Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ



LỜI MỞ ĐẦU
Phần 1: Tổng quan về Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ .1
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ 1
1.1.1. Giai đoạn từ năm 1970 đến năm 2005 của Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ .1
1.1.2. Giai đoạn từ năm 2005 đến nay của Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ .2
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh và phân cấp bộ máy tài chính t ại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ4
1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty TNH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ .4
1.2.2. Đặc điểm phân cấp quản lý sản xuất t ại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ .5
1.2.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm t ại Côngty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ .7
1.2.3.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất t ại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nướcPhú thọ .7
1.2.3.2. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ .8
1.3. Đặc điểm thị trường tiêu thụ và sản phẩm t ại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ .9
1.3.1. Đặc điểm thị trường tiêu thụ t ại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ .9
1.3.2. . Đặc điểm sản phẩm tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ .9
1.4. Đặc điểm lao động kế tóan và tổ chức bộ máy kế toán t ại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ .9
1.4.1. Đặc điểm lao động kế tóan tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ .9
1.4.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán t ại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ .9
1.5. Đặc điểm tổ chức vận dụng chế độ kế toán t ại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ .11
1.5.1. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng t ại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ .11
1.5.2. Các chính sách kế toán áp dụng t ại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ .12
Ph ần 2: Thực trạng kế toán nguy ên v ật li ệu t ại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ .15
2.1. Đặc điểm quản lý nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ .15
2.1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ 15
2.1.2. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ .15
2.2. Phân loại và tính giá nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ 19
2.2.1. Phân loại nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ 19
2.2.2. Tính giá nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ 20
2.3. Thủ tục, chứng từ nhập xuất nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ .22
2.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ 22
2.3.2. Trình tự luân chuyển các chứng từ tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ .22
2.4.Quy trình kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ 32
2.5. Quy trình kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ .32
2.6. Kiểm kê nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước .39
Ph ần 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ 41
3.1.Đánh giá thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước1 thành viên cấp nước Phú thọ 41
3.1.1. Những thành tựu 41
3.1.2.Những tồn tại và nguyên nhân 42
3.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH nhà nước1 thành viên cấp nước Phú thọ 43
3.3. Một số ý kiến đề xuất .44
3.3.1. Về tổ chức hạch toán ban đầu 44
3.3.2.Về tài khoản sử dụng .45
3.3.3. Trình tự hạch toán .45
3.3.4.Các giải pháp khác .46
KẾT LUẬN 48
Tài liệu tham khảo.50
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


biến rác. Chuẩn bị số liệu sổ sách kế toán và trình nộp lên phòng kế toán công ty để tổng hợp kế toán.
- Kế toán xí nghiệp Phù ninh: Có chức năng nhiệm vụ báo cáo số liệu lên phòng kế toán công ty để tổng hợp kế toán, tháng, quý, năm.
- Kế toán xí nghiệp Lâm thao: Có chức năng nhiệm vụ báo cáo số liệu lện phòng kế toán công ty để tổng hợp kế toán, tháng, quý, năm.
- Thủ quỹ kiêm thủ kho: Chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt có tại két của công ty và lượng vật tư tại kho. Kiểm nhận lượng tiền, vật tư vào ra kho theo phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập, phiếu xuất. Hàng ngày thủ quỹ vào sổ quỹ các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt cuối ngày, thủ quỹ đối chiếu với sổ cái kế toán. Hàng ngày thủ kho căn cứ vào hóa đơn nhập xuất kho vào thẻ kho để nắm được số vật tư nguyên liệu công cụ công cụ có tại kho mình quản lý. Cụ thể được khái quát qua (sơ đồ 1.4)
1.5 Đặc điểm tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ.
1.5.1 Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng
Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt nam
Hệ thống tài khoản áp dụng: Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006
Sơ đồ 1.4 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ.
Kế toán NMCB
Rác thải
Kế toán XN Thi công
Kế toán XN Phú thọ
Thủ quỹ kiêm
thủ kho
Kế toán trưởng
Kế toán vật tư
Kế toán thanh toán
Kế toán
Chế độ chứng từ kế toán: Thực hiện theo đúng quy định của luật kế toán và nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2004 của chính phủ
Chế độ chứng từ kế toán: Thực hiện theo đúng quy định của luật kế toán và nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2004 của chính phủ.
Hình thức kế toán áp dụng: kế toán máy
Chế độ sổ kế toán: Thực hiện đúng các quy định về sổ kế toán trong luật kế toán và nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2004 của chính phủ. Hình thức sổ kế toán công ty đang áp dụng là hình thức Nhật ký chứng từ.
1.5.2 Các chính sách kế toán áp dụng
* Tiền và các khoản tương đương tiền
Trong kỳ, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi sang VNĐ theo tỉ giá thực tế tại ngày phát sinh. Ngày kết thúc kỳ kế toán, các tài sản dưới dạng tiền và công nợ bằng ngoại tệ được đánh giá lại theo tỉ giá bình quân liên ngân hàng tại ngày lập bảng cân đối kế toán. Trong đó, lãi (lỗ) chênh lệch tỉ giá phát sinh hay đánh giá lại trong trường hợp này được phản ánh vào doanh thu hay chi phí tài chính.
* Hàng tồn kho
Hàng tồn kho được tính theo gia gốc, giá gốc hàng tồn kho bao gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho.
* Tài sản cố đinh và khấu hao tài sản cố định
Tài sản cố định đươck trình bày theo nguyên gia và hao mòn luỹ kế. Nguyên giá TSCĐ hữu hình được tính theo giá gốc.
Nguyên tắc xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình:
- Nguyên giá TSCĐ mua sắm bao gồm: giá thực tế phải trả, các chi phí bốc dỡ, vận chuyển, lắp đặt, chạy thử, thuế.
- Nguyên giá TSCĐ đầu tư xây dựng: là quyết toán công trình xây dựng
Trích khấu hao TSCĐ gồm:
- Nhà xưởng, vật kiến trúc: 05-50 năm
- Máy móc, thiết bị: 05-15 năm
- Thiết bị dụng cụ: 03-10 năm
- Phương tiện vận tải: 06-10 năm
+Chi phí trả trước dài hạn
Là những chi phí có gia trị còn lại của dồ dùng quản lý, công cụ công cụ và chênh lệch tỉ giá do đánh giá lại các khoản công nợ phải trả dài hạn.
+ Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư của CSH của công ty bao gồm nguồn vốn đầu tư của nhà nước cấp
+ Các loại thuế
Những loại thuế mà công ty phải nộp là:
Thuế suất thuế GTGT được khấu trừ
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
Các loại thuế và các khoản khác phải thu nhà nước.
+ Chế độ báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính được trình bày bằng đồng Việt Nam. Báo cáo tài chính của công ty được lập theo hướng dẫn của chế độ báo cáo tài chính doanh nghiệp Việt Nam ban hành theo quyết định số15/2006/QQĐ/BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính và chuẩn mực kế toán Việt Namdo Bộ tài chính ban hành.
Công ty có các báo cáo kế toán được lập hàng quý, bao gồm: Bảng cân đối kế toán ( mẫu B01- DN), báo cáo kết quả kinh doanh ( mẫu B02-DN), thuyết minh báo cáo tài chính ( mẫu B09-DN) và báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Ngoài ra còn có báo cáo kiểm kê quỹ tiền mặt, báo cáo kiểm kê chi tiết, báo cáo tăng giảm TSCĐ.
PHẦN 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC 1 THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC PHÚ THỌ.
2.1 Đặc điểm quản lý nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Nhà nước 1 thành viên câp nước Phú thọ
2.1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu:
Do đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên cấp nước Phú thọ là sản xuất và phân phối nước, thi công lắp đặt đường ống phi 400 nên nguyên vât liệu chính của công ty bao gồm nước thô zaven, keo tụ, phèn phế liệu và các loại vật tư phụ trợ khác.
Nước được bơm từ dòng sông Lô và nước sông Hồng lên bể lọc thô. Sau đó dùng các hoá chất như phèn làm sơ lắng cặn, rồi nước được đưa sang hệ thống bể lọc. Hệ thống này được xử lý bằng các loại hoá chất đặc biệt để làm trong và sạch nước như zaven, sau đó nước được chuyển sang hệ thống bể chứa được xử lý bằng hệ thống clo tự động và một số hoá chất đặc biệt khác, sau đó được cung cấp đi các mạng sư dụng nước toàn thành phố và khu vực liên quan . Ngoài những vật liệu chính trên công ty còn sử dung một số vât liệu khác phục vụ cho sản xuất như vật phụ liệu nhiên liệu, loại phụ tùng thay thế. Đồng thời công ty còn sử dụng các loại công cụ công cụ phục vụ cho sản xuất, quản lý như: quạt hút gió, điều hoà nhiệt độ...Danh mục nguyên vật liệu toàn công ty thông qua (Biểu số 2.1 )
2.1.2 Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu
Xuất phát từ đặc điểm vật liệu và tầm quan trọng của quản lý nguyên vật liệu, có thể thấy để làm tốt công tác quản lý vật liệu thì trước hết thực hiện đầy đủ những yêu cầu sau:
Xây dựng nội dung quy chế bảo quản nguyên vật liệu có đủ kho tàng bảo quản nguyên vật liệu tối thiểu, tối đa định mức sử dụng hao hụt hợp lý trong quá trình bảo quả
Biểu số 2.1: DANH MỤC NGUYÊN VẬT LIỆU TOÀN CÔNG TY
(Tháng 01/2008)
STT
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn gía
Thành tiền
1
Bộ máy số ĐH 15 Việt pháp
Bộ
70
66.667
4.666.690
2
BU gang MĐ 200 BE
Chiếc
12
422.900
5.074.800
3
BU gang MĐ200 BU
Chiếc
12
422.900
5.314.800
4
C ôn BHB 80/50 gang xám
C ái
7
119.000
833.000
5
C út gang M Đ 100-90EE
Chiếc
1
342.900
342.900
6
Cút gang MĐ 100-90BB
Chiếc
3
242.900
728.700
7
Côn gang M Đ 150/50BB
Chiếc
1
680.952
680.952
8
Côn gang M Đ 150/200BB
Chiếc
2
714.286
1.428.572
9
Côn gang M Đ 300/250BB
Chiếc
1
680.925
680.925
10
Cút E E 200-11 độ
C ái
21
671.300
14.097.300
11
C út E E 200-22 đ ộ
C ái
30
984.000
984.000
12
C út E E 200-90 đ ộ
C ái
6
1.244.000
7.464.000
13
D ây ch ì
M
2.000
1.987
3.974.000
14
C ầu dao các loại
Chiếc
2
82.500
165.000
15
B út bi
Chiếc
1.232
989
1.218.700
16
B út ch ì đ en
Chiếc
137
950
130.150
17
B ì...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status