Nghiên cứu tác dụng hạ acid uric máu của bài thuốc TP4 trên bệnh nhân Gout - pdf 24

Download miễn phí Chuyên đề Nghiên cứu tác dụng hạ acid uric máu của bài thuốc TP4 trên bệnh nhân Gout



Chế phẩm TP4.
 * Thành phần bài thuốc TP4 gồm:
 Hoàng bá (Phenlodendron amurense Rupr) 12g
 Thương truật (Atractylis lancea Thunb) 15g
 Độc hoạt (Angelica pubescens) 12g
 Phòng phong (Saposhnikovia divsaricala schischk) 12g
 Mộc qua (Chaenomeles lagenaria) 12g
 Tri mẫu (Anemarrhena aspheloides Bunge) 10g
 Hoạt thạch (Talcum) 15g
 Cốt khí củ (Radix Polygoni cuspidati) 20g
 Nữ trinh tử (Ligutstrum lucidum Ait) 12g
 Ý dĩ (Coix lachryma jobi L) 20g
 Ngưu tất (Achyranthes bidentata Blume) 15g
 Đương quy (Agenlica sinensis Diels) 15g
 Xích thược (Paeonia liactiflora Pall) 12g
 Kê huyết đằng (Sargentodoxa cuneata Oliv) 15g
 Mộc thông (Hocqaurtia manshuriensis) 12g
 Trạch tả (Alisma plantago-aquatica L.) 12g
 Tỳ giải (Dioscorea tokoro Makino) 12g
* Cách dùng: Thuốc được sắc bằng bếp của Hàn Quốc tại khoa Dược viện YHCT Quân đội, mỗi ngày một thang sắc lấy 500ml chia làm 2 lần uống sáng và chiều với thời gian điều trị nội trú 30 ngày. Thống nhất đơn thuốc, liều lượng và phương pháp sắc uống trong suốt thời gian điều trị.
 - Ngoài ra không dùng thêm bất cứ loại thuốc nào khác trong suốt thời gian điều trị.
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


tý...
- Tác dụng dược lý: Thương truật có khả năng hạ thấp đường huyết; Thương truật với lá ngải hun khói có khả năng ức chế vi khuẩn lao, trực khuẩn mủ xanh...
Hình 3: Độc hoạt
Liều dùng: 6-12g/ngày.
* Độc hoạt: (Angelica pubescens)
[12;20;27;34]
- Bộ phận dùng: củ, rễ
- Tên khác: Độc giao thảo, sơn tiền độc hoạt, trường sinh thảo...
- Thành phần hoá học: trong hương độc hoạt và ngưu vỹ độc hoạt có ostol, bergapten, angelol và angelica.
- Tính chất, công dụng: Thuốc có vị cay, tính ôn; quy kinh can, thận. Công dụng trừ phong tà, táo hàn thấp, chuyên chữa phong khí. Chủ trị nhức đầu, đau lưng gối; trị phong hàn thấp tê thấp, chân tay co mỏi. Thuốc có thể đi đến được những nơi sâu hiểm của cơ bắp để đuổi phong tà và ôn thông kinh mạch; có thể điều trị hai chân thấp tý hay phục phong gây gáy cứng...
- Tác dụng dược lý: Có tác dụng giảm đau và chống viêm trên thực nghiệm ở chuột; tác dụng làm tăng hàm lượng acetylcholin ở thỏ.
- Liều dùng: 3-12g/ngày.
Hình 4: Phòng phong
* Phòng phong (Saposhnikovia divsaricala schischk):[2;12;22;34]
- TCVN: 3470-80
- Bộ phận dùng: rễ.
- Tên khác: đồng vân, hồi vân, hồi thảo, bách chi, hồi căn, phong nhục, bắc phong, bạch mao thảo...
- Thành phần hoá học: chứa tinh dầu, manitol, bitter glycoside...
- Tính chất, công dụng: Thuốc có vị ngọt, cay, tính ôn; quy kinh can, phế, tỳ, thận, bàng quang. Công dụng phát biểu trừ phong thấp. Chủ trị ngoại cảm phong hàn, đau đầu gáy, phong hàn thấp tý khớp xương nhức đau, tứ chi co rút, mắt đỏ sang lở...
- Tác dụng dược lý: Thuốc có tác dụng hạ nhiệt; giảm đau; tác dụng kháng Histamin; tác dụng kháng khuẩn đối với trực khuẩn mủ xanh, liên cầu, trực khuẩn lỵ.
- Liều dùng: 5-12g/ngày.
* Mộc qua (Chaenomeles lagenaria): [2;12;34]
- TCVN: 3445-80
- Bộ phận dùng: quả khô.
- Tên khác: thiết cước lê.
Hình 5: Mộc qua
- Thành phần hoá học: có saponin khoảng 2%; acid hữu cơ (acid tartaric citric malie); tanin và flavonozit.
- Tính chất, công dụng: Thuốc có vị chua, tính ôn; quy kinh tỳ, vị, can, phế. Có công dụng điều hoà tỳ khí, thu liễm, trừ thấp nhiệt, thư cân. Chủ trị thấp tý co rút, xương khớp đau nhức phù nề, ho lâu ngày, nôn mửa...Thường phối hợp với Hoàng bá, Tỳ giải điều trị thấp nhiệt cước khí.
- Tác dụng dược lý: Có tác dụng ức chế trực khuẩn lỵ; tác dụng bảo vệ gan trên thực nghiệm ỏ chuột cống.
- Liều dùng: 6-12g/ngày.
* Hoạt thạch (Talcum): [2;21]
- TCVN: 3400- 80
- Tên khác: ngạnh hoạt thạch, phi hoạt thạch, dịch thạch, Quế lâm hoạt thạch, tân thạch, lãnh thạch, bạch ngọc phấn...
- Thành phần hoá học: là một chất khoáng, bột trắng mịn, không tan trong nước, tỷ trọng 2,5-2,8. Thành phần gồm magiê silicat 3MgO.4SiO2.H2O; trong đó MgO chiếm 31,7%; SiO2 chiếm 63,5%; H2O chiếm 4,8%. Thường một bộ phận MgO có lẫn FeO, ngoài ra còn lẫn một ít Al2O3.
- Tính chất, công dụng: Thuốc có vị ngọt, tính hàn; quy kinh vị, bàng quang. Công dụng trơn lợi khiếu, lợi niệu đuổi thấp nhiệt. Chủ trị bệnh thuỷ thũng, hoàng đản, cước khí, thấp chẩn ngoài da, hạ sốt, viêm ruột, lỵ, viêm tiết niệu...
- Liều dùng: 10-15g/ngày.
* Tri mẫu (Anemarrhena aspheloides Bunge): [2;12;34]
- TCVN: 3522- 80
- Bộ phận dùng: thân rễ.
- Tên khác: Liên mẫu, địa sâm, thuỷ sâm, khổ tâm, chỉ mẫu...
Hình 6: Tri mẫu
- Thành phần hoá học: có chất saponin, chất đường, chất thơm và chất béo.
- Tính chất, công dụng: Thuốc có vị đắng, lạnh; quy kinh phế, thận, vị. Công dụng bổ và nhuận thận, bổ thuỷ, tả hoả, hoạt tràng. Chủ trị bệnh tiêu khát, trừ tà khí, giải nhiệt, đại tiểu tiện không lợi, chân tay mình mẩy sưng phù...
- Tác dụng dược lý: Tri mẫu có tác dụng ức chế một số vi khuẩn; tác dụng hạ nhiệt và hạ đường huyết trên thực nghiệm.
- Liều dùng: 6-12g/ngày.
Hình 7: Nữ trinh
* Nữ trinh tử: (Ligutstrum lucidum Ait): [28]
- Bộ phận dùng: quả.
- Tên khác: nữ trinh thực, đông thanh tử, bộc cách tao, thuỷ lạp thụ....
- Thành phần hoá học: chứa oleanolic acid; mannitol; đường; palmitic acid; stearic acid; linoleic acid; oleic acid.
- Tính chất, công dụng: Thuốc có vị đắng, ngọt, tính bình; quy kinh can, phế, thận. Có công dụng bổ can thận, bổ âm, lương huyết dưỡng huyết..
- Liều dùng: 6-12g/ngày.
* Cốt khí củ (Radix Polygoni cuspidati): [2;12;34]
- TCVN: 3353- 80
- Bộ phận dùng: rễ.
Hình 8: Cốt khí
- Tên khác: hổ trượng căn, điền thất, hoạt huyết đan, đại trùng trượng...
- Thành phần hoá học: có chứa antraglucozit, chủ yếu là emodin hay zheum emodin C16H12O5 , emodinmono metyl ete C16H12O5 dưới dạng tự do và kết hợp; ngoài ra còn có polygonin C21H220O10 và tanin.
- Tính chất, công dụng: Thuốc có vị đắng, chua, tính mát. Có công dụng lợi thấp, thông tiện, giải độc, hoạt huyết tán ứ. Chủ trị viêm gan, viêm ruột, viêm khớp, viêm thận, đái đường, bế kinh, tiện bí; dùng ngoài trị đánh đập bị tổn thương, ung nhọt, bỏng nhiệt, rắn cắn, cầm máu.
- Tác dụng dược lý: Có tác dụng chống viêm và hạ cholesteron máu trên thực nghiệm.
- Liều dùng: 6-20g/ngày.
* ý dĩ (Coix lachryma jobi L): [2;12;34]
- TCVN: 3539- 80
Hình 9: ý dĩ
- Bộ phận dùng: hạt.
- Tên khác: bo bo, dĩ nhân, dĩ mễ, ngọc truật, tháo bồ đề, ý thử, thiết ngọc thục thử...
- Thành phần hoá học: chứa khoảng 65% chất hydratcacbon; 5,4% chất béo; 13,7% chất protid và các acid amin như: leucin, lysin, acginin, histidin, chất coixin và acid glutamic.
- Tính chất, công dụng: Thuốc có vị ngọt, tính mát; quy kinh tỳ, vị, phế, thận. Công dụng kiện tỳ, bổ phế, thanh lợi thấp nhiệt. Chủ trị tiết tả, thấp tý gân mạch co rút, cước khí, thuỷ thũng, đái dắt đái đục, ra khí hư, viêm phổi...
- Tác dụng dược lý: Dầu ý dĩ có tác dụng giảm đau trên thực nghiệm.
- Liều dùng: 10-30g/ngày.
Hình 10: Ngưu tất
* Ngưu tất (Achyranthes bidentata Blume): [2;28;34]
- TCVN: 3456- 80
- Bộ phận dùng: rễ.
- Tên khác: ngưu hành, đối tiết thái, kê giao cốt, sơn hiện thái...
- Thành phần hoá học: trong rễ có chứa oleanolic acid; galactoza; zhamnoza; đường. Ngoài ra còn có esdysteron; inokosteron; kali.
- Tính chất, công dụng: Thuốc có vị ngọt, đắng, chua, tính bình; quy kinh can, thận. Nếu dùng sống có công dụng tan máu ứ, tiêu sưng nhọt; trị bệnh lâm đái máu, kinh bế, trưng hà, khó đẻ, sau đẻ ứ máu bụng đau, bị đánh đập vấp ngã tổn thương. Dùng chín thì bổ can thận, mạnh gân cốt; trị eo lưng xương khớp đau, tứ chi co quắp, liệt tê.
- Tác dụng dược lý: Có tác dụng chống viêm trên thực nghiệm; tác dụng hạ cholesteron máu, hạ huyết áp trên lâm sàng.
- Liều dùng: 12-20g/ngày.
* Đương quy (Agenlica sinensis Diels): [2;12;27;34]
- TCVN: 3385- 80
- Bộ phận dùng: rễ, củ.
- Tên khác: tần quy, vân quy, bạch đương quy, xuyên đương quy, đại đương quy, can quy, sơn kỳ, thảo đầu quy, mã vỹ quy...
- Thành phần hoá học: trong Đương quy có tinh dầu (tỷ lệ khoảng 0,2%; tỷ lệ acid tự do trong tinh dầu là 40%).
Hình 11:Đương quy
- Tính chất, công dụng: Thuốc có vị cay, ngọt, đắng, thơm, tính ấm; quy kinh tâm, can, tỳ. Công dụng bổ huyết, hoạt huyết, nhuận táo. Chủ trị kinh nguyệt không đều, thiếu máu, kinh bế, băng lậu, chấn thương ứ huyết đau nhức, tỳ hư ăn ít, mụn nhọt lở loét...
- Tác dụng dược lý: Có tác dụng chống viêm; Đương quy còn có tác dụng kháng sinh đối với lỵ trực trùng và tụ cầu trùng.
- Liề...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status