Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh và thiết kế biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng Triều Dương - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh và thiết kế biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng Triều Dương



PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH 3
1.1 khái niệm hiệu quả, hiệu quả kinh doanh 3
1.2 trình tự phân tích hiệu quả kinh doanh 6
1.3 Những nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh 8
1.4 Nội dung phân tích và phương pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh. 12
1.5 Phương hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh. 13
PHẦN 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG TRIỀU DƯƠNG 16
2.1 Đặc điểm và tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty mấy năm gần đây 16
2.2 Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí 25
2.3 Phân tích hiệu quả sử dụng lao động 33
2.4 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản. 39
2.5 Nhận xét chung : 48
PHẦN 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SXKD CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG TRIỀU DƯƠNG 51
3.1. Biện pháp 1: "Tăng cường khuyến mại để giảm lượng thành phẩm tồn kho" 51
3.2. Biện pháp 2: "Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh bằng việc mở thêm đại lý tiêu thụ sản phẩm 55
3.3. Biện pháp 3: "Nâng cao chất lượng sản phẩm bằng phương pháp đầu tư quan tâm con người lao động"
KẾT LUẬN 57
TAỉI LIEÄU THAM KHAÛO 58
 
 
 
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


Hành chính
* Nhìn vào sơ đồ ta thấy công ty có 3 cấp quản lý
+ Cấp 1: Hội đồng quản trị
+ Cấp 2: Ban giám đốc và các phòng ban chức năng
+ Cấp 3: Các phân xưởng sản xuất
Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý.
* Hội đồng quản trị:
Là bộ phận có quyền lực cao nhất do đại hội cổ đông bầu ra trên cơ sở những người có đủ đức, tài, có số vốn góp cao nhất đồng thời phải chịu trách nhiệm trong việc sử dụng số vốn góp của các cổ đông, tổ chức sản xuất kinh doanh có hiệu quả, bảo toàn được vốn góp và không ngừng tăng lợi tức các cổ phiếu.
* Ban kiểm soát:
Gồm những người do Đại hội cổ đông bầu ra có trách nhiệm kiểm soát việc hội đồng quản trị, Giám đốc điều hành, các phòng ban chức năng, phân xưởng sử dụng các nguồn lực nh vật tư, lao động, tiền vốn vào sản xuất kinh doanh của Công ty.
* Giám đốc:
Là người được hội đồng quản trị chỉ định là người thay mặt cho Nhà nước, trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm trớc Nhà nước về mọi hoạt động kinh doanh của Công ty.
* Phó giám đốc:
Là người được giám đốc uỷ quyền giải quyết các công việc khi giám đốc đi vắng. Trực tiếp theo dõi chỉ đạo phòng kinh doanh, xử lý công việc thuộc thẩm quyền phụ trách và chịu trách nhiệm trớc Giám đốc, Nhà nước về những vấn đề mình phụ trách. Khi được Giám đốc uỷ quyền ký các văn bản giấy tờ, hợp đồng kinh tế và điều hành thay giám đốc khi đi vắng.
* Phòng tổ chức - Hành chính
Bao gồm bộ phận tổ chức và lao động tiền lương. Nhiệm vụ của phòng là tham mu cho giám đốc về vấn đề nhân sự
Sắp xếp nhân sự và lao động, tính toán cân đối nhân sự cần thiết cho sản xuất theo mô hình tổ chức của Công ty.
Xây dựng định mức lao động, đơn giá tiền lơng, quản lý quỹ tiền lương.
Dự thảo các hợp đồng lao động, thực hiện chế độ chính sách Nhà nước, quyền lợi của người lao động trong thời gian làm việc cũng như khi nghỉ chế độ theo luật lao động.
* Phòng kế toán – tài vụ.
Có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch tài chính, theo dõi toàn bộ sản xuất kinh doanh của Công ty.
Tổ chức huy động các nguồn vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
Tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh, xác định kết quả kinh doanh. báo cáo tài chính, thống kê tổng hợp.
* Phòng kinh doanh.
Có nhiệm vụ tham mu cho giám đốc trong công tác kinh doanh mua, bán vật tư, nguyên liệu, tiêu thụ sản phẩm, thu thập các thông tin kinh tế, điều tra khảo sát thị trường phát hiện và đề xuất những mặt hàng mới theo nhu cầu thị trường.
Tổ chức xây dựng các vùng cung cấp, nguyên, nhiên liệu, tiêu thụ sản phẩm, đôn đốc việc thanh toán tiền hàng
* Chức năng nhiệm vụ của các phân xưởng sản xuất.
Thực hiện nhiệm vụ sản xuất theo kế hoạch của Công ty giao. Đảm bảo tốt quy trình công nghệ, an toàn lao động trong sản xuất và chất lượng sản phẩm, quản lý lao động, thiết bị phục vụ cho sản xuất.
2.1.3 Một số kết quả kinh doanh gần đây của công ty.
Bảng 2.1 Báo cáo kết quả kinh doanh
Đơn vị tínhư: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2003
Năm 2004
Chênh lệch
Mức tăng
Tỷ trọng %
1
2
3
4= 3 - 2
5= 4/2
Tổng DT
5.782.650.000
6.048.520.000
265.600.000
+ 4,59
Các khoản giảm trừ
549.490.600
544.840.900
349.300
+ 0,06
Doanh thu thuần
5.233.158.400
5.498.409.100
265.250.700
+ 5,07
Giá vốn hàng bán
4.574.235.000
4.829.025.164
254.790.164
+ 5,57
Lợi nhuận gộp
658.923.400
669.383.936
10.461.536
+ 1,59
Chi phí bán hàng
186.745.200
109.825.300
18.255.910
- 9,78
Chi phí quản lý
190.301.800
283.609.726
93.307.926
+ 49,03
LN thuần THĐKD
281.876.400
275.274.910
-59,274
-2,10
Thu nhập từ HĐTC
53.785.300
54.623.500
838.200
+ 1,56
Chi phí từ HĐTC
303.632.700
314.987.410
+11.309.710
+3,72
Lợi nhuận trớc thuế
32.029.000
15.630.000
16.399.000
- 51,20
Thuế thu nhập
8.968.120
4.376.400
- 4.376.400
- 48,80
LN sau thuế
23.060.880
11.253.600
- 11.807.280
- 51,20
Nguồn:Báo cáo kết quả kinh doanh
Qua bảng kết quả kinh doanh của Công ty, các chỉ tiêu tăng giảm không giống nhau. Trong đó lợi nhuận sau thuế giảm tương đối lớn 51,2%, doanh thu thuần tăng 5,07% mặt khác tốc độ tăng giá vốn hàng bán lớn hơn tốc độ doanh thu thuần 5,57% > 5,07% điều đó chứng tỏ chi phí tăng bên cạnh đó lợi nhuận từ hoạt động tài chính tăng nhưng trớc thuế không cao nên đóng góp và lợi nhuận không nhiều.
Bảng 2.2 Cơ cấu tài sản nguồn vốn
Đơn vị tínhư: Đồng
Chỉ tiêu
Cuối 2003
Cuối 2004
Chênh lệch
Giá trị
Tỷ trọng
(%)
Giá trị
Tỷ trọng
(%)
Giá trị
Tỷ lệ (%)
1
2
3
4
5
6 = 4-2
7 = 4/2
A. Tài sản
I. TSLĐ và ĐTDH
786.539.330
10,45
1.301.602.822
17,25
515.063.272
+ 65,48
1. Tiền
70.540.850
0,93
69.069.791
0,92
1.471.059
- 2,08
2. CK phải thu
153.482.800
2,03
378.388.553
5,01
224.905.753
+146,53
3. HTK
549.651.900
7,30
833.072.191
11,04
283.420.291
+ 51,56
4. TSLĐ khác
12.864.000
0,17
21.072.287
0,28
8.208.287
+ 63,80
II. TSCĐ và ĐTDH
6.743.612.757
89,55
6.242.701.005
82,75
500.911.752
- 7,43
1. TSCĐ
6.422.993.057
85,29
5.841.428.005
77,43
-581.565.052
- 9,05
2. Chi phí XDCB
320.689.700
4,25
401.273.000
5,32
80.583.300
Tổng tài sản
7.530.152.302
100,00
7.544.303.827
100,00
14.151.520
+ 0,19
B. Nguồn vốn
I. Nợ phải trả
5.915.033.607
78,55
3.880.333.927
51,43
-2.034.698.680
- 34,40
1. Nợ ngắn hạn
2.369.407.607
31,47
2.834.708.927
37,57
465.301.320
+ 19,64
2. Nợ dài hạn
3.545.625.000
47,08
1.045.625.000
13,86
2.500.000.000
- 70,51
II. Nguồn vốn CSH
1.615.119.700
21,45
3.663.969.900
48,57
2.268.543.873
+140,45
1. Nguồn vốn Q
1.615.119.700
3.663.969.900
4,86
2.048.850.200
+126,85
Tổng nguồn vốn
7.530.152.307
100,00
7.544.303.827
100,00
14.151.520
+ 0,19
Nguồn: Bảng cân đối kế toán - Kế toán
Qua bảng trên các chỉ tiêu tăng giảm không giống nhau, trong đó tổng tài sản tăng 0,19% tương ứng với 14.151.520 đ. Trong tổng tài sản tỷ trọng tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn tăng giữa 2 năm 65,48% tương ứng 515.063.272 đ. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn giảm - 7,43% tương ứng 500.911.752 đ. Tổng nguồn vốn tăng 0,19% trong tổng nguồn vốn thì vốn CSH tăng nhanh chiếm 140,45%. Các khoản nợ phải trả giảm 34,4% tỷ trọng, nợ phải trả năm 2003 lớn hơn tỷ trọng năm 2004. Trong đó nợ ngắn hạn tăng 19,64%, nợ dài hạn giảm mạnh.
2.1.4 Các dữ liệu chủ yếu phục vụ cho phân tích
Quá trình phân tích hiệu quả kinh doanh sử dụng những dữ liệu sau đây:
- Kết quả đầu ra: Doanh thu , lợi nhuận lấy từ báo cáo kết quả kinh doanh.
- Yếu tố đầu vào: Vốn, lao động, chi phí lấy từ bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, các số liệu khác lấy từ các phòng ban của công ty.
Bảng 2.26 Tính toán các giá trị bình quân của tài sản
Đơn vị tínhư: đồng
Chỉ tiêu
Cuối năm 2002
Cuối năm 2003
Cuối năm 2004
B.Quân 2003
Bình quân 2004
1
2
3
4
5 = 2+3/2
6=3+4/2
1. Tổng tài sản
7.899.862.945
7.530.152.307
6.637.030.837
7.715.007.626
7.488.127.168
2.TSLĐ &ĐTNH
895.304.836
786.539.550
1.031.602.822
840.922.193
1.044.071.186
- Tiền
70.540.850
69.069.791
- Các khoản phải thu
153.482.800
378.388.553
- Hàng tồn kho
549.651.900
883.072.191
- TS lưu động khác
12.864.000
21.072.287
3.TSCĐ &ĐTDH
7.004.558.109
6.743.612.757
6.242.701.005
6.874.085.433
6.493.156.881
- TSCĐ
6.422.993.057
5.841.428.005
- Chi phí XD dở dang
320.689.700
401.273.000
Nguồn: Bảng cân đối kế toán
2.2 Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí
Bảng 2.3 Các yếu tố chi phí
TT
Chỉ tiêu
Năm 2003
...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status