Mở rộng cho vay phát triển làng nghề tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Tây - pdf 24

Download miễn phí Đề tài Mở rộng cho vay phát triển làng nghề tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Tây



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 1
LỜI MỞ ĐẦU 2
CHƯƠNG I. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHO VAY ĐỐI VỚI LÀNG NGHỀ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 4
1.1. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 4
1.1.1. Khái niệm cho vay trong NHTM 4
1.1.2. Vai trò của hoạt động cho vay 6
1.1.3. Phân loại cho vay trong Ngân hàng Thương mại: 10
1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI LÀNG NGHỂ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 15
1.2.1. Tổng quan về làng nghề: 15
1.2.2. Sự cần thiết cho vay của Ngân hàng thương mại đối với sự phát triển làng nghề: 21
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại đối với làng nghề: 22
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHO VAY ĐỐI VỚI LÀNG NGHỀ TẠI CHI NHÁNH NHNO & PTNT HÀ TÂY TRONG THỜI GIAN QUA 29
2.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH NHNO & PTNT TỈNH HÀ TÂY TRONG THỜI GIAN QUA. 29
2.1.1. Tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Hà Tây 29
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh NHNo & PTNT Hà Tây. 30
2.1.3. Khái quát hoạt động của chi nhánh NHNo & PTNT tỉnh Hà Tây trong thời gian qua. 34
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỂ TẠI CHI NHÁNH NHNO & PTNT TỈNH HÀ TÂY TRONG THỜI GIAN QUA. 43
2.2.1.Khái quát về làng nghề Hà Tây: 43
2.2.2. Quy trình tín dụng đối với làng nghề tại chi nhánh NHNo & PTNT tỉnh Hà Tây: 46
2.2.3. cách cho vay đối với làng nghề. 50
2.2.4. Tình hình cho vay làng nghề tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Hà Tây trong thời gian qua. 51
2.2.5. Thị phần tín dụng của chi nhánh NHNo & PTNT trong hoạt động cho vay làng nghề: 59
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI LÀNG NGHỀ TẠI CHI NHÁNH NHNO & PTNT TỈNH HÀ TÂY TRONG THỜI GIAN QUA. 60
2.3.1. Kết quả đạt được: 60
2.3.2.Hạn chế và nguyên nhân: 61
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ TẠI CHI NHÁNH NHNO & PTNT TỈNH HÀ TÂY. 66
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH NHNO& PTNT TỈNH HÀ TÂY TRONG THỜI GIAN TỚI 66
3.1.1. Định hướng phát triển kinh doanh của chi nhánh NHNo & PTNT tỉnh Hà Tây trong thời gian tới 66
3.1.2. Định hướng cho vay đối với làng nghề tại chi nhánh NHNo & PTNT tỉnh Hà Tây trong thời gian tới: 68
3.2. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ TẠI CHI NHÁNH NHNO & PTNT TỈNH HÀ TÂY. 69
3.2.1. Hoàn thiện chính sách tín dụng đối với làng nghề 69
3.2.2. Đa dạng hoá các hình thức cho vay: 72
3.2.3. Mở rộng cho vay trung và dài hạn để đổi mới trang thiết bị kỹ thuật công nghệ: 75
3.2.4. Hoàn thiện quy trình tín dụng đối với làng nghề. 75
3.2.5. Tăng cường biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng: 77
3.2.6. Đổi mới công nghệ, đa dạng hoá dịch vụ ngân hàng: 77
3.2.7. Nâng cao trình độ, năng lực của đội ngũ cán bộ tín dụng trong lĩnh vực cho vay làng nghề: 79
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ: 80
3.3.1. Kiến nghị với NHNo & PTNT Việt Nam: 80
3.3.2. Kiến nghị với ngân hàng nhà nước: 81
3.3.3. Kiến nghị với Nhà nước và các cơ quan chức năng: 81
KẾT LUẬN 83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 84
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ợc thể hiện qua bảng sau:
Bảng1. Cơ cấu nguồn vốn huy động của Chi nhánh NHNo & PTNT Hà Tây trong thời gian qua.
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2003
Năm 2004
Tốc độ
Tăng trưởng
Năm 2005
Tốc độ tăng trưởng
Tổng nguồn vốn
3.348.173
3.924.792
17,22%
4.767.289
25,16%
Cơ cấu phân theo loại tiền huy động
VND
2.854.120
3.343.432
17,14%
4.075.255
21,89%
Ngoại tệ qui đổi
494.053
581.360
17,67%
692.034
19,04%
Cơ cấu phân theo tính chất nguồn vốn huy động
Tiền gửi dân cư
2.177.468
2.231.129
2,5%
2.962.660
32,79%
Tiền gửi TCKT- XH
368.000
511.949
39,12%
634.907
24,02%
Tiền gửi TCTD
137.705
360.214
162%
239.522
- 33,51%
Vốn uỷ thác đầu tư
665.000
821.500
23,53%
930.200
13,23%
( Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh NHNo & PTNT tỉnh Hà Tây năm 2003, 2004, 2005)
Dựa vào bảng ta thấy: trong 3 năm qua hoạt động huy động vốn của chi nhánh tăng trưởng khá. Năm 2003, tổng nguồn vốn huy động của toàn chi nhánh đạt 3.348.173 triệu đồng. Năm 2004, tổng nguồn vốn huy động là 3.924.792 triệu đồng, tăng 576.619 triệu đồng so với năm 2003, tốc độ tăng trưởng là: 17,22%. Bước sang năm 2005 ngân hàng đã chỉ đạo thực hiện tốt các đợt huy động tiết kiệm dự thưởng bằng vàng 3 chữ A và chứng chỉ tiền gửi của Trung Ương. Đồng thời ngân hàng còn thường xuyên nắm bắt tâm lý khách hàng để đưa ra nhiều sản phẩm mới, hấp dẫn như: tiết kiệm bậc thang, tiết kiệm gửi góp, phát hành hai đợt tiết kiệm quay số dự thưởng. Kết quả là tổng nguồn vốn huy động năm 2005 đạt 4.767.289 triệu đồng tăng so với năm 2004 là 842.497 triệu đồng với tốc độ tăng trưởng là: 21,47%. Như vậy tốc độ tăng trưởng đã cao hơn so với tốc độ tăng trưởng những năm trước đó.
Trong tổng nguồn vốn huy động được trong những năm qua, huy động VND vẫn chiếm tỷ trọng lớn thường chiếm khoảng 80% - 85%. Huy động vốn bằng VND và USD đều tăng qua 3 năm cả về số tương đối và số tuyệt đối. Đặc biệt là tiền gửi bằng ngoại tệ trong đó chủ yếu là USD cũng liên tục tăng qua các năm tạo điều kiện cho ngân hàng có đủ ngoại tệ để thực hiện các nghiệp vụ thanh toán quốc tế cũng như cho vay. Có được điều đó là qua các năm kim ngạch xuất khẩu của toàn tỉnh tăng đặc biệt là các sản phẩm thủ công mỹ nghệ.
Trong tổng nguồn huy động thì tiền gửi dân cư luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn huy động và cũng liên tục tăng qua các năm. Năm 2003, tiền gửi dân cư là: 2.177.468 triệu đồng thì đến năm 2004 là: 2.231.129 triệu đồng, tăng 53.661 triệu đồng với tốc độ tăng trưởng là 2,46 %. Năm 2005, tiền gửi dân cư là 2.962.660 triệu đồng, tăng so với năm 2004 là 731.531 triệu đồng, tốc độ tăng trưởng là 32,79 % và cũng chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn huy động chiếm 62%. Đáng chú ý trong 3 năm qua tiền gửi TCTD năm 2004 có tốc độ tăng 162 % nhưng đến năm 2005 thì tốc độ này giảm xuống là 33,51 %. Tuy nhiên nhìn chung tiền gửi tổ chức kinh tế, tiền gửi uỷ thác đều tăng khá qua các năm. Có được kết quả như trên là do các cấp ngân hàng thường xuyên, tập trung chỉ đạo thực hiện có hiệu quả nhiều giải pháp thiết thực để tăng trưởng nguồn vốn. Ngân hàng đã chú trọng đến công tác Maketing nhằm thu hút khách hàng tham gia gửi tiền.
Nếu phân theo thời hạn huy động thì tiền gửi có kì hạn trên 1 năm luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn huy động. Điều này được thể hiện ở bảng 2:
Bảng 2. Cơ cấu phân theo thời hạn huy động
Đơn vị : triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2003
Năm 2004
Tốc độ
Tăng trưởng
Năm 2005
Tốc độ
Tăng trưởng
Tiền gửi không kì hạn
483.017
537.890
11,36%
657.437
22,23%
Tiền gửi kỳ hạn dưới 12 tháng
780.131
814.804
4,44%
809.309
- 0,67%
Tiền gửi kỳ hạn trên 12 tháng
2.085.052
2.572.098
23,36%
3.300.543
28,32%
Tổng cộng
3.348.173
3.924.792
17,22%
4.767.289
25,16%
(Nguồn: Báo cáo tổng kết kinh doanh của NHNo & PTNT tỉnh Hà Tây năm 2003,2004,2005).
Trong 3 năm tiền gửi không kỳ hạn đều tăng với tốc độ tăng trưởng khá năm 2004 là 11,36% so với năm 2003 thì năm 2005 tốc độ tăng trưởng đạt 22,23 % so với năm 2004. Tiền gửi không kỳ hạn thì tăng rất chậm với tốc độ là 4,44% cho đến năm 2005 thì giảm xuống 0,67 %. Tiền gửi kỳ hạn trên 12 tháng là có tốc độ tăng khá nhất trên 20 % qua cả 3 năm.
Ngân hàng thường xuyên nghiên cứu thị trường lãi suất của các TCTD để có chính sách lãi suất linh hoạt phù hợp với quy luật cung cầu của thị trường vốn. Trong năm 2005 ngân hàng đã có 7 lần điều chỉnh lãi suất huy động vốn, kết hợp với tặng quà khuyến mại, có giải pháp chăm sóc khách hàng hợp lý. Ngân hàng cũng làm tốt công tác tuyên truyền sản phẩm, lãi suất, dịch vụ mới và quảng bá thương hiệu nên đã thu hút nhiều khách hàng mới đến với ngân hàng nhờ đó mà trong 3 năm tổng nguồn huy động của ngân hàng luôn tăng đạt mức tăng trưởng khá.
b. Hoạt động cho vay :
Hoạt động chính của ngân hàng thương mại là huy động vốn để sử dụng nhằm thu được lợi nhuận. Việc sử dụng vốn chính là quá trình tạo lên các khoản tài sản khác nhau của ngân hàng, trong đó cho vay là khoản mục tài sản lớn và quan trọng nhất. Trong những năm qua NHNo & PTNT Hà Tây đã mở rộng đầu tư đi đôi với nâng cao chất lượng tín dụng. Các cấp ngân hàng thực hiện việc lựa chọn thị trường, lựa chọn khách hàng, lấy thị trường nông nghiệp nông thôn là chính đẩy mạnh đầu tư vào các làng nghề, kinh tế trang trại và kinh tế hộ sản xuất kết quả là trong năm 2005, trên 13 vạn hộ có dư nợ 2.647 tỷ tăng 482 tỷ so với đầu năm, chiếm 62,45 tổng dư nợ. Mặt khác ngân hàng cũng chú trọng đầu tư vào doanh nghiệp ngoài quốc doanh, HTX. Kết quả bảng 3 cho thấy tình hình cho vay qua các năm 2003 – 2005 như sau:
Bảng 3. Tình hình cho vay qua các năm 2003 – 2005 tại
NHNo & PTNT tỉnh Hà Tây .
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm 2003
Năm 2004
Tốc độ
tăng trưởng
Năm 2005
Tốc độ
tăng trưởng
DSCV
3.918
5.441
38,87 %
6.299
15,77 %
DSTN
2.957
4.929
66,69 %
5.706
15,76 %
Dư nợ
3.137
3.649
16,32 %
4.242
16,25 %
Nợ quá hạn
27
33
22, 22%
123
273%
Tỷ lệ nợ quá hạn
0,86%
0,90%
2,90%
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh NHNo & PTNT tỉnh Hà Tây năm 2003 – 2005)
Về doanh số cho vay: qua biểu 2 ta thấy doanh số cho vay của chi nhánh tăng trưởng đều qua các năm. Năm 2003, doanh số cho vay đạt 3.918 tỷ năm 2004, doanh số cho vay là 5.441 tỷ đồng, tăng so với năm 2003 là 1.523 tỷ đồng, tăng trưởng 38,87%. Đến năm 2005 thì doanh số cho vay đạt 6.299 tỷ đồng tăng 858 tỷ đồng so với năm 2004, tăng trưởng là: 15,77% như vậy tốc độ tăng đã giảm hơn so với năm trước đó. Doanh số cho vay liên tục tăng là do trong 3 năm các doanh nghiệp vừa và nhỏ ngày càng tăng cả về quy mô và số lượng nên nhu cầu vay vốn để mở rộng, phát triển sản xuất kinh doanh ngày càng lớn.
Về doanh số thu nợ: do mục tiêu của hoạt động tín dụng là an toàn vốn và có lợi nhuận, do vậy phải đảm bảo thu được gốc và lãi. Cụ thể, năm 2003 doanh số thu nợ là 2.957 tỷ đồng đến năm 2004 doanh số thu nợ là 4.929 tỷ đồng, tăng so với năm 2003 là 1.972 tỷ đồng tốc độ thu nợ tăng 66,69% . Năm 2005 doanh số thu nợ là 5.706 tỷ đồng tăng 777 tỷ đồng, tốc độ tăng thu nợ là 15,76%. Trong những năm qua nền kinh tế của tỉnh tăng trưởng k...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status