Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần Xây Dựng Giao Thông Phú Thọ - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần Xây Dựng Giao Thông Phú Thọ



LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN 1.Tổng quan về công ty xây dựng giao thông phú thọ
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty Cổ Phần XD Giao thông Phú Thọ 3
 1.1.1. Giai đoạn từ khi thành lập đến 1997 3
 1.1.2. Giai đoạn từ 1997 đến nay 4
1.2. Đặc diểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh và phân cấp quản lý tài chính 6
 1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh 6
 1.2.2. Đặc điểm của phân cấp quản lý tài chính 8
1.2.3 Đặc điểm của tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm 8
 12.3.1 . Đặc điểm tổ chức sản xuất .
1.3. Đặc điểm của sản phẩm 10
1.4. Đặc điểm lao động kế toán và tổ chức bộ máy kế toán 11
 1.4.1. Đặc điểm lao động kế toán 11
 1.4.2 . Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán .12.
1.5. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán 14
 1.5.1. Đặc điểm vận dụng chứng từ kế toán .15
 1.5.2. Đặc điểm vận dụng tài khoản kế toán .15
 1.5.3. Đặc điểm vận dụng sổ sách kế toán 16
 1.5.4. Đặc điểm vận dụng báo cáo kế toán 18
PHẦN 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG PHÚ THỌ 19
2.1. Đặc điểm nguyên vật liệu và quản lý nguyên vật liệu tai công ty 19
2.2. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu tại công ty 20
 2.2.1. Phân loại nguyên vật liệu 20
 2.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu 22
 2.3 Thủ tục , chứng từ nhập xuất nguyên vật liệu tại công ty .24
 2.3.1 . Chứng từ và thủ tục nhập kho 24
2.3.2 . Chứng từ và thủ tục xuất kho .32
 2.4 . Quy trình kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty 34
 2.5. Quy trình kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại công ty 40
 
 
PHẦN3. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG PHÚ THỌ 56
3.1 Đánh giá thực trạng kế toán tại công ty xây dựng giao thông phú thọ
 3.1.1 Những thành tựu : 56
 3.1.2. Nh ững tồn tại v à nguyờn nhõn 60
3.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần xây dựng giao thông phú thọ . 63
 3.3 . Một số ý kiến đề xuất .65
 
KẾT LUẬN 70
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


: Nguyễn Kim Hùng
Đơn vị : Công ty Cổ Phần XDGT Phú Thọ
Địa chỉ : Khu 1 Vân Phú Việt Trì Phú Thọ
Hình thức thanh toán : TM Mã số : 260016684
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3= 1x 2
1
Đá 1 x 2
m 3
200
120.000
24.000.000
2
Cát
m 3
50
60.000
3.000.000
Cộng tiền hàng 27.000.000
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT: 2.700.000
Tổng cộng tiền thanh toán 29.700.000
Số tiền viết bằng chữ : Hai m ươi chín triệu bảy trăm ngàn đồng chẵn .
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( kí ghi rõ họ tên) ( kí ghi rõ họ tên) ( kí ghi rõ họ tên )
Bảng biểu 2.3:
Công ty CPXDGT Phú Thọ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------- o0o ---------
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
Vật tư công cụ , sản phẩm , hàng hoá
Ngày 06/10/2007
Số :
Căn cứ hoá đơn số 0026139 Ngày 06 Tháng 10 năm 2007
Ban kiểm nghiệm gồm :
+ Bà Hoa Thị Hằng : Chức vụ . TP tài vụ . Trưởng ban
+ Ông Nguyễn Thái Sơn : Chức vụ . T.P kế hoạch.
+ Ông Nguyễn Văn Hùng : Chức vụ . Cán bộ vật tư
+ Bà Nguyễn Thị Bình : Chức vụ . Thủ kho
Đã kiểm nghiệm các loại
STT
Tên nhãn hiệu , quy cách ,vật tư, công cụ sản phẩm hàng hoá
Mã số
cách kiểm nghiệm
ĐVT
Số lượng theo chứng từ
Kết quả kiểm nghiệm
Số lượng đúng quy cách phẩm chất
Số lượng
không
đúng qc
phẩm chất
A
B
C
D
E
1
2
3
1
Đá 1 x 2
m 3
200
200
0
2
Cát
m 3
50
50
0
Ý kiến kiểm nghiệm vật tư đủ số liệu đảm bảo chất lượng đồng ý nhập kho công ty .
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
(Ký họ tên ) (Ký họ tên ) (Ký họ tên )
Bảng biểu 2.4
Công ty Cổ phần XDGT Phú Thọ
Mẫu số: 01 – VT
Theo QĐ số 15 – TC/CĐKT
Ngày 20/03/06 của BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Lập ngày 06/10/2007
Nợ : . Số :
Có :..
Họ, tên người giao hàng : Công ty kinh doanh vật tư Thuỷ kỳ
Theo hoá đơn số 0026139 Ngày 06 Tháng 10 năm 2007
Nhập tại kho : Công ty
STT
Tên, nhãn hiệu , phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Đá 1 x 2
m 3
200
200
120.000
24.000.000
2
Cát
m 3
50
50
60.000
3.000.000
Cộng
27.000.000
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Hai mươi bảy triệu đồng chẵn .
Ngày 06 Tháng 10 năm 2007
Người lập
Người giao hàng
Thủ kho
T.P KHVT
KT trưởng
Giám đốc
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
Ví dụ 2: Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 0015300 ngày 16/ 10/ 2007, Công ty mua vật tư của công ty xăng dầu Phú Thọ
Gồm hoá đơn bán hàng, biên bản kiểm nghiệm vật tư, phiếu nhập kho :
Bảng biểu 2.5
Hoá đơn GTGT Mẫu số 01GTKT-3L
Liên hai : giao khách hàng XD/2006T
Ngày 16/10/2007 Số 0015300
Đơn vị bán hàng : Cụng ty TNHH Hiền Thắng
Địa chỉ : Vân cơ - Việt trì – Phú Thọ Số TK :421101000087
Điện thoại : 0210 92341 Mã số :2600108866-1
Họ tên người mua : Trần Anh
Đơn vị : Công ty Cổ Phần XDGT Phú Thọ
Địa chỉ : Khu 1 Vân Phú Việt Trì Phú Thọ
Hình thức thanh toán : TM Mã số : 260016684
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3= 1x 2
1
Đá mạt
kg
2.000
7.500
15.000.000
2
Bột đá mịn
kg
5.000
9.000
45.000.000
Cộng tiền hàng 60.000.000
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT: 6.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán 66.000.000
Số tiền viết bằng chữ : Sáu mươi sáu triệu đồng chẵn .
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( kí ghi rõ họ tên) ( kí ghi rõ họ tên) ( kí ghi rõ họ tên )
Bảng biểu 2.6
Công ty CPXDGT Phú Thọ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------- o0o ---------
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
Vật tư công cụ , sản phẩm , hàng hoá
Ngày 16/10/2007
Số :
Căn cứ hoá đơn số 0015300 Ngày 16 Tháng 10 năm 2007
Ban kiểm nghiệm gồm :
+ Bà Nguyễn Thị Nguyệt- kế toán vật tư.
+ Ông Nguyễn Thái Sơn : Chức vụ . T.P kế hoạch.
+ Ông Nguyễn Văn Hùng : Chức vụ . Cán bộ vật tư
+ Bà Nguyễn Thị Bình : Chức vụ . Thủ kho
Đã kiểm nghiệm các loại
STT
Tên nhãn hiệu , quy cách ,vật tư , công cụ sản phẩm hàng hoá
Mã số
cách kiểm nghiệm
ĐVT
Số lượng theo chứng từ
Kết quả kiểm nghiệm
Số lượng đúng QC phẩm chất
Số lượng không đúng QC phẩm chất
A
B
C
D
E
1
2
3
1
Đá mạt
kg
2.000
2.000
0
2
Bột đá mịn
kg
5.000
5.000
0
Ý kiến kiểm nghiệm vật tư đủ số liệu đảm bảo chất lượng đồng ý nhập kho công ty .
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
(Ký họ tên ) (Ký họ tên ) (Ký họ tên )
Bảng biểu 2.7
Công ty Cổ phần XDGT Phú Thọ
Mẫu số: 01 – VT
Theo QĐ số 15 – TC/CĐKT
Ngày 20/03/06 của BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Lập ngày 16/10/2007
Nợ : . Số :
Có :..
Họ , tên người giao hàng : Công ty TNHH Hiền Thắng
Theo hoá đơn số 0015300 Ngày 16 Tháng 10 năm 2007
Nhập tại kho : Công ty
STT
Tên, nhãn hiệu, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Đá mạt
kg
2.000
2.000
7.500
15.000.000
2
Bột đá mịn
kg
5.000
5.000
9.000
45.000.000
Cộng
60.000.000
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Sáu mươi triệu đồng chẵn .
Ngày 16 Tháng 10 năm 2007
Người lập
Người giao hàng
Thủ kho
T.P KHVT
KT trưởng
Giám đốc
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
23.2 - Chứng từ và thủ tục xuất kho
Quy trình luân chuyển phiếu xuất kho: Khi có nhu cầu sử dụng NVL, các đội trưởng lập phiếu yêu cầu xin lĩnh vật tư gửi lên phòng kế hoạch thị trường. Phòng kế hoạch thị trường xem xét kế hoạch sản xuất và định mức tiêu hao NVL của mỗi loại sản phẩm duyệt phiếu yêu cầu xin lĩnh vật tư. Nếu vật liệu có giá trị lớn thì phải qua ban giám đốc công ty xét duyệt. Nếu là vật liệu xuất theo định kỳ thì không cần qua kiểm duyệt của lãnh đạo công ty. Sau đó, phòng thiết bị vật tư sẽ lập Phiếu xuất kho chuyển cho thủ kho. Thủ kho xuất NVL, ghi thẻ kho, ký phiếu xuất kho, chuyển cho kế toán NVL ghi sổ, bảo quản và lưu trữ .
Phiếu xuất kho phải ghi chép đầy đủ, rõ ràng, chính xác không tẩy xoá, đầy đủ số lượng, giá trị vật tư và có đủ chữ ký của người xuất vật tư. Mỗi loại vật liệu xuất được ghi vào 1 dòng và khi xuất kho xong thì thủ kho lập phiếu xuất.
Mỗi phiếu xuất kho được lập thành 3 liên:
- Liên 1: Lưu ở quyển phiếu xuất
- Liên 2: Giao cho người lĩnh hàng
- Liên 3: Giao cho thủ kho để vào thẻ kho, sau đó chuyển lên phòng kế toán làm căn cứ ghi sổ.
Nội dung của phiếu xuất kho là theo dõi số tiền và số lượng vật tư.
Bảng biểu 2.8
Công ty Cổ phần XDGT Phú Thọ
Mẫu số: 01 – VT
Theo QĐ số 15 – TC/CĐKT
Ngày 20/03/06 của BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Lập ngày 08/10/2007
Nợ : . Số :
Có :..
Họ, tên người giao hàng : Nguyễn Sinh - Địa chỉ : ( bộ phận ) : Đội 5
Lý do xuất kho : TC công trình Vân phú - Thuỵ Vân
Xuất tại kho : Công ty
STT
Tên, nhãn hiệu, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Đá 1 x 2
m 3
200
200
120.000
12.000.000
2
Cát
m 3
50
50
60.000
1.800.000
Cộng
13.800.000
Cộng thành tiền ( bằng chữ ) : Mười ba triệu tám trăm nghìn đồng chẵn.
Ngày 08 tháng 10 năm 2007
Người lập
Thủ kho
KT trưởng
Giám đốc
(Đã ký)
(Đã ký...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status