Luyện thi dại học cao đẳng môn Hóa học - pdf 27

Download miễn phí Luyện thi dại học cao đẳng môn Hóa học



I. Cấu tạo nguyên tử.
Nguyên tử gồm hạt nhân tích điện dương (Z+) ở tâm và có Z electron chuyển động xung quanh hạt nhân.
1. Hạt nhân: Hạt nhân gồm:
- Proton: Điện tích 1+, khối lượng bằng 1 đ.v.C, ký hiệu (chỉ số ghi trên là khối lượng, chỉ số ghi dưới là điện tích).
- Nơtron: Không mang điện tích, khối lượng bằng 1 đ.v.C ký hiệu
Như vậy, điện tích Z của hạt nhân bằng tổng số proton.
* Khối lượng của hạt nhân coi như bằng khối lượng của nguyên tử (vì khối lượng của electron nhỏ không đáng kể) bằng tổng số proton (ký hiệu là Z) và số nơtron (ký hiệu là N):
Z + N ≈ A.
A được gọi là số khối.
* Các dạng đồng vị khác nhau của một nguyên tố là những dạng nguyên tử khác nhau có cùng số proton nhưng khác số nơtron trong hạt nhân, do đó có cùng điện tích hạt nhân nhưng khác nhau về khối lượng nguyên tử, tức là số khối A khác nhau.
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


n. Giá trị của m là:
A. 1,71g B. 17,1g.
C. 3,42g D. 34,2g.
68. Tại sao khi điện phân các dd KNO3 và dd KOH với các điện cực trơ, sản phẩm thu được lại giống nhau? Cách giải thích nào sau đây là đúng?
A. Các ion K+, NO3-, OH- chỉ đóng vai trò các chất dẫn điện.
B. Trường hợp điện phân dd KNO3 thực chất là điện phân H2O.
C. Trường hợp điện phân dd KOH, ở cực âm H2O nhận e, ở cực dương nhóm OH- nhường e.
D. B và C đúng.
69. Khi điện phân dd muối bạc nitrat trong 10 phút đã thu được 1,08 gam bạc ở cực âm. Cường độ dòng điện là:
A. 1,6A B. 1,8A
C. 16A D. 18A.
CHƯƠNG X. KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ, NHÔM
A. KIM LOẠI KIÊM
I. Cấu tạo nguyên tử
- Có 1 e hoá trị ở lớp ngoài cùng.
- Bán kính nguyên tử lớn, điện tích hạt nhân nhỏ (so với các nguyên tố cùng chu kì). Vì vậy kim loại kiềm rất dễ nhường 1e hoá trị - thể hiện tính khử mạnh.
Đi từ Li ® Fr tính khử tăng dần (Fr là nguyên tố phóng xạ ít được nghiên cứu).
II. Tính chất vật lý
- Là những kim loại, mềm, nhẹ, trắng như bạc.
- Dễ tạo hợp kim với Hg gọi là hỗn hống.
- Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp. Đi từ Li ® Cs, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi giảm dần.
- Dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.
- Đơn chất và hợp chất khi cháy cho ngọn lửa đặc trưng: Li : đỏ tía ; Na : vàng; K : tím Rb : đỏ huyết.
III. Tính chất hoá học
a) Phản ứng với oxi:
- Ở to thường : Li, Na, K + O2 ® lớp oxit trên mặt ; Rb, Cs bốc cháy.
- Khi đun nóng : Li, Na, K bốc cháy mãnh liệt tạo thành oxit (Li2O) hay peoxit Na2O2, K2O2.
b) Với các phi kim khác:
- Phản ứng mãnh liệt với halogen ở to thường, hay khi đun nhẹ:
- Khi đốt nóng phản ứng với S, H2, P,
NaH là chất rắn, khi gặp nước, bị thuỷ phân:
c) Phản ứng với nước: Phản ứng mạnh ngay ở nhiệt độ thường.
d) Phản ứng với axit thường và axit oxi hoá: phản ứng xảy ra mãnh liệt.
IV. Điều chế
Kim loại kiềm được điều chế bằng cách điện phân muối clorua nóng chảy hay hiđroxit nóng chảy.
Ví dụ:
V. Hợp chất
1. Oxit Me2O là chất rắn, phản ứng mạnh với nước, với axit và oxit axit. Ví dụ:
2. Hiđroxit MeOH
- Là chất rắn, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước.
- Là bazơ mạnh, điện li hoàn toàn trong dd nước.
- Phản ứng trung hoà với axit, oxit axit. Ví dụ
Khi dư CO2:
Cacbonat axit của kim loại kiềm khá bền, có thể tách khỏi dd dưới dạng tinh thể khi đun cạn dd. Nhưng khi nung nóng tinh thể bị phân tích thành cacbonat, ví dụ NaHCO3 bị phân tích ở 160oC.
Muối cacbonat kim loại kiềm rất bền, nóng chảy ở khoảng 800oC, không bị phân tích.
Điều chế hiđroxit kim loại kiềm:
- Điện phân dd muối clorua loãng, nguội có màng ngăn (xem phần điện phân).
- Bằng phản ứng trao đổi:
3. Muối
Hầu hết các muối của kim loại kiềm đều tan nhiều trong nước (trừ KClO4), một số muối tồn tại trong thiên nhiên : NaCl, Na2SO4.1OH2O, Na2AlF6, KCl, NaCl.KCl (xinvinit), KCl.MgCl2.H2O (cacnalit), KCl.MgSO4.3H2O. (cainit).
Một số muối kim loại quan trọng:
- Natri clorua NaCl:
NaCl là chất rắn, không màu, dễ tan trong nước, nóng chảy ở 800oC.
NaCl được khai thác từ nước biển, từ muối mỏ. Nó được dùng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, để sản xuất clo, axit clohiđric, nước Javen,
- Natri hiđrocacbonat:
Muối natri hiđrocacbonat NaHCO3 là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước, bền ở nhiệt độ thường, bị phân huỷ ở nhiệt độ cao.
NaHCO3 là muối của axit yếu, không bền, tác dụng được với axit mạnh:
Mặt khác, NaHCO3 là muối axit, tác dụng được với kiềm:
- Muối natri cacbonat Na2CO3:
Na2CO3 là chất rắn màu trắng, dễ tan trong nước. ở nhiệt độ thường nó tồn tại ở dạng muối ngậm nước Na2CO3.1OH2O. ở nhiệt độ cao, mất nước tạo thành muối khan Na2CO3 có nhiệt độ nóng chảy ở 850oC.
Na2CO3 bị thuỷ phân trong dd cho môi trường kiềm mạnh:
Na2CO3 là nguyên liệu hoá học quan trọng để sản xuất thuỷ tinh, xà phòng và nhiều muối khác.
4. Nhận biết kim loại kiềm và hợp chất của chúng.
Dựa vào màu ngọn lửa khi đốt hỗn hợp của các kim loại này:
Hợp chất của Li+ : ngọn lửa màu đỏ.
Hợp chất của Na+: ngọn lửa màu vàng.
Hợp chất của K+: ngọn lửa màu tím.
VI. Trạng thái tự nhiên
- Natri thường gặp dưới dạng NaCl (muối ăn), Na2SO4.1OH2O, Na2CO3 (xôđa), NaNO3 (diêm tiêu).
- Kali thường gặp ở dạng : KCl.NaCl (xinvinit), KCl.MgCl2.6H2O (cacnanit)
B. KIM LOẠI NHÓM II (KIM LOẠI KIỀM THỔ)
I. Cấu tạo nguyên tử
- Có 2 electrong hoá trị ở lớp ngoài cùng.
- Bán kính nguyên tử khá lớn, điện tích hạt nhân tương đối nhỏ (so với các nguyên tố trong cùng chu kỳ). Vì vậy các nguyên tố đều có tính khử mạnh (nhưng kém kim loại kiềm), dễ nhường 2e.
II. Tính chất vật lý
- Là những chất rắn, có ánh bạc, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
- Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy tương đối thấp (cao hơn kim loại kiềm)
Ví dụ :  của Mg là 650oC, của Ba là 710oC.
- Màu ngọn lửa đặc trưng của đơn chất và hợp chất:
Ca: đỏ da cam ; Sr, Ra: đỏ son ; Ba: xanh lục.
III. Tính chất hoá học
1. Phản ứng với oxi
- Ở nhiệt độ thường, các kim loại phân nhóm chính nhóm II bị O2 không khí oxi hoá tạo thành lớp oxit trên bề mặt.
- Khi đốt nóng bốc cháy mãnh liệt.
Ví dụ:
2. Phản ứng với các phi kim khác.
- Với halogen: phản ứng dễ dàng ở ngay nhiệt độ thường
- Với các phi kim kém hoạt động: phải đun nóng
3. Phản ứng với H2O
- Be không phản ứng vì có lớp oxit bảo vệ
- Mg không tan trong nước lạnh, khi đun nóng tạo tan chậm do phản ứng với nước.
- Ca, Sr, Ba phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.
4. Phản ứng với axit (axit thường và axit oxi hoá)
- Be, Mg phản ứng dễ dàng.
- Ca, Sr, Ba phản ứng mãnh liệt
5. Phản ứng với dd kiềm và kiềm nóng chảy.
Chỉ có Be phản ứng:
6. Phản ứng đẩy kim loại yếu hơn khỏi oxit hay muối khan khi đun nóng.
IV. Điều chế
Phương pháp phổ biến nhất và quan trọng nhất là điện phân muối halogenua nóng chảy:
V. Một số hợp chất quan trọng
1. Oxit MeO. Đều là chất rắn, màu trắng, rất bền nhiệt, nóng chảy ở nhiệt độ rất cao (ví dụ CaO nóng chảy ở 2585oC).
MgO phản ứng chậm với H2O ; CaCO ; SrO ; BaO phản ứng mãnh liệt với nước:
Các oxit đều tan dễ dàng trong axit.
BeO tác dụng với dd kiềm
Quan trọng nhất trong số các oxit là CaO. CaO được gọi là vôi sống, tác dụng với nước cho Ca(OH)2 gọi là vôi tôi, dùng làm vật liệu xây dựng.
2. Hiđroxit Me(OH)2
- Tính tan và tính bazơ tăng dần:
- Be(OH)2 có tính lưỡng tính
- Mg(OH)2 kết tủa trắng, là bazơ yếu, tan trong axit.
- Ca(OH)2 ít tan trong nước, là bazơ khá mạnh.
- Ba(OH)2 tan khá nhiều trong nước tạo thành dd kiềm mạnh.
- Khi đun nóng, Be(OH)2 và Mg(OH)2 bị mất nước biến thành oxit:
Chú ý: Khi cho khí clo tác dụng với Ca(OH)2 hay CaO ta thu được clorua vôi CaOCl2 có công thức cấu tạo:
Clorua vôi là chất oxi hoá mạnh, dùng để sát trùng và tẩy trắng. Các phản ứng quan trọng của clorua vôi là:
3. Muối
a) Muối nitrat: tan nhiều trong nước.
b) Muối clorua: tan nhiều trong nước
c) Muối sunfat: từ BeSO4 ® BaSO4 độ tan giảm dần. BeSO4, MgSO4 tan nhiều, SrSO4, BaSO4 không tan.
d) Muối cacbonat:
- Muối cacbonat trung tính MeCO3 : ít tan trong nước, khi nung nóng bị phân tích. Ví dụ:
- Muối cacbonat axit Me(HCO3)2 tan nhiều trong nước, chỉ tồn tại trong dd vì có cân bằng sau;
Khi dư CO2, cân bằng chuyển dịch sang phải.
Khi đun nóng, cân bằng chuyển dịch sang trái.
VI. Trạng thái tự nhiên
- Mg thường...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status