Một số giả pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Vật Tư Tổng Hợp Đoàn Kết - pdf 23

Download miễn phí Luận văn Một số giả pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Vật Tư Tổng Hợp Đoàn Kết



Tiền lương luôn là vấn đề được xã hội quan tâm chú ý bởi ý nghĩa kinh tế và xã hội to lớn của nó. Tiền lương cũng là một vấn đề hết sức quan trọng, nó quyết định đến sự thành công hay thất bại của từng doanh nghiệp. Một chính sách tiền lương hợp lý là cơ sở, đòn bẩy cho sự phát triển của Doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, tiền lương là một phần không nhỏ của chi phí sản xuất. Nếu Doanh nghiệp vận dụng chế độ tiền lương hợp lý sẽ tạo động lực tăng năng suất lao động. Đối với người lao động, tiền lương có một ý nghĩa vô cùng quan trọng bởi nó là nguồn thu nhập chủ yếu giúp họ đảm bao cuộc sống của bản thân và gia đình. Do đó tiền lương có thể là động lực thúc đẩy người lao động tăng năng suất lao động nếu họ được trả đúng theo sức lao động của họ đóng góp, nhưng nó cũng có thể làm giảm năng suất lao động khiến cho quá trình sản xuất chậm lại, không đạt hiệu quả nếu tiền lương được trả thấp hơn sức lao động mà người lao động bỏ ra.
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


vào các điều kiện cụ thể cũng như trình độ và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp có thể chỉ là thành phẩm hay có thể còn bao gồm nửa thành phẩm của từng giai đoạn sản xuất. Kỳ tính giá thành là sau khi kết thúc tháng, phù hợp với kỳ báo cáo. Phương pháp tính giá thành áp dụng có thể là phương pháp tổng cộng chi phí hay phương pháp liên hợp.
- Do có sự khác nhau về đối tượng cần tính giá thành trong các doanh nghiệp nên phương pháp tính giá thành được chia thành hai phương án:
+ Phương án tính giá thành có tính giá thành nửa thành phẩm (phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm hay phương pháp kết chuyển tuần tự). Đối tượng tính giá thành là NTP, thành phẩm.
Giai đoạn1
Giai đoạn 2
Giai đoạn n
Chi phí NL, VL trực tiếp
CP chế biến GĐ1
Tổng giá thành và giá thành đơn vị GĐ1
Trị gía NTP GĐ1
chuyển sang
CP chế biến GĐ2
Tổng giá thành và giá thành đơn vị GĐ2
Trị giá NTPn-1
chuyển sang
CP chế biến GĐn
Tổng giá thành và giá thành đơn vị GĐn
+
+
+
Công thức tính: Zi = DĐKi + Ci - DCKi
zi =
Zi
Qi
Trong đó:
Zi : Tổng giá thành của NTP giai đoạn i
DĐKi , DCKi : CPSX dở dang đầu kỳ và cuối kỳ của giai đoạn i
Ci : Tổng chi phí đã tập hợp ở giai đoạn i
zi : Giá thành đơn vị NTP giai đoạn i
Qi : Sản lượng NTP giai đoạn i hoàn thành
Kế toán ghi sổ như sau:
Nợ TK154 (chi tiết GĐ i + 1): trị giá NTP GĐ i chuyển sang GĐ i + 1
Nợ TK155, 157, 632: trị giá GĐ i nhập kho hay bán ra ngoài
Có TK154 (chi tiết GĐ i): Trị giá NTP GĐ i sản xuất hoàn thành
Cứ tuần tự từng bước như vậy cho đến khi tính giá thành phẩm.
ZTP = DĐKn + Zn-1 + Cn - DCKn
zTP =
ZTP
QTP
Kế toán căn cứ vào kết quả đã xác định được để ghi sổ như sau:
Nợ TK155 : Trị giá thành phẩm nhập kho
Nợ TK 157, 632 :Trị giá thành phẩm gửi bán hay bán ra ngoài
Có TK154 (chi tiết GĐn) : Trị giá TP sản xuất hoàn thành
+ Phương án tính giá thành không tính giá thành nửa thành phẩm (phương pháp kết chuyển song song): sử dụng phương pháp cộng chi phí. Đối tượng tính giá thành là thành phẩm đã hoàn thành ở giai đoạn cuối.
Giai đoạn n
Giai đoạn1
Giai đoạn 2
CPSX phát sinh
của GĐ1
CPSX phát sinh
của GĐ n
CPSX phát sinh
của GĐ2
CPSX của GĐ2
nằm trong
giá thành TP
CPSX của GĐ n
nằm trong
giá thành TP
CPSX của GĐ1
nằm trong
giá thành TP
Kết chuyển song song từng khoản mục
Giá thành sản xuất của TP
Công thức tính: ZTP = SCi ( i = 1,n)
Kế toán căn cứ vào kết quả đã xác định được để ghi sổ như sau:
Nợ TK155 : Trị giá thành phẩm nhập kho
Nợ TK 157, 632 :Trị giá thành phẩm gửi bán hay bán ra ngoài
Có TK154 : Trị giá TP sản xuất hoàn thành
Chương II
thực tế công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại CTy TNHH Vật Tư Tổng Hợp Đoàn Kết
2.1 Đặc điểm chung của doanh nghiệp
2.1.1 Quá trình phát triển của Cty TNHH Vật Tư Tổng Hợp Đoàn Kết
Tên Cty : Cty TNHH Vật Tư Tổng Hợp Đoàn Kết
Là Cty TNHH do hai thành viên góp vốn đó là:
1/ Ông Hoàng Thái Học
2/ Ông Nguyễn Ngọc Hùng - Hiện tại đang làm giám đốc Công ty
Trụ sở giao dịch: 1011 đường Ngô Gia Tự – thị trấn Đức Giang – huyện Gia Lâm – thành phố Hà Nội.
Cty TNHH Vật Tư Tổng Hợp Đoàn Kết được thành lập ngày 27 tháng 11 năm 2000 do Uỷ Ban Nhân Dân thành phố Hà Nội cấp.
Cty TNHH Vật Tư Tổng Hợp Đoàn Kết là một đơn vị có đủ tư cách pháp nhân, hạnh toán độc lập.
Điều lệ của công ty đã được toàn thể cán bộ công nhân viên thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2000 và được Sở kế hoạch đầu tư cấp giấy phép đăng ký kinh doanh số 0102001507. Ngày cấp giấy phép chứng nhận đăng ký kinh doanh ngày 27 tháng 11 năm 2000 với các ngành nghề đã đăng ký kinh doanh sau:
+ Buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng
+ Buôn bán kim khí
+ Môi giới thương mại
+ Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá
+ Buôn bán vật liệu xây dựng, vật tư, phụ kiện ngành nước
+ Dịch vụ vận tải hàng hoá và vận chuyển hành khách
Tài khoản số 0101534885 được mở tại ngân hàng Công Thương Đống Đa
Vốn điều lệ của công ty là: 2.000.000.000 đồng Việt Nam (bằng chữ: hai tỷ đồng việt nam). có con dấu riêng để giao dịch mang tên Cty TNHH Vật Tư Tổng Hợp Đoàn Kết.
Trong hoạt động kinh doanh, Công ty thực hiện chịu trách nhiệm vật chất về những cam kết của mình với những hợp đồng đã kí với khách hàng và ngược lại Công ty thực hiện hạch toán kinh tế trên cơ sở tuân thủ các chủ trương chính sách, pháp luật và các quy định về quản lý kinh tế của Nhà nước. Tôn trọng và đảm bảo quyền lợi vật chất tinh thần các chính sách đối với người lao động ở trong đơn vị và làm tròn nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước và Thành Phố.
Trong quá trình kinh doanh ngày 31 tháng 01 năm 2004 Doanh nghiệp đã bổ xung lần thứ 01 ngành nghề kinh doanh như sau:
+ Sản xuất trang thiết bị nội, ngoại thất
+ sản xuất tấm lợp kim loại
+ sản xuất sắt thép, kim khí
Số vốn bổ xung thêm là: 1.000.000.000 đồng việt nam.
Tăng tổng số vốn điều lệ lên là: 3.000.000.000 đồng việt nam
Một số chức năng – nhiệm vụ của Cty TNHH Vật Tư Tổng Hợp Đoàn Kết
- Doanh nghiệp cố chức năng sản xuất kinh doanh những ngành nghề đã đăng ký kinh doanh phải đảm bảo yêu cầu chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật tiến độ và giá thành sản phẩm theo hợp đồng kinh tế đã ký.
- Quản lý và sử dụng vốn kinh doanh cơ sở vật chất đúng chính sách chế độ đạt hiệu quả kinh tế cao đảm bảo phát triển vốn với nhiều hình thức thích hợp.
- Quản lý cán bộ công nhân viên của công ty theo chính sách chế độ nhà nước, chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho tập thể CBCNV, bồi dưỡng và nâng cao trình độ văn hoá chuyên môn nghiệp vụ.
- Công ty chủ động xây dựng và tổ chức thực hiện chỉ tiêu sản xuất kinh doanh, đáp ững với yêu cầu kế hay của đối tác, của thị trường, các hợp đồng kinh tế đã ký kết với khách hàng. Luôn chú trọng đầu tư mở rộng sản xuất đổi mới trang thiết bị kỹ thuật, nâng cao năng suát lao động và đảm bảo sản xuất kinh doanh có lãi. Làm tròn nghĩa vụ với Nhà nước.
- Công ty được huy động vốn, vay vốn. Tự đảm bảo cân đối thu chi, tự trang trải nợ vay và thực hiện đầy đủ các quy định về lãi suất tín dụng. Được quyền ký kết giao dịch các hợp đồng kinh tế với các đơn vị kinh tế trên cơ sở tôn trong luật pháp hiện hành, có quyền lựa chọn giá cả và cách thành toán thuận tiên, hợp lý với bạn hàng. Được liên doanh liên kết với các thành phần kinh tế để mở rộng sản xuất kinh doanh. Được quyển tổ chức bộ máy quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và được quyền ký hợp đồng lao động và chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của Công ty.
Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty được thể hiện trên báo cáo tài chính thông qua quyết toán 4 năm 2006 như sau:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ :1.038.550.000 đ
Thu nhập chịu thuế : 380.600.000 đ
Nộp ngân sách : 106.568.000 đ
Lãi : 274.032.000 đ
Lương bình quân : 850.000 đ/1người/1tháng x 77 người = 65.450.000 đ/1 tháng
Vì Doanh nghiệp có cả kinh doanh dịch vụ, thương mại và sản xuất vì thế trong chuyên đề này em chỉ đề cập tới vấn đề về sản xuất
2.1.2 Đặc điểm tổ chức s
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status