Phát triển hoạt động tín dụng đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội - pdf 23

Download miễn phí Chuyên đề Phát triển hoạt động tín dụng đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội



Mục lục
Trang
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHTM ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 3
1.1. DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRONG NỀN KINH TẾ. 3
1.1.1. Khái quát về doanh nghiệp vừa và nhỏ. 3
1.1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp vừa và nhỏ. 3
1.1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ. 4
1.1.2. Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế. 8
1.1.3. Nhu cầu vốn của doanh nghiệp vừa và nhỏ. 13
1.2. PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NHTM. 15
1.2.1. Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của NHTM. 15
1.2.1.1. Khái niệm về tín dụng - Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ. 15
1.2.1.2. Những tiêu chí thể hiện phát triển tín dụng của NHTM. 16
1.2.1.3.Tiêu chí thể hiện doanh nghiệp vừa và nhỏ sử dụng vốn tín dụng hiệu quả. 21
1.3. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHTM ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ. 22
1.3.1. Sự cần thiết phát triển hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ. 22
1.3.1.1. Sự cần thiết phát triển hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ. 22
1.3.1.2. Các hình thức tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của NHTM. 23
1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ. 29
1.3.2.1. Các nhân tố về phía ngân hàng. 29
1.3.2.2. Các nhân tố thuộc về doanh nghiệp vừa và nhỏ. 32
1.3.2.3. Các nhân tố thuộc về NHTW và Chính phủ. 33
1.3.2.4. Các nhân tố khác. 34
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHTM CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI 37
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NHTM CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI. 37
2.1.1. Sơ lược về sự hình thành và phát triển. 37
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động. 38
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức. 38
2.1.2.2. Mạng lưới và phương châm hoạt động. 43
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của NHTM Cổ phần Quân đội. 45
2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn. 45
2.1.3.2. Hoạt động cho vay. 47
2.1.3.3. Hoạt động đầu tư 48
2.1.3.4. Hoạt động dịch vụ. 48
2.1.3.5. Hoạt động kinh doanh ngoại hối. 49
2.1.3.6. Hoạt động thẻ. 49
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh. 49
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NHTM CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI. 51
2.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NHTM Cổ phần Quân Đội 51
2.2.1.1. Tình hình doanh số cho vay 51
2.2.1.2.Tình hình dư nợ cho vay. 54
2.2.1.3. Tình hình thu nợ và nợ quá hạn. 58
2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NHTM CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI. 59
2.3.1. Thành tựu đạt được trong hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ. 59
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân. 60
CHƯƠNG 3: PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VƯA VÀ NHỎ TẠI NHTM CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI 66
3.1. NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC - ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRONG BỐI CẢNH KINH TẾ VIỆT NAM HỘI NHẬP KINH TẾ TOÀN CẦU. 66
3.2. MỤC TIÊU HƯỚNG TỚI CỦA NHTM CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI TRONG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ. 76
3.3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NHTM CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI. 79
3.3.1. Các giải pháp tăng trưởng tín dụng. 79
3.3.2. Các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng. 82
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ng theo sự phân công của Tổng Giám đốc.
Kế toán trưởng giúp Tổng giám đốc chỉ đạo công tác kế toán, thống kê của Ngân hàng.
Các phòng ban chức năng của Ngân hàng:
Nhóm Kinh doanh thuộc Hội sở chính, gồm:
Khối khách hàng cá nhân, gồm các phòng ban sau:
Phòng khách hàng cá nhân: là cơ quan chuyên môn cho vay cá nhân với mục đích tiêu dùng hay kinh doanh, xử lí yêu cầu về đơn từ, tín dụng cá nhân, trực tiếp quan hệ với khách hàng.
Phòng phát triển khách hàng cá nhân: là cơ quan giúp việc cho Tổng giám đốc trong việc phát triển khách hàng cá nhân và sản phẩm cho khách hàng cá nhân.
Khối khách hàng doanh nghiệp, gồm:
Phòng khách hàng doanh nghiệp: là cơ quan chuyên môn cho vay doanh nghiệp, xử lí yêu cầu về đơn từ, thực hiện thẩm định tín dụng, theo dõi tình hình khoản vay.
Phòng phát triển khách hàng doanh nghiệp: là cơ quan giúp việc cho Tổng giám đốc trong việc phát triển khách hàng doanh nghiệp, phát triển sản phẩm cho khách hàng và quan hệ khách hàng.
Phòng thanh toán quốc tế: chịu trách nhiệm quẩn lí và thực hiên nhiệp vụ thanh toán với nước ngoài, liên quan đến thủ tục hải quan, xuất nhập khẩu.
Khối quản lý tín dụng, gồm :
Phòng quản lí tín dụng : có chức năng thẩm định, tái thẩm đinh các dự án, phương án đầu tư, các hồ sơ vượt hạn mức, phán quyết, soạn thảo các quy trình, quy chế về tín dụng, quản rủi ro tín dụng.
Khối Treasury có phòng nguồn vốn và kinh doanh ngoại tệ, có chức năng quản lí tài sản nợ - có, quản lí nguồn vốn, cân đối và điều hoà vốn của toàn hệ thống và hoạt động kinh doanh ngoại tệ.
Khối mạng lưới bán hàng: có Phòng Marketing thực hiện quảng bá hình ảnh, sản phẩm, dịch vụ ngân hàng, xây dựng và triển khai các chương trình chăm sóc khách hàng.
Nhóm hành chính, gồm
Phong kế hoạch tổng hợp và Pháp chế : có chức năng lập kế hoạch hoạt động cho toàn hệ thống và cho ban lãnh đạo, hoạch định chính sách và chiến lược kinh doanh cho Ngân hàng, Phòng này không trực tiếp kinh doanh.
Trung tâm công nghệ thông tin : có chức năng xây dựng và quản lí mnạg lưới tại trụ sở chính và toàn hệ thống của Ngân hàng, phục vụ cho hoạt động bảo dưỡng và sửa chữa máy móc.
Khối Tổ chức - Nhân sự - hành chính: làm công tác quản lý , tổ chức lưu trữ hồ sơ và thông tin nhân viên, phát triển nhân viên mới và tìm kiếm lãnh đạo cao cấp, lập kế hoạch, tổ chức đào taọ nội bộ và gửi cán bộ đi đào tạo.
Phòng Tài chính kế toán: thực hiện công tác thống kê, kế toán kịp thời, giúp Tổng giám đốc về công tác quản lí tài chính.
Phòng Ngiên cứu phát triển và xây dựng chính sách là cơ quan chuyên môn nghiên cứu, phát triển các sản phẩm mới, nghiên cứu đối thủ và kha năng cạnh tranh của Ngân hàng. Từ đó đề xuất các giải pháp, xây dựng chính sách phát triển cho Ngân hàng.
Nhóm kinh doanh độc lập:
Công ty Chứng khoán Thăng Long: thực hiện chức năng môi giới chứng khoán, tư vấn đầu tư và lưu ký chứng khoán.
Công ty Quản lí nợ và khai thác tài sản ( AMC) : thực hiện tiếp nhận và quản lý các tài sản nợ đọng và tài sảnđảm bảo đảm nợ vy liên quan đến các khoản nợ để xử lý, thu hồi cho Ngân hàng. Ngoài ra, công ty còn thay mặt ngân hàng tham gia quản lý một số dự án.
Phòng đầu tư và dự án: quản lý các mặt hoạt động khác của Ngân hàng đối với các dự án trung, dài hạn và các dự án lớn.
Công ty quản lí quỹ ( HFM) hoạt động trong lĩnh vực: lập và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư, tư vấn tài chính, tiư cấn đầu tư chứng khoán, đầu tư chứng khoán.
2.1.2.2. Mạng lưới và phương châm hoạt động.
* Mạng lưới
Để đáp ứng nhu cầu phát triển, Ngân Hàng Quân Đội liên tục mở rộng mạng lưới hoạt động. Đến ngày 30/6/2006 Ngân Hàng Quân Đội đã có 33 chi nhánh và phòng giao dịch tại các trung tâm kinh tế lớn của cả nước như Hà Nội, tp HCM, Hải phòng, Đà Nẵng và một số tỉnh thành khác.
Song song với việc nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, MB đặc biệt chú trọng mở rộng mạng lưới kênh phân phối tại các khu vực kinh tế trọng điểm của cả nước. Cùng với việc mở rộng mạng lưới chi nhánh trong cả nước, Ngân Hàng cũng rất chú trọng đến việc mở rộng quan hệ hợp tác và mạng lưới giao dịch với các Ngân Hàng trên thế giới. Từ 1 điểm giao dịch là trụ sở chính ban đầu, đến nay đã có 66 điểm giao dịch và mới đây nhất là điểm giao dịch mới mở ở Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh , đặt quan hệ đại lý với gần 600 ngân hàng trên thế giới để hợp tác cung cấp các dịch vụ ngân hàng toàn cầu.
* Phương châm hoạt động:
- Trở thành một đối tác tin cậy, an toàn và trung thực.
- Đảm bảo lợi ích cho cả hai bên Khách hàng và Ngân hàng, bằng việc cung cấp các dịch vụ Ngân hàng tiện ích và ưu việt.
- Không ngừng đổi mới, đa dạng hóa sản phẩm phù hợp với xu thế thị trường và nhu cầu của khách hàng.
- Đảm bảo tiện ích Ngân hàng thông qua nhiều kênh phân phối thuận tiện.
- Đảm bảo quyền lợi và lợi ích của các cổ đông.
Nhận thức được chất lượng đội ngũ nhân viên chính là sức mạnh của Ngân hàng, hàng năm, hàng ngàn lượt cán bộ, nhân viên chủ chốt của MB đã được cử đi đào tạo trong và ngoài nước. Trong vòng từ năm 2005 đến đầu năm 2007, gần 600 cán bộ, nhân viên đã được MB tuyển dụng vào làm việc tại Ngân hàng. Bởi vậy, hiện nay hơn 1.000 cán bộ, nhân viên đang cống hiến và làm việc tại Ngân hàng với những chính sách, chế độ đãi ngộ thoả đáng. Đến cuối năm 2008, con số này sẽ tăng lên 50-60%.
Cùng với số lượng nhân viên trẻ, dồi dào và có chuyên môn hoá cao, MB đang phát triển trở thành ngân hàng đa năng với việc thành lập các công ty chứng khoán Thăng Long, Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản, Công ty Quản lý quỹ đầu tư Hà nội, tham gia góp vốn đầu tư các công ty trực thuộc đã hoạt động hiệu quả, có lợi nhuận và tạo lập được uy tín trên thị trường. Công tác quản trị rủi ro được đặt lên hàng đầu nhằm đưa ra các giải pháp tổng thể để giảm thiểu rủi ro không chỉ cho Ngân hàng mà cho cả khách hàng. MB luôn đảm bảo tỷ lệ an toàn theo tiêu chuẩn quốc tế và tỷ lệ nợ xấu ở mức hợp lý.
Kế thừa bản lĩnh và đạo đức của người lính, mỗi nhân viên thuộc đại gia đình Ngân hàng Quân Đội đang quyết tâm và đồng lòng hướng tới mục tiêu phát triển ngân hàng trở thành một trong những ngân hàng TMCP hàng đầu tại Việt Nam, trở thành một đối tác tin cậy, an toàn và trung thực, đem lại lợi ích tối đa cho khách hàng thông qua việc cung cấp các dịch vụ ngân hàng tiện ích và ưu việt, cung cấp các sản phẩm đa dạng, luôn cải tiến phù hợp theo xu thế thị trường và yêu cầu ngày càng cao của khách hàng. “Từng ngày góp phần tạo nên một thương hiệu MB vững vàng tin cậy”.
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của NHTM Cổ phần Quân đội.
Tăng vốn điều lệ: trong năm 2007 ngân hàng đã tăng vốn điều lệ làm 3 đợt, trong đó đợt 3 tăng theo hình thức chia cổ tức cho cổ đông bằng cổ phần với mức 42% đối với số cổ phần phát hành trước 1/1/2007 hay 3,5%/tháng đối với các tháng trong năm 2006. Với 3 đợt tăng vốn, vốn điều lệ của Ngân hàng đến 31/12/2007 đạt 1.045,2 tỷ tăng 2,32 lần so với đầu năm, nâng tổng...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status