Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam – VPBank Chi nhánh Đông Đô giai đoạn 2005 - 2008 - pdf 21

Download miễn phí Chuyên đề Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam – VPBank Chi nhánh Đông Đô giai đoạn 2005 - 2008



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU - 1 -
CHƯƠNG I THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG VPBANK ĐÔNG ĐÔ GIAI ĐOẠN 2005 – 2008 - 2 -
1.1. Tổng quan chung về VPBank Đông Đô - 2 -
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của VPBank Đông Đô - 2 -
1.1.2. Các lĩnh vực hoạt động của VPBank Đông Đô - 3 -
1.1.3. Cơ cấu tổ chức hoạt động - 4 -
1.1.3.1. Sơ đồ tổ chức - 4 -
1.1.3.2. Chức năng của các phòng ban - 5 -
1.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của VPBank Đông Đô - 8 -
1.2. Thực trạng hoạt động huy động vốn của VPBank Đông Đô - 10 -
1.2.1. Quy mô nguồn vốn huy động - 10 -
1.2.2. Các hình thức huy động vốn - 13 -
1.2.2.1. Xét theo tính chất vốn huy động - 13 -
1.2.2.2. Hình thức huy động vốn xét theo thời gian - 14 -
1.2.2.3. Hình thức huy động vốn xét theo loại tiền - 16 -
1.2.2.4. Hình thức huy động xét theo đối tượng được huy động - 18 -
1.2.3. Hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng VPBank Đông Đô. - 21 -
1.2.3.1. Về tỷ lệ cho vay, đầu tư của Ngân hàng: - 21 -
1.2.3.2. Về tốc dộ tăng trưởng của nguồn vốn huy động: - 22 -
1.2.3.3. Sự cân đối giữa huy động vốn và cho vay, đầu tư: - 23 -
1.2.3.4.Về chi phí huy động vốn - 28 -
1.2.3.5.Về lãi suất huy động - 30 -
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn - 33 -
1.2.4.1.Các nhân tố khách quan - 33 -
1.2.4.2.Các nhân tố chủ quan - 35 -
1.3. Đánh giá hoạt động huy động vốn của VPBank Đông Đô giai đoạn 2005 -2008 - 40 -
1.3.1. Thành tựu - 40 -
1.3.2. Hạn chế - 41 -
1.3.3. Nguyên nhân - 42 -
1.3.3.1. Nguyên nhân từ bên ngoài Ngân hàng VPBank Đông Đô - 42 -
1.3.3.2. Nguyên nhân từ phía Ngân hàng VPBank Đông Đô - 44 -
CHƯƠNG II. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG VPBANK – CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ GIAI ĐOẠN 2009 – 2015 - 47 -
2.1. Phương hướng phát triển hoạt động và hoạt động huy động vốn của VPBank Đông Đô giai đoạn 2009 -2015 - 47 -
2.1.1. Phương hướng phát triển hoạt động của VPBank Đông Đô giai đoạn 2009 - 2015 - 47 -
2.1.2. Phương hướng huy động vốn của VPBank Đông Đô giai đoạn 2009 - 2015 - 49 -
2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại chi nhánh VPBank Đông Đô giai đoạn 2009 – 2015 - 51 -
2.2.1. Đa dạng hoá các hình thức huy động vốn - 51 -
2.2.2. Mở rộng mạng lưới chi nhánh - 55 -
2.2.3. Thực hiện chính sách lãi suất linh hoạt, mềm dẻo - 56 -
2.2.4. Phát triển công nghệ ngân hàng - 58 -
2.2.5. Phát triển marketing Ngân hàng. - 59 -
2.2.6. Một số giải pháp khác - 61 -
2.2.6.1. Quản lý và đào tạo nhân lực - 61 -
2.2.6.2. Hoàn thiện chính sách khách hàng - 63 -
2.3. Kiến nghị - 65 -
2.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng VPBank Đông Đô - 65 -
2.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước - 66 -
2.3.3. Kiến nghị với Nhà nước - 68 -
KẾT LUẬN - 70 -
NHẬN XÉT THỰC TẬP TỐT NGHIỆP.- 71 -
TÀI LIỆU THAM KHẢO - 72 -
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

bàn… nhằm nâng cao trách nhiệm của chi nhánh trong chỉ đạo điều hành kinh doanh, tiết kiệm chi phí. Đồng thời thường xuyên cập nhật thông tin và truyền quan mạng về tình hình lãi suất trên thị trường quốc tế và trong nước để chi nhánh tham khảo, quyết định điều chỉnh kịp thời và quy định mức lãi suất phù hợp.
Nhờ áp dụng chính sách lãi suất huy động và cho vay linh hoạt, hoạt động huy động vốn của Ngân hàng đã đạt hiệu quả nhất định. Thu lãi và các khoản tương đương liên tục gia tăng và luôn lớn hơn chi phí trả lãi tiền gửi, tiền vay, không những đủ để trang trải các khoản chi phí mà còn đem lại lợi nhuận cho Ngân hàng (bảng 1.11).
Bảng 1.11: Chi phí huy động vốn và thu nhập từ hoạt động cho vay, đầu tư của VPBank Đông Đô năm 2007, 2008
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
2007
2008
Chi phí trả lãi
1,604.30
781,121.00
Thu lãi và các khoản tương đương
2,374.80
1,247,122.00
Thu nhập tiền lãi ròng
770.50
466,001.00
(Nguồn: Báo cáo tài chính của VPBank Đông Đô năm 2007, 2008)
Mục tiêu của Ngân hàng là huy động đủ vốn đáp ứng cho nhu cầu sử dụng với chi phí hợp lý. Nhưng hiện nay, hoạt động huy động vốn của VPBank Đông Đô chưa bám sát mục tiêu huy động, chi phí huy động vốn của Chi nhánh chưa hợp lý do có tình trạng dư thừa vốn.
Vốn huy động của Chi nhánh đang dư thừa; dư thừa về vốn trung dài hạn và dư thừa về vốn gửi tiền bằng VNĐ (như phân tích ở trên). Do huy động thừa vốn nên chi phí huy động vốn mà Chi nhánh đã bỏ ra chưa hợp lý. Mức chi phí hợp lý chính là mức chi phí Ngân hàng đã bỏ ra để huy động được đủ vốn cho nhu cầu sử dụng và mang lại lợi nhuận cao nhất cho Ngân hàng. Tình trạng dư thừa vốn đã làm giảm lợi nhuận của Chi nhánh do Chi nhánh vẫn phải trả chi phí huy động trong khi không thu được (hay thu được ít) lợi nhuận từ số vốn thừa, chi phí này sẽ tiếp tục gia tăng chừng nào vốn vẫn thừa. Nếu Chi nhánh chỉ huy động đủ vốn cho nhu cầu sử dụng, chi phí huy động vốn sẽ thấp hơn, hợp lý hơn, hiệu quả huy động vốn sẽ cao hơn.
Về lãi suất huy động
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh như hiện nay, ngày càng có nhiều đối tượng khách hàng, vì vậy các Ngân hàng phải mở rộng các hình thức huy động vốn nhằm tận dụng tối đa các nguồn lực nhàn rỗi trong xã hội. Do đó, lãi suất huy động được xem là công cụ để thu hút vốn huy động của các Ngân hàng. Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng được xem là hiệu quả khi mà trước hết lãi suất huy động phải đa dạng đối với các loại hình huy động.
Hiện nay, VPBank Đông Đô đang áp dụng nhiều hình thức huy động khác nhau, và tương ứng với mỗi loại hình huy động có một mức lãi suất được áp dụng (Biểu lãi suất huy động).
Nhìn vào biểu lãi suất huy động ta thấy lãi suất của VPBank Đông Đô khá là linh hoạt. Biểu lãi suất này được thông báo công khai trên mạng. Điều này tạo thuận lợi cho người gửi tiền cũng như cho Ngân hàng trong việc huy động nguồn tiền gửi. Người gửi tiền có thể nhìn vào biểu lãi suất và biết lợi nhuận từ chi phí cơ hội mà họ bỏ ra. Còn Ngân hàng có thể dễ dàng kiểm soát được hoạt động huy động vốn của mình.
Tuy nhiên, mức lãi suất ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn của Ngân hàng. Người gửi tiền, đặc biệt là tầng lớp dân cư, là những người rất nhạy cảm đối với lãi suất. Họ tìm kiếm những nơi có mức lãi suất cao để gửi tiền. Vậy, mức lãi suất của các Ngân hàng khác trên cùng địa bàn hoạt động như thế nào? Điều đó được làm rõ qua Bảng số liệu về mức lãi suất được tổng hợp.
Bảng 1.12: Biểu lãi suất huy động (Áp dụng thống nhất trên toàn hệ thống VPBANK từ 24/01/2009)
Đơn vị tính: phần trăm
Loại kỳ hạn
Mức Lãi Suất
(tiền gửi và tiết kiệm thông thường)
VND (%/năm)
(%/năm)
(%/năm)
USD (%/năm)
(%/năm)
Dưới 1 tỷ đồng
Trên 1 tỷ đồng
Cá nhân
Pháp nhân
Không kỳ hạn
3.60
3.60
1.00
1.00
01 tháng
6.50
6.70
2.50
2.50
02 tháng
6.50
6.70
2.60
2.60
03 tháng
(lãi cuối kỳ)
6.70
6.90
2.80
2.80
04 tháng
(lãi cuối kỳ)
6.70
6.90
2.80
2.80
06 tháng
(lãi cuối kỳ)
7.00
7.20
3.00
3.00
07 tháng
(lãi cuối kỳ)
7.00
7.20
3.00
3.00
09 tháng
(lãi cuối kỳ)
7.00
7.20
3.00
3.00
12 tháng
(lãi cuối kỳ)
7.00
7.20
2.80
2.80
13 tháng
(lãi cuối kỳ)
7.00
7.20
2.80
2.80
24 tháng
(lãi cuối kỳ)
6.50
6.70
2.50
2.50
36 tháng
(lãi cuối kỳ)
6.00
6.20
2.50
2.50
(Nguồn: trang web của VPBank : www.vpb.com.vn )
Nhìn vào bảng số liệu ta thấy mức lãi suất của VPBank nói chung và VPBank Đông Đô nói riêng ở mức trung bình, có những mức lãi suất còn thấp ở kỳ hạn cao (trên 7 tháng). Điều này làm giảm khả năng huy động vốn của Ngân hàng, nhất là đối với một chi nhánh mới thành lập như VPBank Đông Đô. Khách hàng gửi tiền là đối tượng nhạy cảm với lãi suất tiền gửi. Có thể ở lúc này mức lãi suất của Ngân hàng là cao nhưng đến lúc khác mức lãi suất lại thấp so với các Ngân hàng khác, đặc biệt là các Ngân hàng trên cùng địa bàn, điều này sẽ dẫn đến tình trạng khách hàng rút tiền của Ngân hàng đi gửi tại các Ngân hàng khác, làm giảm vốn huy động của Ngân hàng. Qua đó, Ngân hàng cần xem xét lại một cách kỹ lưỡng hơn mức lãi suất áp dụng đối với từng đối tượng, từng thời kỳ.
Bảng 1.13 : Bảng số liệu về mức lãi suất của một số Ngân hàng cùng địa bàn với VPBank Đông Đô năm 2008
Đơn vị: phần trăm
VPBank
BIDV
Vietcombank
Techcombank
Kỳ hạn
VND
USD
VND
USD
VND
USD
EUR
VND
USD
EUR
Dưới 1 tỷ
trên 1 tỷ
Cá nhân
Pháp nhân
KKH
3.6
3.6
1
1
2.4
0.5
3
0.5
0.3
2.4
0.8
1
1 tháng
6.5
6.7
2.5
2.5
5.5
1.6
6.7
1.8
0.75
7
1.8
1.4
2 tháng
6.5
6.7
2.6
2.6
6
1.6
6.7
1.9
0.85
7.15
2.05
3 tháng
6.7
6.9
2.8
2.8
6.5
2
7.3
2.2
1.1
7.45
2.4
1.7
4 tháng
6.7
6.9
2.8
2.8
7.45
2.5
5 tháng
7.45
2.6
6 tháng
7
7.2
3
3
7
2.6
7.4
2.5
1.2
7.65
2.8
1.9
7 tháng
7
7.2
3
3
7.65
2.9
8 tháng
7.65
3
9 tháng
7
7.2
3
3
7.2
3.2
7.5
3
1.25
7.65
3.2
10 tháng
7.65
3.3
11 tháng
7.65
3.4
12 tháng
7
7.2
2.8
2.8
7.5
3.5
7.8
3.2
1.3
7.9
3.5
2.3
13 tháng
7
7.2
2.8
2.8
15 tháng
7.7
3.6
18 tháng
7.5
3.5
7.7
3.7
24 tháng
6.5
6.7
2.5
2.5
7.5
3.5
7.7
3.1
7.7
3.8
36 tháng
6
6.2
2.5
2.5
7.5
3.5
7.7
3.1
7.7
3.8
48 tháng
7.7
60 tháng
7.7
3.1
(Nguồn: trang web của Ngân hàng VPBank, BIDV, Vietcombank, Techcombank)
Tuy nhiên, ta thấy so với mức độ phân chia kỳ hạn của các Ngân hàng khác thì mức độ phân chia kỳ hạn của chi nhánh khá là cao, là một điều kiện cho khách hàng gửi tiền xem xét để phù hợp với túi tiền của mình. Đây lại là một điều kiện thuận lợi cho Chi nhánh trong việc huy động vốn.
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn
Các nhân tố khách quan
- Môi trường kinh doanh
Hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động huy động vốn của Ngân hàng nói riêng luôn gắn liền với môi trường kinh doanh , đặc biệt là môi trường kinh tế và pháp lý.
+ Việc huy động vốn và sử dụng vốn của Ngân hàng bị các chỉ tiêu kinh tế, tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, thu nhập của thực thể, tốc độ chu chuyển vốn, tình trạng thất nghiệp và tỷ lệ lạm phát… tác động và có ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động huy...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status