Web site bán hàng các các ấn phẩm của nhà Sách Minh Khai - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Web site bán hàng các các ấn phẩm của nhà Sách Minh Khai



Hành động này hạot động khi một khách hàng có nhu cầu tìm kiếm về một mặt hàng nào đó trong danh sách sản phẩm bày bán của công ty. Khi khách hàng đưa ra một từ khoá, server sẽ lấy thông tin này và tìm trong cơ sở dữ liệu những sản phẩm thoả mãn với điều kiện Và hiển thị danh sách những sản phẩm đó.
+ Xử lý tìm kiếm.
* Tiếp nhận yêu cầu tìm kiếm sản phẩm.
* Lấy thông tin tìm kiếm từ yêu cầu.
* Tìm trong cơ sở dữ liệu những mặt hàng thoả mãn yêu cầu.
* Hiển thị danh sách sản phẩm tìm được.
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ành
-Sử dụng tính toàn vẹn tam chiếu của Access để duy trì tính nhất quán. khi các bảng nối kết với nhau thông qua mối quan hệ, dữ liệu trong mỗi bảng phải duy trì sự nhất quán trong các bảng liên kết. Tính toàn vẹn tham chiếu quản lý công việc này bằng cách theo dõi mối quan hệ giữa các bảng và ngăn cấm các kiểu thao tác không nhất quán trên mẩu tin. Điều quan trọng là cơ sở dữ liệu không được không nhất quán. Cơ sở dữ liệu sẽ giám sát mối quan hệ chính thức giữa hai bảng và ngăn cấm bất kỳ hình thức nào vi phạm tính toàn vẹn tham chiếu.
-Sử dụng Access để tạo mối quan hệ; Access cho ta khẳ năng định nghĩa các mối quan hệ giữa các bảng, khi ta định nghĩa một mối quan hệ, bộ máy cơ sở dữ liệu sẽ củng cố tính toàn vẹn tham chiếu trong các bảg quan hệ.
Để xây dựng một hệ thống cơ sở dữ liệu hoàn thiện và ổn định thì việc chuẩn hoá là vô cùng cần thiết và quan trọng bởi cơ sở dữ liệu phải được tối ưu hoá tránh dư thừa dữ liệu.
Chương III: Phân Tích Và Thiết Kế Chức Năng
Khi phân tích yêu cầu của hệ thống ta thấy rằng hệ thống được xây dựng để phục vụ cho các đối tượng sau:
Quản trị hệ thống của công ty
Khách mua hàng
I.Quản trị hệ thống
Quản trị hệ thống là người có quyền cao nhất trong hệ thống và làm chủ hệ thống. Mỗi một thành viên của quản trị hệ thống đều được cấp một tên đăng nhập (username) và mã đăng nhập(password) riêng, nếu nuốn truy nhập vào hệ thống thì người quản trị phải khai báo tên đăng nhập và password . Nếu quá trình đăng nhập thành công thì chức năng quản trị hệ thống là:
* Quyền thứ nhất:quản trị đối với quản trị
+Thay đổi quản trị
+Thêm quản trị mới
+Xoá quản trị
* Quyền thứ hai: Quản trị đối với sản phẩm
+Thay đổi thông tin sản phẩm
+Xoá sản phẩm
+Cập nhật sản phẩm
* Quyền thứ ba: Quản trị đối với đơn đặt hàng
+Hiển thị đơn đặt hàng
+Cập nhật đơn đặt hàng
+Xoá đơn đặt hàng
* Quyền thứ tư: Quản trị đối với ý kiến khách hàng
+Hiển thị ý kiến khách hàng
+Xoá ý kiến khách hàng
II.Khách hàng mua
Khách hàng mua hàng hoá là những người vào hệ thống để tìm kiếm các mặt hàng cần mua và đặt hàng với hệ thống
Để thuận tiện cho khách cần tìm hàng mình cần thì ứng dụng cho phép khách hàng tìm theo:
-Tên mặt hàng
-Danh sách hàng (đã có sẵn trên trang Web được rút ra từ dữ liệu)
Khi khách hàng đã tìm được mặt hàng cần thiết, họ đặt mua hàng với hệ thống.Hệ thống sẽ tự động tạo ra một đơn hàng cập nhật thông tin và tự động gửi đơn đặt hàng cập nhật thông tin và tự động gửi đơn đặt hàng của khách hàng cho công ty. Trước khi đặt đơn hàng mới khách hàng được cấp cho một tên đăng nhập (password) riêng và với Use name và password của đơn hàng thì người quản trị sẽ dễ dàng quản lý được đơn hàng của khách.
Chương IV: Phân Tích Và Thiết Kế Cơ Sở Dữ Liệu
I.Giới thiệu và khái niệm
1.giới thiệu.
Quá trình thiết kế CSDL là quá trình phân tích các yêu cầu của hệ thống để xây dựng một cơ sở dữ liệu hoàn chỉnh ho hệ thống.
2.Khái niệm:
A.Lược đồ lơp
-Là lược đồ mô tả các đối tượng thực tế. Lược đồ này gần với thực tế, nhằm phản ánh các đối tượng trong thực tế cần được ánh xạ vào hệ thống.
b.Lược đồ Logic.
-Là lược đồ mô tả đối tượng bên trong hệ thống, lược đồ này gần với mức cài đặt hơn.
II, Lược đồ lớp
1.Các thực thể.
Hệ thống được thiết kế để phục vụ cho:
* Quản trị hệ thống: là những người có quyền lớn nhất trong hệ thống, qua hệ thống nhà SX có thể quảng cáo và phân phối các SP tới khách hàng.
* Khách hàng: là những người có nhu cầu mua hàng. khách hàng sẽ chọn SP và đặt mua các sản phẩn đó.
vậy nhà cung cấp, sản phẩm và khách hàng là ba nhóm thực thể chính của hệ thống.
2.Lược đồ lớp
Sản phẩm
khách hàng
nhà cung cấp
Ta có lược đồ lớp
Lược đồ lớp
a.Mô tả lược đồ:
-ở lược đồ trên ta thấy rằng: Công ty có thể đăng bán nhiều sản phẩm, sản phẩm bán bởi một công ty. Một sản phẩm có thể có nhiều khách hàng mua và một khách hàng có thể mua nhiều sản phẩm
b.Các thuộc tính của lược đồ
Một số thuộc tính cơ bản của các thực thể
* Thực thể nhà cung cấp: Diễn tả nhóm quản trị hệ thống của công ty cung ứng sản phẩm trong thực tế các thuộc tính được mô tả như sau:
stt
tên
kiểu
mô tả
1
username
chuỗi
tên đăng nhập
2
password
chuỗi
mã đăng nhập
* Thực thể sản phẩm : diễn tả một sản phẩm trong tế giới thực.
stt
tên
kiểu
mô tả
1
spid
chuỗi
mô tả sản phẩm
2
tênsp
chuỗi
tên sản phẩm
3
gia
số
giá sản phẩm
4
ngaysx
ngày
ngày sản xuất
* Thực thể khách hàng: diễn tả một khách hàng trong thế giới thực
stt
tên
kiểu
mô tả
1
khid
số
mã khách hàng
2
ten
chuỗi
họ và tên khách hàng
3
diachi
chuỗi
địa chỉ liên hệ của khách hàng
4
dienthoai
số
số điện thoại của khách hàng
5
thanhpho
chuỗi
tên thành phố khách hàng đang sống
6
spmua
chuỗi
tên sản phẩm đã mua
III.Lược đồ logic
-Trong thực tế, quá trình tìm kiếm và mua hàng được diễn ra theo quy trình sau:
+ khách hàng chọn sản phẩm cần mua
+ Khi đã vừa ý với các sản phẩm đã chọn, khách hàng sẽ đăng ký đặt mua các sản phẩm đó với hệ thống.
1.Phân tích yêu câu thực tế.
Như vậy ta thấy rằng giữa khách hàng và mặt hàng có một mối quan hệ với nhau thông qua đơn hàng. Mối quan hệ đó như sau: Một khách hàng có thể đăt mua một hay nhiều mặt hàng thông qua hoá đơn và một mặt hàng cũng có thể được nhiều khách hàng đặt mua thông qua nhiều hoá đơn. Ta có sơ đồ sau.
Đơn Đặt Hàng
Mặt Hàng
Khách Hàng
sơ đồ quan hệ giữa khách hàng, mặt hàng và đơn hàng
Các thuộc tính của đơn đặt hàng:
stt
tên
kiểu
mô tả
1
khid
chuỗi
mã khách hàng
2
soluong
số
số sản phẩm được đặt mua
3
ngaymua
ngày
ngày mua sản phẩm
4
tensp
chuỗi
tên sản phẩm
2.Lược đồ logic
Các đối tượng phân tích được diễn tả bằng các bảng sau.
stt
đối tượng
bảng dữ liệu
1
nhà cung cấp
baove
2
sản phẩm
qlsanpham
3
đơn đặt hàng
donhang
4
khách hàng
khachhang
Qua sự phân tích như trên ta có các bảng dữ liệu cho hệ thống như sau:
* Bảng dữ liệu: Quản trị hệ thống baove
stt
thuộc tính
kiểu dữ liệu
mô tả
1
id
Autonumber
số thứ tự
2
username
text
tên đăng nhập
3
password
text
mã đăng nhập
* Bảng dữ liệu : qlsanpham
stt
thuộc tính
kiểu dữ liệu
mô tả
1
idsp
Autonumber
số thứ tự
2
masanpham
text
mã sản phẩm
3
tensp
text
tên sản phẩm
4
motasp
memo
mô tả về sản phẩm
5
thongtinkythuat
memo
thông tin kỹ thuật
6
hinh
hypelink
hình ảnh của sản phẩm
7
baohanh
text
thời gian bảo hành
8
gia
number
giá của sản phẩm
9
ngaynhap
text
ngày nhập sản phẩm
10
kho
text
kho
* Bảng dữ liệu: donhang
stt
thuộc tính
kiểu dữ liệu
mô tả
1
id
text
số thứ tự
2
idsp
text
mã sản phẩm
3
tenkh
text
tên khách hàng
4
diachi
text
địa chỉ khách hàng
5
thanhpho
text
thành phố
6
dienthoai
number
số điện thoại
7
fax
number
số fax
8
email
text
địa chỉ email
9
tensp
text
tên sản phẩm
10
soluong
number
số lượng
11
thanhtien
text
thành tiền
12
ngaymua
date/time
ngày mua sản phẩm
13
idkh
text
mã khách hàng
* Bảng dữ ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status