Đây là khó khăn cơ bản trong việc thu mua hàng xuất khẩu của Công ty hiện nay.
Sau khi ký kết hợp đồng nua bán với các công ty cung cấp hàng hóa để phục vụ xuất khẩu, Công ty sẽ chuẩn bị việc tiếp nhận hàng hóa và thanh toán tiền hàng.
2.2.4.2. Kiểm tra chất lượng hàng xuất khẩu
Việc kiểm tra hàng hóa luôn được Công ty hết sức quan tâm vì nó ảnh hưởng đến uy tín kinh doanh. Đặc biệt với mặt hàng thiếc thỏi là loại hàng hóa có quy định chất lượng rất chặt chẽ vì trong quặng thiếc luôn có chứa các tạp chất. Do đó chất lượng thiếc luôn được kiểm tra và kiểm soát chặt chẽ.
Việc kiểm tra hàng hóa đối với mặt hàng thiếc của Công ty được kiểm tra về chất lượng, trọng lượng, số luợng, độ đồng nhất. Tất cả các tiêu chí kiểm tra này Công ty đều thuê công ty Davicontrol kiểm tra. Khi có yêu cầu công ty giám định tới kho của Công ty giám định về số lượng và trọng lượng hàng hóa. Còn về chất lượng và độ đồng nhất thì họ sẽ lấy mẫu về giám định. Sau đó họ sẽ cung cấp chứng thư giám định cho Công ty về các nội dung mà họ thực hiện giám định. Trong các hợp đồng chi nhánh ký kết với nhà cung cấp trong nước cũng như các hợp đồng xuất khẩu đều thỏa thuận rằng kết quả giám định của Davicontrol là kết quả giám định cuối cùng đều được các bên chấp nhận.
Hiện nay việc kiểm tra chất lượng hàng hóa của Công ty hoàn toàn phụ thuộc vào những đơn vị được thuê làm công tác giám định chất lượng hàng hóa. Điều này có thể phát sinh một s...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status