Tình hình triển khai nghiệp vụ Bảo hiểm vật chất xe cơ giới tại Công ty Cổ phần Bảo hiểm Petrolimex (PJICO) giai đoạn 2003 - 2007 - pdf 23

Download miễn phí Chuyên đề Tình hình triển khai nghiệp vụ Bảo hiểm vật chất xe cơ giới tại Công ty Cổ phần Bảo hiểm Petrolimex (PJICO) giai đoạn 2003 - 2007



MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ BẢO HIỂM VẬT CHẤT 3
XE CƠ GIỚI 3
1.1. Tình hình tai nạn, thiệt hại về xe cơ giới và sự cần thiết phải bảo hiểm vật chất xe cơ giới: 3
1.1.1. Tình hình tai nạn, thiệt hại về xe cơ giới ở nước ta hiện nay: 3
1.1.2. Sự cần thiết phải bảo hiểm vật chất xe cơ giới: 4
1.2. Vai trò của Bảo hiểm vật chất xe cơ giới: 6
1.3. Nội dung cơ bản của Bảo hiểm vật chất xe cơ giới: 8
1.3.1. Đối tượng bảo hiểm và phạm vi bảo hiểm: 8
1.3.1.1. Đối tượng bảo hiểm: 8
1.3.1.2. Phạm vi bảo hiểm: 9
1.3.2. Giá trị bảo hiểm và số tiền bảo hiểm : 11
1.3.2.1. Giá trị bảo hiểm: 11
1.3.2.3. Số tiền bảo hiểm: 12
1.3.3. Phí bảo hiểm: 12
1.3.4. Đề phòng và hạn chế tổn thất: 19
1.3.5. Giám định và bồi thường tổn thất: 19
1.3.5.1. Giám định tổn thất: 19
1.3.5.2. Bồi thường tổn thất: 23
1.3.6. Hợp đồng Bảo hiểm: 27
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả của nghiệp vụ Bảo hiểm vật chất xe cơ giới: 28
1.4.1. Chỉ tiêu kết quả: 28
1.4.1.1. Doanh thu nghiệp vụ bảo hiểm vật chất xe cơ giới: (TR) 28
1.4.1.2. Tổng chi nghiệp vụ bảo hiểm vật chất xe cơ giới: (TC) 28
1.4.1.3. Lợi nhuận của nghiệp vụ Bảo hiểm vật chất xe cơ giới: 29
1.4.2. Chỉ tiêu hiệu quả: 29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM VẬT CHẤT XE CƠ GIỚI TẠI PJICO GIAI ĐOẠN 2003 – 2007 33
2.1. Khái quát về công ty PJICO: 33
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển: 33
2.1.2. Các sản phẩm bảo hiểm mà PJICO đang kinh doanh: 34
2.1.3. Bộ máy tổ chức: 36
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của PJICO giai đoạn 2003 - 2007: 38
2.2. Thực trạng triển khai nghiệp vụ Bảo hiểm vật chất xe cơ giới tại PJICO giai đoạn 2003 – 2007: 40
2.2.1. Khâu khai thác: 42
2.2.2. Khâu đề phòng và hạn chế tổn thất: 45
2.2.3. Khâu giám định và giải quyết bồi thường: 48
2.2.3.1.Công tác giám định: 48
2.2.3.2. Công tác bồi thường: 50
2.2.3.3. Đánh giá chung về công tác giám định và giải quyết bồi thường nghiệp vụ bảo hiểm vật chất xe cơ giới tại PJICO: 52
2.2.4. Vấn đề trục lợi Bảo hiểm vật chất xe cơ giới: 54
2.3. Đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động của nghiệp vụ Bảo hiểm vật chất xe cơ giới tại PJICO giai đoạn 2003 – 2007: 60
CHƯƠNG 3: KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM VẬT CHẤT 62
3.1. Những thuận lợi và khó khăn của công ty trong quá trình triển khai nghiệp vụ Bảo hiểm vật chất xe cơ giới: 62
3.1.1. Thuận lợi: 62
3.1.2. Khó khăn: 64
3.2. Kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của nghiệp vụ Bảo hiểm vật chất xe cơ giới tại PJICO: 66
3.2.1. Đối với cơ quan chức năng: 66
3.2.2. Đối với công ty PJICO: 68
3.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của nghiệp vụ Bảo hiểm vật chất xe cơ giới tại PJICO trong thời gian tới: 69
KẾT LUẬN 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO 74
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:



C : tổng chi phí chi ra trong kỳ.
Ngoài ra, để đánh giá hiệu quả kinh doanh của một nghiệp vụ còn có thể sử dụng các chỉ tiêu hiệu quả về mặt xã hội hay đánh giá hiệu quả qua từng khâu công việc, cụ thể như sau:
- Hiệu quả về mặt xã hội:
Hx
=
KTG
CBH
Hx
=
KBT
CBH
Trong đó: Hx : hiệu quả xã hội của công ty bảo hiểm.
CBH: tổng chi phí cho hoạt động kinh doanh bảo hiểm trong kỳ.
KTG: số khách hàng tham gia bảo hiểm trong kỳ.
KBT: số khách hàng được bồi thường trong kỳ.
- Với từng nghiệp vụ cụ thể, sử dụng các chỉ tiêu phân tích:
HNV
=
DNV
CNV
HNV
=
LNV
CNV
Trong đó: HNV: hiệu quả kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm.
DNV: doanh thu nghiệp vụ.
CNV: Chi phí nghiệp vụ.
LNV: lợi nhuận nghiệp vụ.
- Mỗi nghiệp vụ bảo hiểm khi triển khai thường thông qua các khâu công việc. Đối với nghiệp vụ bảo hiểm vật chất xe cơ giới thì bao gồm các khâu: khâu khai thác, khâu đề phòng và hạn chế tổn thất, khâu giám định và giải quyết bồi thường. Để đánh giá hiệu quả các khâu này ta dùng các chỉ tiêu:
+ Khâu khai thác:
HKT
=
KKT
CKT
Trong đó: HKT: hiệu quả khai thác bảo hiểm.
KKT: kết quả khai thác trong kỳ.
CKT: chi phí khai thác trong kỳ.
Kết quả khai thác trong kỳ có thể là doanh thu phí bảo hiểm hay cũng có thể là số lượng hợp đồng, số đơn bảo hiểm cấp trong kỳ… Còn chi phí khai thác có thể là tổng chi phí trong khâu khai thác hay cũng có thể là số đại lý khai thác trong kỳ.
+ Khâu đề phòng hạn chế tổn thất:
HTT
=
LTT
CTT
Trong đó: HTT: hiệu quả đề phòng hạn chế tổn thất.
LTT: lợi nhuận nghiệp vụ bảo hiểm trong kỳ.
CTT: chi phí đề phòng hạn chế tổn thất trong kỳ.
Kết quả chỉ tiêu nói lên cứ một đồng chi phí đề phòng hạn chế tổn thất chi ra trong kỳ tham gia tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận của nghiệp vụ bảo hiểm.
+ Khâu giải quyết bồi thường:
HBT
=
KBT
CBT
Trong đó: HBT: hiệu quả giải quyết bồi thường.
KBT: kết quả giải quyết bồi thường trong kỳ.
CBT: chi phí cho công tác giải quyết bồi thường trong kỳ.
Kết quả giải quyết bồi thường trong kỳ là số khách hàng đã được bồi thường trong kỳ. Còn chi phí bồi thường trong kỳ là tổng chi phí phải bỏ ra để thực hiện công tác này.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM VẬT CHẤT XE CƠ GIỚI TẠI PJICO GIAI ĐOẠN 2003 – 2007
2.1. Khái quát về công ty PJICO:
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển:
Trước năm 1995 ở Việt Nam chỉ có một công ty bảo hiểm duy nhất là Bảo Việt. Xuất phát từ thực tế thị trường bảo hiểm của Việt Nam còn khá mới mẻ và rất nhiều tiềm năng, đồng thời với sự ra đời nghị định 100/CP ngày 18/12/1993 của Chính Phủ về bảo hiểm và kinh doanh bảo hiểm đã tạo điều kiện cho Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam thành lập công ty Cổ phần Bảo hiểm Petrolimex.
Công ty Cổ phần Bảo hiểm Petrolimex (PJICO) là doanh nghiệp cổ phần được thành lập theo giấy phép số 1873/GP - UB ngày 8/6/1995 do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội cấp với thời gian hoạt động là 25 năm, vốn điều lệ ban đầu là 53 tỷ đồng, tổng tài sản là 440 tỷ đồng. Công ty được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động và kinh doanh bảo hiểm số 06/TC/GCN ngày 27/5/1995 của Bộ tài chính. Ngày 1/6/1995 Đại hội đồng cổ đông họp và thông qua điều lệ, phương án kinh doanh bảo hiểm và bầu ra Hội đồng quản trị. Ngày 21/6/1995 công ty chính thức đi vào hoạt động.
Ngày 15/4/2004 PJICO nhận giấy phép điều chỉnh số 06/GPĐC12/KDBH của Bộ tài chính cho phép công ty bổ sung vốn điều lệ lên 70 tỷ đồng. Ngày 26/4/2006 PJICO nhận giấy phép điều chỉnh số 06/GPĐC19/KDBH cho phép công ty bổ sung vốn điều lệ lên 140 tỷ đồng.
PJICO hoạt động theo Luật kinh doanh bảo hiểm và điều lệ hoạt động đã được Đại Hội đồng Cổ đông thông qua. Doanh nghiệp được Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh ngày 15/6/1995 và đăng kí kinh doanh thay đổi lần 3 số 060256 ngày 17/10/2005. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh tài chính của PJICO gồm kinh doanh Bảo hiểm phi nhân thọ, Tái bảo hiểm và đầu tư tài chính.
Các cổ đông sáng lập PJICO gồm:
Số TT
Tên cổ đông
Số cổ phần
Tỷ trọng (%)
1
Tổng công ty xăng dầu Việt Nam
3.570.000
51
2
Ngân hang Ngoại Thương Việt Nam
700.000
10
3
Tổng công ty thép Việt Nam
420.000
6
4
Công ty Tái bảo hiểm quốc gia Việt Nam
560.000
8
5
Công ty vật tư và thiết bị toàn bộ
210.000
3
6
Công ty điện tử Hà Nội Hanel
140.000
2
7
Công ty TNHH thiết bị an toàn AT
35.000
0,5
8
200 cổ đông khác
1.365.000
19,5
Cộng
7.000.000
100
( Nguồn: Công ty Cổ phần Bảo hiểm Petrolimex)
Bắt đầu từ ngày 1/3/2008 PJICO thành lập Hội Sở Hà Nội và chuyển các văn phòng, chi nhánh trên địa bàn về chịu sự quản lý trực tiếp của Hội Sở.
2.1.2. Các sản phẩm bảo hiểm mà PJICO đang kinh doanh:
Với cơ chế năng động của một công ty cổ phần, với phương châm hoạt động tất cả vì khách hàng, sau hơn 10 năm hoạt động PJICO đã triển khai thực hiện được rất nhiều nghiệp vụ bảo hiểm, các sản phẩm bảo hiểm ngày càng được đa dạng hoá và hoàn thiện hơn. Cụ thể:
- Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển:
+ Bảo hiểm hàng xuất.
+ Bảo hiểm hàng nhập.
+ Bảo hiểm hàng vận chuyển trong nước.
- Bảo hiểm xe cơ giới:
+ Bảo hiểm mô tô - xe máy:
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe.
Bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe.
Bảo hiểm vật chất xe.
+ Bảo hiểm ô tô:
Bảo hiểm thiệt hại vật chất xe.
Bảo hiểm tai nạn lái phụ xe và người ngồi trên xe.
Bảo hiểm TNDS hàng hoá trên xe.
Bảo hiểm TNDS đối với người thứ ba.
- Bảo hiểm con người:
+ Nhóm sản phẩm phục vụ mọi đối tượng:
Bảo hiểm theo quy tắc kết hợp về bảo hiểm con người.
+ Nhóm các sản phẩm phục vụ khách du lịch tại Việt Nam:
Bảo hiểm con người Việt Nam du lịch trong nước.
Bảo hiểm khách nước ngoài du lịch tại Việt Nam.
+ Nhóm các sản phẩm phục vụ khách du lịch hay công chức Việt Nam đi công tác ở nước ngoài:
Bảo hiểm người Việt Nam đi du lịch nước ngoài ngắn hạn được phục vụ hỗ trợ cấp cứu toàn cầu.
Bảo hiểm cho công chức Việt Nam đi công tác nước ngoài ngắn hạn được phục vụ hỗ trợ cấp cứu toàn cầu.
Bảo hiểm người Việt Nam đi du lịch nước ngoài (không sử dụng dịch vụ cứu trợ toàn cầu).
+ Nhóm các sản phẩm bảo hiểm phục vụ học sinh, sinh viên:
Bảo hiểm toàn diện đối với học sinh.
Bảo hiểm chăm sóc sức khoẻ toàn diện cho học sinh.
+ Nhóm sản phẩm bảo hiểm cho đối tượng, ngành nghề đặc thù:
Bảo hiểm tai nạn lao động ngành xây dựng.
Bảo hiểm sinh mạng người vay tín chấp.
Bảo hiểm tai nạn hành khách đường bộ, đường sắt, đường sông và đường hàng không.
- Bảo hiểm tàu thuỷ:
+ Bảo hiểm thân, vỏ tàu.
+ Bảo hiểm TNDS chủ tàu.
- Bảo hiểm xây dựng lắp đặt.
- Một số loại hình bảo hiểm khác…
- Nhận và nhượng tái bảo hiểm liên quan đến các nghiệp vụ trên.
Bên cạnh việc kinh doanh bảo hiểm, PJICO còn thực hiện các hoạt động kinh doanh khác như:
- Hoạt động đầu tư vốn.
- Các dịch vụ: giám định, điều tra, tính toán phân bổ tổn thất, đại lí giám định, xét giải quyết bồi thường và đòi người thứ ba.
- Cho thuê văn phòng.
- Dịch vụ mua bán, sửa chữa, cứu hộ và ki...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status