Tình hình hoạt động tại Công ty TNHH Trang trí nội thất Bùi Gia - pdf 27

Download miễn phí Tình hình hoạt động tại Công ty TNHH Trang trí nội thất Bùi Gia



Phần 1: Tổng quan về Công ty TNHH Trang trí nội thất Bùi Gia
I. Lịch sử hình thành vè phát triển 3-9
II. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh 10-13
1. Đặc điểm tổ chức quản lý 10-12
2. Hình thức và quy trình sản xuất 12-12
2.1 Hình thức sản xuất 12-12
2.2 Quy trình sản xuất 12-12
3.Thị trường kinh doanh và một số công trình đã thi công 12-13
III. Đặc điểm tổ chức kế toán 13-17
1.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 13-15
2. Chính sách kế toán 15-15
2.1. Chế độ kế toán và hệ thống chứng từ sổ sách 15-15
2.2. Hệ thống tài khoản kế toán 15-16
2.3. Hệ thống báo cáo kế toán 16-17
Phần 2: Thực trạng kế toán CPSX và tính Giá thành sản xuất 18-51
I. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 18-47
1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 18-27
2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 28-38
3. Kế toán chi phí sản xuất chung 39-44
3.1. CP NVQL Phân xưởng, công trình 39-40
3.2. CP Vật liệu, ccdc xuất dùng cho SXC 41-41
3.3. Chi phí khấu hao TSCĐ 41-44
4. Thiệt hại trong sản xuất 45-46
5. Tập hợp chi phí sản xuất 46-47
II. Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm 47-51
1. Đánh giá sản phẩm dở dang 47-49
2. Tính giá thành sản phẩm 49-51
Phần 3 : Một số ý kiến nhằm hoàn thiện 52-60
I. Đánh giá thực trạng kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm 52-53
1. Ưu điểm 52-53
2. Nhược điểm 53-53
II. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện 54-60
1. Hạch toán CP NVLTT 55-56
2. Hạch toán CP NCTT 56-57
3. Hạch toán CP SXC 57-58
4. Hạch toán sản phẩm hỏng 58-59
5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành 59-60
Kết luận 60-61
 
 
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


40mm của công ty SGM với số lượng 120 tấm tổng tiền 22,800,000 đ.
Kế toán sản xuất đã tính giá thực tế của ván dán 18ly xuất kho trong tháng 3 là:
Đơn giá thực tế của
=
2,730,000 + 32,760,000+22,800,000
=
185,048
ván dán 18 xuất TK
15+180+120
Đối với các vật tư hàng hoá mua về sử dụng trực tiếp cho công trình thì căn cứ vào chứng từ giám sát công trình đưa về cũng như bảng bóc tách vật tư của bộ phận bóc tách thì kế toán sản xuất sẽ tính được giá trị vật liệu dùng cho công trình đó. Đối với các vật tư chính khác và một số vật tư phụ khác kế toán sản xuất sẽ tính tương tự. Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ là cơ sở để tính giá vật tư xuất kho trong kỳ và vật liệu tồn, cuối kỳ sẽ được ghi vào bảng tổng hợp nhập xuất tồn nguyên vật liệu của công trình, đơn hàng trong tháng.
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ mà thủ kho chuyển lên cũng như của giám sát công trình chuyển về, kế toán sản xuất sẽ tập hợp và ghi vào sổ chi tiết của các tài khoản có liên quan. Cuối tháng kế toán sản xuất sẽ lấy số liệu từ sổ chi tiết để ghi tổng hợp và vào bảng tổng hợp xuất cho từng công trình, đơn hàng. Vật tư trong công ty rất nhiều nên khi cuối tháng kế toán sản xuất cần nhiều thời gian để tổng hợp lại số liệu và yêu cầu các bộ phận có liên quan cung cấp số liệu đầy đủ và ngày cuối cùng của tháng. Trong quá trình ghi chép cần đảm bảo chính xác để tránh nhầm lẫn giữa các loại vật tư, hàng hoá.
Do có những công trình công ty làm cả các hạng mục xây dựng nên hàng hoá khi xuất ra dùng cho công trình đó được tính là vật liệu dùng trong xây lắp. Còn hàng hoá khi mua về để xuất bán đơn thuần là chuyển đến đến công trình mà không có hạng mục xây dựng và lắp ráp thì được tính là giá vốn bình thường.
ĐVT: VNĐ
Ngày
/tháng
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Nợ

30/3/08
Xuất kho vật tư chính
621
1521
285,856,080
30/3/08
Xuất kho vật tư phụ
621
1522
165,124,056
30/3/08
Xuất kho hàng hoá lắp tại công trình
621
156
109,285,277
Cộng
560,265,413
Bảng 02 : Bảng tổng hợp xuất vật tư làm công trình FPTB – HĐ 04.01/08
trong tháng 03/2008
ĐVT: VNĐ
Ngày
/tháng
Số hiệu CT
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Nợ

05/3
PX12.03/08
Xuất kho vật tư chính làm HĐ 04.01/08
621
1521
6,615,720
12/3
PX..05/08
Xuất kho vật tư chính làm HĐ 04.01/08
621
1521
35,365,250
.
Cộng
285,856,080
Bảng 03: Bảng tổng hợp xuất vật tư chính làm HĐ 04.01/08 tháng 03/2008
ĐVT: VNĐ
Ngày
/tháng
Số hiệu CT
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Nợ

05/3
PX..05/08
Xuất kho vật tư phụ làm HĐ 04.01/08
621
1522
1,860,389
12/3
PX .05/08
Xuất kho vật tư phụ làm HĐ 04.01/08
621
1522
55,365,077
.
Cộng
165,124,056
Bảng 04: Bảng tổng hợp xuất vật tư phụ làm HĐ 04.01/08 tháng 03/2008
Hợp đồng
DT theo HĐ
% Hoàn thành
DT thực hiện trong tháng
Tỷ lệ
phân bổ
Tài khoản
1522
1
2
3
4 = 3*2
5 = Tổng 4/ HĐ
6
HĐ 04.01/08
3,836,561,793
50%
1,918,280,896
86.12%
3,675,927
HĐ 02.02/08
860,763,200
25%
215,190,800
9.66%
412,325
HĐ 03.02/08
125,389,731
75%
94,042,298
4.22%
180,126
Cộng
4,822,714,724
2,227,513,994
100%
4,268,378
Bảng 05: Bảng phân bổ vật liệu cho từng công trình trong tháng 03/2008
Ghi chú : Bảng này dùng để phân bổ những vật liệu mà khi xuất ra khó tách cho một công trình cụ thể nào đó.
Tên sản phẩm
Ký hiệu HĐ
DT sản phẩm
% Hoàn thành
DT thực hiện TK
Tỷ lệ phân bổ
Loại vật tư phụ
Đinh
Vít
1
2
3
4
5 = 3*4
6 = HĐ(5)/ Tổng 5
7
8
Tủ áo 1800x500x2100
03.02/08
4,800,000
100%
4,800,000
31.71%
360,075
189,850
Bàn làm việc 1800x1200x750
02.03/08
3,350,000
50%
1,675,000
11.07%
125,651
66,250
Bàn họp 3600x2000x750
03.03/08
11,550,000
75%
8,662,500
57.23%
649,823
342,620
..
..
Cộng
19,700,000
15,137,500
100%
2,739,658
1,528,720
Bảng 06 : Bảng phân bổ vật tư phụ cho từng sản phẩm trong tháng 3/2008
Còn đối với một số vật tư, hàng hoá khi xuất dùng đúng theo yêu cầu nhưng không dùng hết thì sẽ được nhập lại kho số liệu sẽ được kế toán sản xuất cập nhật ngay đến đối tượng có liên quan. Khi đó kế toán sản xuất sẽ phản ánh
Nợ TK 152
Có TK 621 : Chi tiết cho đối tượng sử dụng
Cuối tháng kế toán sản xuất sẽ tập hợp tất cả những vật tư đã nhập lại kho khi xuất kho không dùng hết vào bảng tổng hợp đồng thời ghi giảm vào bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu của công trình, sản phẩm đó. Mọi chi phí nguyên vật liệu khi phát sinh sẽ được phản ánh vào sổ cái và sổ chi tiết tài khoản 621
Căn cứ vào số liệu trên sổ chi tiết của TK621 để lấy số liệu kết chuyển sang TK154 để tính giá thành sản phẩm hay sản phẩm dở dang cuối kỳ và được phản ánh đầy đủ trên sổ nhật ký chung. Cuối kỳ kế toán sẽ đối chiếu số liệu trên sổ chi tiết TK 621 có trùng với số liệu trên bảng tổng hợp nhâp, xuất tồn cho từng công trình, sản phẩm hay đơn hàng hay không?
SỔ CHI TIẾT 621 – CÔNG TRÌNH FPTB – HĐ 04.01/08
ĐVT : 1000đ
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ

.
Cộng tháng 01/2008
150,250
12/2/08
PX05
12/2
Xuất kho ván dán 12ly làm HĐ 04.01/08
1521
15,000
20/2/08
PX08
20/2
Xuất kho keo Bugjo, xăng, sơn lót
1521
6,750
25/2/08
PX09
25/2
Xuất kho đinh, vít
1522
236
.
..
Cộng tháng 02/2008
656,035
05/3/08
PX12
05/3
Xuất kho ván dán, veneer sồi, ván lạng
1521
6,615
05/3/08
PX16
05/3
Xuất kho ván veneer sồi 2 mặt cốt ván dán 25ly
1521
35,562
12/3/08
PX21
12/3
Xuất kho keo bột, sơn cứng PU
1521
15,350
20/3/08
PX30
20/3
Xuất kho tay co, bản lề, ray, khoá
1522
7,650
30/3/08
PN23
30/3
Nhập kho ván dán 12 xuất thừa chưa dùng đến
1521
650
.
.
Cộng tháng 03/2008
560,265
650
.
Cộng tháng 04/2008
760,385
Cộng tháng 05/2008
285,068
Cộng tổng
2,412,003
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người lập
( Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu 02: Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
SỔ CÁI TK 621 – CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Tháng 05/2008
ĐVT: 1000đ
NT
Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang sổ NKC
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ

Số dư đầu tháng 5
12/5/08
PX05
12/5
Xuất kho ván dán 12ly làm HĐ 04.01/08
5
1521
21,000
15/5/08
PX06
15/5
Xuất kho ván veneer XĐ 2 mặt 18ly làm HĐ 02.02/05
6
1521
10,000
18/5/08
PX07
18/5
Xuất kho keo bugjo, sơn lót làm HĐ 02.02/08
7
1522
4,500
20/5/08
PX08
20/5
Xuất kho keo Bugjo, xăng, sơn lót làm HĐ 04.01/08
8
1522
8,680
.
Kết chuyển sang TK 154 – 04.01/08
285,068
Kết chuyển sang TK 154 - 02.02/08
13,180
Cộng tháng 05/2008
298,248
298,248
Dư cuối kỳ
0
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu 03: Sổ cái chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp” Tài khoản này cũng không có số dư và được mở chi tiết theo từng đối tượng sử dụng như tài khoản 621.
Đây là khoản chi phí chiếm không nhỏ trong giá thành sản phẩm, nhất là đối với các sản phẩm đồ gỗ đòi hỏi sự tinh sảo và cầu kỳ về hình dáng cũng như 1 vài hoạ tiết thì nhân công lại chiếm tỷ trọng rất lớn. Khoản chi phí này bao gồm lương chính phải trả cho công nhân sản xuất và các khoản có tính chất lương như phụ cấp độc hại, phụ cấp làm đêm, thêm giờ. Ngoài ra thì các khoản chi phí...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status