Hoàn thiện kiểm toán chu trình hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty Kiểm toán và Tư vấn Tài chính ACAGroup thực hiện - pdf 24

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện kiểm toán chu trình hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty Kiểm toán và Tư vấn Tài chính ACAGroup thực hiện



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN TÀI CHÍNH ACAGROUP 3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ACAGroup 3
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty ACAGroup 5
1.2.1. Các loại hình dịch vụ Công ty ACAGroup cung cấp 5
1.2.2. Thị trường hoạt động của ACAGroup 6
1.2.3. Phương hướng phát triển của Công ty ACAGroup 7
1.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong những năm qua 7
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ACAGroup 8
1.4. Cơ cấu tổ chức hoạt động kinh doanh tại Công ty 9
1.5. Thực trạng tổ chức kiểm toán tại Công ty ACAGroup 11
1.5.1. Tổ chức công tác kiểm toán tại Công ty ACAGroup 11
1.5.2. Tổ chức hồ sơ kiểm toán tại Công ty ACAGroup 17
1.5.3. Tổ chức kiểm soát chất lượng kiểm toán tại Công ty ACAGroup 19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN TÀI CHÍNH ACAGROUP THỰC HIỆN 20
2.1. Áp dụng chương trình kiểm toán hàng tồn kho do Công ty ACAGroup thực hiện tại Công ty ABC 20
2.1.1. Khảo sát, đánh giá khách hàng và ký hợp đồng kiểm toán 20
2.1.2. Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát và xây dựng chương trình kiểm toán 20
2.1.2.1. Tìm hiểu ngành nghề và hoạt động kinh doanh của khách hàng 20
2.1.2.2. Tìm hiểu môi trường kiểm soát 21
2.1.2.3. Tìm hiểu công tác kế toán 22
2.1.2.4. Thực hiện các bước phân tích tổng quát 23
2.1.2.5. Xác định mức độ trọng yếu 24
2.1.2.6. Xây dựng kế hoạch giao dịch và phục vụ khách hàng 26
2.1.2.7. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ đối với hàng tồn kho 27
2.1.2.8. Lập kế hoạch kiểm toán chi tiết 27
2.1.3. Thực hiện kiểm toán 29
2.1.3.1. Thực hiện thủ tục phân tích 29
2.1.3.2. Thực hiện các thủ tục kiểm tra chi tiết 31
2.1.4. Kết thúc kiểm toán 43
2.2. Áp dụng chương trình kiểm toán HTK do Công ty ACAGroup thự hiện tại Công ty XYZ 44
2.2.1. Khảo sát, đánh giá khách hàng và ký hợp đồng kiểm toán 44
2.2.2. Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát và xây dựng chương trình kiểm toán 46
2.2.3. Thực hiện kiểm toán 52
2.2.3.1. Thực hiện thử nghiệm kiểm soát 52
2.2.3.2. Thực hiện các thử nghiệm cơ bản 54
2.2.4. Kết thúc kiểm toán 64
2.3. So sánh việc áp dụng chương trình kiểm toán HTK do Công ty ACAGroup thực hiện tại hai Công ty ABC và Công ty XYZ 64
2.4. Tổng kết kiểm toán chu trình HTK trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty ACAGroup thực hiện 66
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY ACAGROUP THỰC HIỆN 73
3.1. Nhận xét về công nghệ và tổ chức kiểm toán tại Công ty ACAGroup 73
3.2. Nhận xét về quy trình kiểm toán hàng tồn kho 73
3.2.1. Trong giai đoạn khảo sát, đánh giá khách hàng và ký hợp đồng kiểm toán 73
3.2.2. Trong giai đoạn lập kế hoạch tổng quát và xây dựng chương trình kiểm toán 74
3.2.3. Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán 74
3.2.4. Giai đoạn kết thúc kiểm toán 75
3.3. Kiến nghị và giải pháp hoàn thiện chương trình kiểm toán HTK trong kiểm toán BCTC do Công ty ACAGroup thực hiện 76
3.3.1. Tính tất yếu của việc hoàn thiện kiểm toán HTK trong kiểm toán BCTC 76
3.3.2. Một số kiến nghị và giải pháp nhằm hoàn thiện chương trình kiểm toán HTK của Công ty ACAGroup 76
KẾT LUẬN 84
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


S
Khách hàng: Công ty ABC
Kỳ kế toán: 01/01 – 31/12/2007
Công việc: Kiểm tra nghiệp vụ xuất bán thành phẩm, hàng hoá, nguyên vật liệu
Người thực hiện: PCT Ngày 15/02/2008
Người kiểm tra:
Chứng từ
Nội dung
TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
NT
SH
Nợ

07/01/07
PX 1018
Xuất sữa tươi Elvy
632
155
215,615,200
v
22/01/07
PX 1117
Xuất bán bao bì
632
155
63,121,384
v
23/02/07
PX 2073
Xuất bán nước giải khát
632
156
138,635,944
v
22/04/07
PX 4117
Xuất bán báo bì
632
155
63,121,384
[1]
05/05/07
PX 5024
Xuất bán sữa hộp
632
155
511,975,880
v
07/11/07
PX 11020
Xuất bán sữa tươi Elvy
632
155
105,655,000
v
29/12/07
PX 12175
Xuất bán sữa đậu nành
632
155
177,466,523
v
31/12/07
PX 12480
Xuất bán sữa đậu nành
632
155
103,576,780
v
02/01/08
PX 1009
Xuất bán nước giải khát
632
156
96,235,440
v
04/01/08
PX 1014
Xuất bán sữa tươi Elvy
632
155
99,154,887
v
Ghi chú:
v: Đối chiếu khớp đúng giữa hoá đơn bán hàng, hợp đồng kinh tế, phiếu xuất kho với Chứng từ ghi sổ, Sổ cái, Sổ chi tiết các tài khoản có liên quan.
[1]: Nghiệp vụ này không tồn tại. Qua tìm hiểu và kiểm tra KTV phát hiện đây là nghiệp vụ xuất kho tháng 1, đã ghi sổ ngày 22/01/2007. Sai sót này do nhầm lẫn của kế toán, KTV đề nghị bút toán điều chỉnh:
Nợ TK155 : 63,121,384 đồng
Có TK 632 : 63,121,384 đồng
Kết luận:
Các nghiệp vụ xuất bán thành phẩm, hàng hoá và nguyên vật liệu đã được phản ánh đúng về quy mô, nội dung của nghiệp vụ, đảm bảo tính đúng kỳ.
Kiểm tra giá thành sản phẩm:
Giá thành sản phẩm được cấu thành bởi 3 khoản mục chi phí là CP NVLTT, CP NCTT và CP SXC. Để kiểm tra giá thành sản phẩm sản xuất trong kỳ, KTV tiến hành kiểm tra từng khoản mục chi phí đó.
Đối với CP NVLTT: KTV kiểm tra tính có thực của các nghiệp vụ xuất NVL cho sản xuất, kiểm tra tính chính xác trong việc tính toán CP NVLTT. Do trong quá trình kiểm tra các nghiệp vụ nhập, xuất HTK, các nghiệp vụ xuất NVL đã được kiểm tra chọn mẫu và KTV đã kết luận các nghiệp vụ này thực sự phát sinh và được ghi nhận đúng đắn. Vì vậy, KTV chỉ cần thực hiện thêm một số thủ tục cần thiết để đưa ra kết luận về việc đánh giá đối với CP NVLTT.
KTV tiến hành các thủ tục bao gồm phỏng vấn kế toán đơn vị về phương pháp tính giá xuất NVL, tính nhất quán trong việc áp dụng phương pháp này giữa các kỳ kế toán. Đồng thời, KTV tiến hành tính toán lại giá xuất NVL để kiểm tra tính chính xác số học. Qua tìm hiểu thực tế tại Công ty ABC kết hợp với kết quả kiểm toán năm trước, KTV xác nhận phương pháp tính giá xuất NVL tại Công ty ABC là phương pháp bình quân gia quyền và không có sự thay đổi so với năm 2006.
Giá xuất NVL
(Đơn giá bình quân cuối kỳ)
=
Giá trị tồn đầu kỳ + Giá trị nhập trong kỳ
Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập trong kỳ
Dựa vào công thức tính giá xuất NVL đang áp dụng tại Công ty ABC, KTV tiến hành tính toán lại tổng giá trị xuất kho của VL và đối chiếu với Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn của đơn vị thấy khớp đúng, KTV kết luận CP NVLTT đã được Công ty phản ánh chính xác trên sổ sách kế toán và các chứng từ có liên quan.
Đối với CP NCTT: KTV thu thập các bảng chấm công, phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành. Dựa vào các tài liệu này, KTV tính toán tổng số ngày công, giờ công từ đó kiểm tra tính cân đối giữa số liệu này với tổng sản lượng đã hoàn thành. Đồng thời, KTV tiến hành so sánh CP NCTT/1 đơn vị sản phẩm thực tế với định mức và kết hợp với kết quả kiểm toán của KTV phụ trách phần hành tiền lương. Với kết quả thu được, KTV kết luận: CP NVTT được ghi nhận và phản ánh hợp lý.
Đối với CP SXC: Do trong quá trình thực hiện kiểm toán, KTV phụ trách phần hành tiền lương và nhân viên đã kiểm tra chi phí nhân viên phân xưởng (TK6271), KTV phụ trách phần hành tài sản cố định đã kiểm tra chi phí khấu hao tài sản cố định (TK6274). Do đó, để tránh trùng lặp công việc giữa các KTV với nhau, KTV thực hiện kiểm toán chu trình HTK chỉ kiểm tra chọn mẫu các hoá đơn thanh toán và các tài liệu về chi phí điện, nước để xác minh tính có thật của các chi phí này. Kết quả làm việc thể hiện trên tài liệu làm việc của KTV.
Bảng2.11. Tài liệu làm việc của KTV số A7
Member of Kreston International
CÔNG TY KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN TÀI CHÍNH
AUDIT AND FINANCIAL CONSULTING COMPANY & ASSOCIATES
Khách hàng: Công ty ABC
Kỳ kế toán: 01/01 – 31/12/2007
Công việc: Kiểm tra CP SXC
Người thực hiện: PCT Ngày 15/02/2008
Người kiểm tra:
Chứng từ
Nội dung
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
NT
SH
Nợ

31/01
127
Điện, nước mua ngoài tháng 1
6277
112
132,562,201,000
v
21/03
103
Chi phí sửa chữa máy móc
6277
111
21,587,707,900
v
16/08
75
Chi phí công cụ, dụng cụ
6273
153
22,411,200,840
v
31/10
141
Điện, nước mua ngoài tháng 10
6277
112
145,178,556,520
v
31/11
129
Điện, nước mua ngoài tháng 11
6277
111
162,233,320,009
v
06/12
17
Chi phí sửa chữa xe
6277
111
15,150,895,500
[1]
22/12
96
Chi phí sửa chữa máy móc
6277
112
9,652,582,000
v
31/12
115
Điện, nước mua ngoài tháng 12
6277
112
211,525,463,340
v
Ghi chú:
v: Đối chiếu khớp đúng giữa hoá đơn giá trị gia tăng, Chứng từ ghi sổ, Sổ cái và sổ chi tiết các tài khoản 627, 111, 112, 153.
[1]: Thiếu chữ ký trên hoá đơn.
Kết luận: CP SXC đã được ghi nhận và phản ánh đầy đủ, hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu.
Tổng hợp kết quả kiểm toán HTK:
Sau khi hoàn thành các thủ tục kiểm toán, KTV tiến hành lập bảng tổng hợp kết quả kiểm toán phần hành của mình.
Bảng 2.12. Tài liệu làm việc của KTV số A8
Member of Kreston International
CÔNG TY KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN TÀI CHÍNH
AUDIT AND FINANCIAL CONSULTING COMPANY & ASSOCIATES
Khách hàng: Công ty ABC
Kỳ kế toán: 01/01 – 31/12/2007
Công việc: Tổng hợp kết quả kiểm toán HTK
Người thực hiện: PCT Ngày 16/02/2008
Người kiểm tra:
Tổng hợp các phát hiện và các bút toán điều chỉnh:
(1): Phiếu xuất 4006 ngày 05/04/2007: Theo phiếu yêu cầu sử dụng vật liệu, giá trị đậu nành yêu cầu xuất là 12,353,900 đồng và thực tế xuất là 12,353,900 đồng, kế toán ghi sổ là 21,353,900 đồng (chênh lệch cao hơn thực tế là 9,000,000).
KTV đề nghị bút toán điều chỉnh như sau:
Nợ TK 1522 : 9,000,000 đồng
Có TK 6212 : 9,000,000 đồng
(2): Phiếu xuất số 6018 ngày 07/06/2007 phản ánh số vật tư xuất cho bộ phận sản xuất là 7,216,532 đồng và bộ phận quản lý là 2,890,000 đồng. Kế toán hạch toán toàn bộ số vật tư xuất dùng này vào CP SXC.
KTV đề nghị bút toán điều chỉnh:
Nợ TK 642 : 2,890,000 đồng
Có TK 6273 : 2.890.000 đồng
(3): Nghiệp vụ này không tồn tại. Qua tìm hiểu và kiểm tra KTV phát hiện đây là nghiệp vụ xuất kho tháng 1, đã ghi sổ ngày 22/01/2007.
KTV đề nghị bút toán điều chỉnh:
Nợ TK155 : 63,121,384 đồng
Có TK 632 : 63,121,384 đồng
Kết luận:
Các sai sót trên là do sự nhầm lẫn của kế toán. Công ty ABC đã tiến hành điều chỉnh theo các bút toán điều chỉnh KTV đưa ra. Vì vậy khoản mục HTK đã được phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu.
2.1.4. Kết thúc kiểm toán
Đây là giai đoạn cuối cùng của cuộc kiểm toán. Tại Công ty ABC, trong giai đoạn kết thúc kiểm toán, KTV thực hiện các công việc:
Rà soát lại công việc của các KTV trong nhóm.
Soát xét các sự kiện xảy ra sau ngày lập BCTC.
Lập Báo cáo Kiểm toán dự thảo, phát hành Báo cáo Kiểm toán c...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status